I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám lung mình trong lửa đỏ.( trả lời các câu hỏi SGK)
- Giáo dục HS lòng can đảm, sống có ích để giúp cho mọi người.
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc SGK
TUẦN 14 Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 MÔN: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 27 BÀI : CHÀO CỜ + SINH HOẠT VUI CHƠI MÔN : TẬP ĐỌC Tiết 27 BÀI : CHÚ ĐẤT NUNG I.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám lung mình trong lửa đỏ.( trả lời các câu hỏi SGK) - Giáo dục HS lòng can đảm, sống có ích để giúp cho mọi người. II.Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc SGK III Các họat động dạy- học Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài Văn hay chữ tốt. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: Giới thiệu bài:Chú Đất Nung + Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Chia đoạn luyện đọc: Đoạn 1: Bốn dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của cu Chắt) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp (chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau) Đoạn 3: Phần còn lại ( chú bé Đất trở thành Đất Nung) -Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Kết hợp sữa lỗi đọc cho HS -Hướng dẫn học sinh phát âm các từ khó -Cho học sinh đọc chú giải trong bài kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc theo cặp -Đọc diễn cảm toàn bài +Hướng dẫn tìm hiểu bài + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (kết hợp giáo dục ) + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn, cho HS nhận xét cách đọc từng đoạn. -Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. -Cho HS đọc phân vai đoạn Còn một mình chú thành Đất Nung -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm phân vai. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố- Dặn dò -Em học được gì qua bài tập đọc này ? -Nhận xét tiết học -Bài chuẩn bị: Chú Đất Nung (tt) -2 em lên bảng đọc bài. -Lớp theo dõi, nhận xét. 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi. - HS đọc theo đoạn (2-3 lượt ) -Đọc từ dễ sai: ông Rấm, Đất Nung, lửa -Đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ: Đống rấm: đống trấu hoặc mùn ủ giữ lửa trong bếp -Luyện đọc theo cặp. -Nghe đọc mẫu HS đọc thầm từng đoạn trả lời : - Đó là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp, và một chú bé bằng đất được cu Chắt nặn từ từ đất sét. - Chú bé nhớ quê và tìm đườùng ra cánh đồng, nhưng vừa đi thì gặp trời mưa, chú ngấm nước - Vì sợ bị ông Hòn Rấm chê nhát và vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Vượt qua thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. -HS đọc từng đoạn, -Lớp nhận xét cách đọc, giọng đọc. + Chàng kị sĩ: kênh kiệu + Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn + Chú bé Đất: mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu. -Luyện đọc phân vai theo nhóm 3. (lời kể, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung ) +Các nhóm thi đọc diễn cảm. +Nhận xét, chọn nhóm đọc hay. ND:Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám lung mình trong lửa đỏ. HS tự rút ra bài học cho bản thân. Ví dụ:Cần phải dũng cảm vượt qua khó khăn, thử thách trong học tập và cuộc sống. MÔN : TOÁN Tiết 66 BÀI : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu:- Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một số cho một tổng trong thực hành tính. - Rèn tính kiên trì trong học tập, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các họat động dạy - học Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Cho cả lớp làm bảng con: Tính nhanh: 41 x 126 + 59 x 126 125 x 891 – 25 x 891 2 Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tổng cho một số HĐ1: Tìm hiểu bài. -Ghi lên bảng phép tính: (35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7 -Gọi HS lên tính giá trị 2 biểu thức trên và so sánh kết quả. + (35 + 21 ) : 7 có dạng là gì ? + Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng là gì? + Vậy, để chia một tổng cho một số, ta có thể làm như thế nào? Gọi HS nhắc lại. HĐ2: Luyện tập Bài 1/ 76. GV gọi HS nêu yêu cầu . -Gọi 1 em nêu hai cách tính. -Cho HSï làm bài -GV nhận xét, chữa bài. b) Cho HS tự làm theo mẫu. -GV nhận xét, chữa bài Bài 2/ 76. Gọi HS nêu yêu cầu. Cho HS tự làm bài theo mẫu. Khuyến khích HS nêu bằng lời cách chia một hiệu cho một số GV nhận xét, chữa bài Bài 3 / 76. Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. Lớp 4A có: 32 HS; chia mỗi nhóm 4 HS Lớp 4B có: 28 HS; chia mỗi nhóm 4 HS Hai lớp có nhóm ? -Cho HS làm bài vào vở, một HS lên bảng . Nhận xét, chữa bài 3- Củng cố- Dặn dò-Muốn chia một tổng cho một số ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học -Bài chuẩn bị: Chia cho số có một chữ số Cả lớp làm bảng con. HS lên bảng tính (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Ta nhận thấy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + Một tổng chia cho một số + Từng số hạng của tổng chia cho số đó + Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau * HS khá giỏi:Bài 3 Bài 1. HS nêu yêu cầu. -Nêu cách tính. -Làm bảng con // 1 em làm bảng phụ. a) Cách 1: (15 +35) : 5= 50: 5= 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 (80 + 4 ): 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 +1 = 21 b) HS xem và làm theo bài mẫu vào vở, 1 em lên bảng. C1) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2) 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24 ) : 6 = 24 : 6 = 7 Bài 2. 1 em nêu yêu cầu. -Làm vào vở theo mẫu - 1 em lên bảng. a) ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 C2) (27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b) C1) (64 – 32 ) : 8 = 3 2 : 8 = 4 C2) (64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 - 4 = 4 Bài 3. HS đọc đề. Phân tích bài tìm lời giải. Số nhóm của cả hai lớp // Số nhóm của 4A + số nhóm của 4B // // 32 : 4 28 : 4 (HS có thể phân tích theo cách 2 ) Bài giải: Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm -HS nhắc lại . MÔN : CHÍNH TẢ () Tiết 14 BÀI : (Nghe- Viết ) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Mục tiêu:- HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn ngắn Chiếc áo búp bê. -Làm đúng BT 2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BT do GV soạn. -Giáo dục sự kiên trì trong học tập. II.Chuẩn bị:- Bảng phụ viết một đoạn văn trong bài tập 2 - Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3 III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Cho cả lớp viết bảng con tìm các từ có âm đầu l / n -Nhận xét bài. 2 .Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Nghe- viết chính tả -Gọi HS đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê. - Nội dung đoạn văn là gì? -Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, nhắc HS chú ý những từ dễ lẫn, hay viết sai -Cho HS luyện viết từ khó. -Đọc từng câu cho HS viết chính tả. -Đọc lại một lần cho HS soát lỗi. -Chấm 5 - 6 bài. Nhận xét chung bài viết của HS. HĐ2: Làm bài tập chính tả Bài 2: Tìm viết các tiếng bắt đầu bằng x hoặc S điền vào chỗ trống . -Treo bảng phụ. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn. -Gọi 1 em làm bảng phụ. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Phát phiếu bảng nhóm, cho HS làm bài theo nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét sửa bài, chấm điểm các nhóm. 3. Củng cố- Dặn dò -Gọi HS đọc lại bài tập 3 vừa làm. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Cả lớp viết bảng con: Ví du: Aám lạnh, nồng nàn , long lanh, -1 HS đọc to đoạn văn, cả lớp đọc thầm , trả lời: - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. -Đọc thầm đoạn văn. -Cả lớp viết bảng con : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, -Nghe- viết chính tả. -Soát lỗi. -HS còn lại đổi vở để kiểm tra, chữa lỗi cho nhau. - HS làm 2, 3 a hoặc b Bài 2: 1 em nêu yêu cầu. -Đọc thầm đoạn văn. -1 em lên bảng, lớp làm vào vở nháp. *Thứ tự các từ cần điền là : a) xinh xinh- trong xóm- xúm xít- màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ cả vào, “xinh nhỉ?”, nó sợ Bài 3: 1 em nêu yêu cầu :Tìm tính từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s / x b)Chứa tiếng có vần ấc hoặc ất . -Trao đổi, thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm và trình bày kết quả. a) siêng năng, sung sướng, sáng suốt, + xanh biếc, xấu xí , xa vời, xum xê, b) chân thật, vất vả, tất bật, chật chội, chất phác, + lấc cấc, xấc xược, xấc láo, 1 em đọc, lớp theo dõi. Ngày soạn: Ngày 14 tháng 11 năm 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27 BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu - Đặt câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy( BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn ấy. - Biết sử dụng câu hỏi một cách chính xác, phù hợp với từng hoàn cảnh. II.Chuẩn bị: - Bảng nhóm viết lời giải BT1. Bảng phụ để HS làm BT4 III .Các họat động dạy –học Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ:- Câu hỏi dùng ... Khăn quàng thắm mãi vai em -Biểu diễn nhóm, cá nhân . + Cả lớp hát bài hát Cò lả -Biểu diễn. * Từng nhóm lên trước lớp hát biểu diễn ( chọn 1 trong 3 bài ) , khi biểu diễn kèm theo động tác phụ hoạ -Nghe, nhận xét. -Cả lớp hát Ngày soạn 15 tháng 11 năm 2009 Ngày dạy thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 KHOA HỌC (tiết 27 ) Một số cách làm sạch nước I.Mục tiêu - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi - Biết đun sôi nước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh họa trong SGK. - Phiếu học tập. - Dụng cụ lọc nước đơn giản: Ly, cốc, phễu, bông gạc hoặc vải sạch (theo nhóm ) - Hai chai nhựa trong bằng nhau, cát sạch, than củi vụn (bột), nước đục. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Vì sao nguồn nước bị ô nhiễm ? - Nước bị ô nhiễm ảnh hưởng gì đến con người ? 2.Bài mới:Giới thiệu bài :Một số cách làm sạch nước Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng? Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng cách. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu từng cặp quan sát hình 2 SGK và trình bày về dây chuyền sản xuất và cấp nước sạch của nhà máy nước ? -Mời HS trình bày kết quả. +Hoạt động 3 : Thực hành lọc nước -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực hành. -Kiểm tra, nhận xét. -Cho HS tiến hành từng bước như SGK và nhận xét : * Nhận xét độ trong của nước trước và sau khi lọc ? * Nước sau khi lọc đã uống ngay được chưa? Tại sao? GV nhận xét, chốt lại ý đúng. -Vậy tại sao ta phải đun sôi nước uống? (kết hợp giáo dục ) GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: 3. Củng cố- Dặn dò -Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK. -Nhận xét tiết học. 2 em lên bảng trả lời. Lớp nhận xét. Trao đổi cả lớp. -Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. + Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông lót ở phễu hoặc bằng sỏi,, cát, than, củiđối với bể lọc: tách các chất không hòa tan ra khỏi nước + Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng. Nhưng chất này thường có mùi hắc + Đun sôi: Đun nước tới khi sôi, để thêm 10 phút làm cho vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. +Làm việc nhóm 2. -Từng cặp quan sát và làm việc theo y / c *Nước bơm từ giếng đưa vào giàn khử sắt, sang bể lọc, qua hệ thống sát trùng rồi đến bể chứa. Từ bể chứa nước được bơm lên bồn cao để cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất. -Trình bày kết quả. -Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tiến hành thực hành lọc nước và nhận xét kết quả. *Bước 1: Đặt ngửa nửa chai có nắp vào phần còn lại của nửa chai kia. Đặt lần lượt giấy lọc, cát, than bột, cát, vào nửa chai có nắp đã đục lỗ. *Bước 2. Đổ nước đục vào và quan sát, nhận xét. * Nước trong hơn vì than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước; cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. * Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn có bệnh trong nước nên ta chưa thể uống ngay được. - Chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc tồn tại trong nước. 1 em đọc, lớp theo dõi. THỂ DỤC (tiết 27 ) Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Đua ngựa”. I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Chuẩn bị còi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. B.Phần cơ bản. 1)Bài thể dục phát triển chung. a)Ôn 8 động tác đã học. - Lần 1-2 GV hô. - Lần 3-4 cán sự lớp hô, gv theo dõi sửa sai cho từng em. -Sau mỗi lần tập, GV có thể dùng lại ở từng nhịp ở từng nhịp để sửa sai. -GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công, sau đó tập thi đua giữa các nhóm. -Cho các tổ biểu diễn 2.Trò chơi vận động. “Đua ngựa” -Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức. -Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những hS tập chưa tốt rồi mới cho tập tiếp theo. C.Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. -Bật nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng. -Nhận xét . 5-6’ 18-22’ 10-12’ 2x 8 nhịp 4-5lần 2x8 nhịp 5-7’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ THỂ DỤC (tiết 28 ) Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “ Đua ngựa” I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Chuẩn bị còi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. B.Phần cơ bản. 1)Bài thể dục phát triển chung. a)Ôn 8 động tác đã học. - Lần 1-2 GV hô. - Lần 3-4 cán sự lớp hô, gv theo dõi sửa sai cho từng em. -Sau mỗi lần tập, GV có thể dùng lại ở từng nhịp ở từng nhịp để sửa sai. -GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công, sau đó tập thi đua giữa các nhóm. -Cho HS biểu diễn theo tổ 2.Trò chơi vận động. “Đua ngựa” -Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính thức. -Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những hS tập chưa tốt rồi mới cho tập tiếp theo. C.Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. -Bật nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng. -Nhận xét 6-10’ 15-17 ‘ 10-12’ 2x 8 nhịp 4-5lần 2x8 nhịp 6-7 ‘ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Tiết 14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I.Mục tiêu: -Biết được công lao của các thầy, cô giáo đối với HS: Thầy, cô giáo chính là người đã dạy mình thành người. -Nêu được những việc làm cần thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.( Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình) Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. -Giáo dục HS biếtï kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng học tập : HS: Thẻ màu III. Các hoạt động dạy- học Họat động của thầy Họat động của trò 1.Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng trả lời: + Với ông bà em phải đối xử như thế nào? Vì sao ? + Em hãy kể một số việc thể hiện sự quan tâm của em đối với ông bà? 2.Bài mới :Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo Họat động 1: Xử lí tình huống -Nêu tình huống: Cô giáo lớp 1 bị ốm, bạn Vân rủ các bạn đến thăm cô. +Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? -Nếu em là HS cùng lớp với Vân, em sẽ làm gì ? Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 SGK -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu từng nhóm HS làm bài Kết luận: + Các tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: Bài tập 2 SGK -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 -Đọc từng việc làm cho HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu: Màu đỏ :tán thành. Màu xanh: không tán thành Màu vàng: phân vân. GV kết luận : Các việc làm (a), (b), (d), (đ), (e), (g) là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. 3. Củng cố- Dặn dò -Thầy cô giáo là người như thế nào đối với các em ? -Gọi HS đọc lại ghi nhớ. -Nhận xét tiết học - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ về thầy cô, mái trường. 2 HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. -Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra theo câu hỏi. -Phát biểu ý kiến trao đổi về các cách ứng xử và trình bày lí do tại sao em lại lựa chọn cách đó. HS lắng nghe Bài tập 1: -1 em nhắc lại yêu cầu của bài tập -Từng nhóm HS thảo luận làm từng tranh -Đại diện các nhóm lên chữa bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: -1 em nêu yêu cầu -Nghe và lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo bằng thẻ màu. -Nhận xét, giải thích lí do lựa chọn. -Phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. 2 – 3 HS đọc ghi nhớ SGK
Tài liệu đính kèm: