I – MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK
HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ: Văn hay chữ tốt.
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :14 ( Từ ngày 22/ 11 / 2010 đến ngày 26 / 11 / 2010) Lớp : 4/1 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 22/11 1 2 3 4 TĐ T KH ĐĐ CC Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm sạch nước Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1) Ba 23/11 1 2 3 4 5 T CT LTVC AN MT Chia cho số có một chữ số (N –V) Chiếc áo búp bê Luyện tập về câu hỏi Tư 24/11 1 2 3 4 5 TĐ T KH KC TD Chú Đất Nung ( tt ) Luyện tập Bảo vệ ngưồn nước Búp bê của ai Bài TDPTC – Trò chơi : “ Đua ngựa” Năm 25/11 1 2 3 4 5 T TLV ĐL LTVC KT Chia một số cho một tích Thế nào là miêu tả Hoạt động sản xuất ......... ở ĐBBB Dùng câu hỏi vào mục đích khác Thêu móc xích (T2) Sáu 26/11 1 2 3 4 5 TLV T LS TD SHL Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật Chia một tích cho một số Nhà Trần thành lập Bài TDPTC – Trò chơi “ Đua ngựa” Tuần 14 + ATGT Bài 6+ PNTH Bài 3 THỨ HAI NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2010 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I – MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ). - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ . Kiểm tra bài cũ: Văn hay chữ tốt. 2/ . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung. b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. c. Tìm hiểu bài: Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Cu chắt có đồ chơi là Đất từ người .trong lọ thuỷ tinh. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là việc có ích. Phải rèn luyện ......cứng rắn, hữu ích. 4 học sinh đọc theo cách phân vai. 3/ . Củng cố, dặn dò: Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật Nhận xét tiết học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, bảng phụ ghi BT1 HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Luyện tập chung 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính. Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính theo hai cách. Yêu cầu 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài tập 2: Cho HS làm tương tự bài tập 1. Bài tập 3: HS giỏi tự nêu tóm tắt bài tốn rồi làm và chữa bài. Đáp số: 15 nhóm HS tính trong vở nháp HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau. HS tính & nêu nhận xét như trên. HS nêu Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài HS giỏi làm bài HS sửa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: GV chốt lại nội dung bài. Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (GDBVMT toàn phần) I- MỤC TIÊU: -Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,.. -Biết đun sôi nước trước khi uống. -Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Hình trang 56,57 SGK. Phiếu học tập nhóm. HS: SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ:Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 2/ Bài mới: Giới thiệu:Bài “Một số cách làm sạch nước” Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước -Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào? *Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước -Bằng giấy lọc, bông,lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hồ tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: -Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2:Thực hành lọc nước -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. Kết luận: Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự. Kết luận: -Dựa vào lời giảng trả lời. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Chưa vì còn vi trùng không nhìn thấy được. -Ta phải đun sôi. 3/ Củng cố - Dặn dò: -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 1 : ND – 22/11 (Tuần 14) Tiết 2 : ND – 29/11 (Tuần 15) ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2 tiết) Tiết 1 I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU - Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : Các băng chữ ở BT2 HS : SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 2/- Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống -> Kết luận : Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK ) - Yêu cầu từng nhóm HS làm bài . - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo . Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) - Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . => Kết luận : Hoạt động 5 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) - GV nhận xét . Hoạt động 6 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . - Dự đốn các cách ứng xử có thể xảy ra . - Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . - Thảo luận lớp về cách ứng xử . - Từng nhóm HS thảo luận . - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . - HS trình bày , giới thiệu . - Lớp nhận xét , bình luận . - HS làm việc cá nhân . 3/ - Củng cố - dặn dò - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Dặn HS thực hành theo những điều đã học - Nhận xét tiết học .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỨ BA NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2010 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK HS: SGK + VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Chia một tổng cho một số. 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ? a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. b.Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ? a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. b.Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: ( dòng 1, 2) Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: HS đọc đề tốn. Yêu cầu HS làm bà ... ắn những hs thao tác chưa đúng kĩ thuật. GV kk HS khéo tay thêu được các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. *Hoạt động 4:Gv đánh giá kết quả thực hành của hs. -Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành . -Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường thêu phẳng, không bị dúm;hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập củahs. -Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ như móc xích. -Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau như mũi đột mau. Nêu: cón có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành những vong chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích. Các vạch giống như các đường khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự ngược lại. - HS theo dõi. -Quan sát và đọc SGK. - HS theo dõi -Đọc phần ghi nhớ. -Hs thực hành ( HS nam thực hành khâu). -Hs đánh giá spản phẩm của mình và bạn. 3/Củng cố – Dặn dò : Gọi hs đọc phần ghi nhớ. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THỨ SÁU NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2010 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : SGK HS : VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ . Bài cũ: 2/ . Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1: HS đọc bài GV chốt lại: Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngồi vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. Bài tập 2: GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát tồn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. Hoạt động 2: Ghi nhớ GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. Gợi ý câu d: Có thể mở đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. GV cùng HS nhận xét và chốt lại. HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. HS đọc câu hỏi. HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi . HS làm vào vở. HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 3/. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một tích cho một số . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ BT1 HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Một số chia cho một tích. 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo hai cách Bài tập 2: GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài tập 3: Yêu cầu HS K, G nêu miệng bài giải HS tính. HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. HS tính. HS nêu nhận xét. Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. -1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài vào vở HS sửa HS nêu 3/ Củng cố - Dặn dò: GV chốt lại nội dung bài Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I MỤC TIÊU Sau bài học HS biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. Phiếu học tập. HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? Hành động giảng hồ của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hồn cảnh ra đời của nhà Trần . Hồn cảnh nước ta vào cuới thế kỷ thứ 12 ntn? Trong hồn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? *Kết luận: Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước : Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu học tập (sgk) Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi sau đây. a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội b)Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? º Đặt thêm chức quan Hà Đê Sứ để trông coi đê điều . GV yêu cầu hs báo cáo kết quả trước lớp Gv yêu cầu hs cả lớp nhận xét Gv hỏi :hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và quan ,giữa vua và nhân dân chưa quá cách xa ? - Nhà Trần đã làm những việc gì để xd đất nước ? GV kết luận Hs đọc trước lớp ,cả lớp lắng nghe . Cuối thế kỷ thứ 12 triều dình lục đục ,đời sống nhân dân khó khăn cực khổ , giặc ngoạu xâm lăm le bờ cõi nhà Lý phải dựa vào nhà Trần để giữa ngai vàng -Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và buộc nhường ngôi cho chồng . Hs hoàn thành phiếu . 3 hs lần lượt báo cáo kết quả hoạt động , hs 1 hoàn thành sơ đồ 1 , hs 2 trả lời câu hỏi 2a , hs 3 trả lời câu hỏi 2b . Hs khác nhận xét từng ohần trả lời cuả từng hs Hs đọc sgk và trả lời :Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau múa hát vui vẻ. - HS K, G nêu 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... MÔN: THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I-MUC TIÊU: -Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Đua ngựa”. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Khởi động các khớp. Trò chơi: GV tự chọn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x a. Trò chơi vận động: Đua ngựa. GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hồn thành vai chơi của mình. b. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn tập tồn bài: GV cho cả lớp tập cả bài 2-3 lần, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - GV hô 1 lần, sau đó cán sự lớp vừa hô nhịp vừa tập cùng động tác. - GV gọi lần lượt từng nhóm (mỗi nhóm 3 HS ) lên tập bài TD phát triển chung. Cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hô nhịp. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp. Cuối cùng GV hô nhịp cho cả lớp tập bài TD phát triển chung. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP Tuần : 14 1/ Mục tiêu: _Nhận định tình hình của lớp trong tuần . _Đề ra phương hướng tuần sau . 2/ Tiến hành sinh hoạt: -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM, _Lớp trưởng tổng kết: _GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. _Đề ra phương hướng tuần tới: +Đi học đều, +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập . +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 15
Tài liệu đính kèm: