Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng

Kĩ thuật :(14) THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

 - Thêu được các mũi thêu móc xích.

 - Hs hứng thú học thêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 -Tranh qui trình thêu móc xích.

 - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu móc xích.

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thúc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Kĩ thuật :(14) THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Thêu được các mũi thêu móc xích.
 - Hs hứng thú học thêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 -Tranh qui trình thêu móc xích.
 - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu móc xích.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng 
3.Bài mới
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu:Hs thực hành thêu móc xích.
 *Cách tiến hành:
 - Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.
 - Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: 
 + Bước 1: Vạch dấu đường thêu
 + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu
 *Kết luận:
Hoạt động2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs
 *Cách tiến hành:
 - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
 - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + thêu đúng kĩ thuật.
 + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau
 +Đường thêu phẳng không bị dúm.
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
 - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chuẩn.
 - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs 
 *Kết luận: 
4.Củng cố, dặn dò.	
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị vật liệu như sgk.
Nhắc lại
hs quan sát
trả lời
trưng bày sản phẩm
tự đánh giá
––––––––––––––––––––––––
 Tập Đọc:(27) CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Hỏi: + Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- GV giảng: những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía với nàng công chúa xing đẹp với một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt để đồ chơ của mình ơt đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm thấy thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thanh Đất Nung ?
+ Theo em 2 ý kiến thế nào đúng? Vì sao?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Ý chính đoạn cuối là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chus bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm)
- Y/c HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
- Nhận xét cách đọc
3. Củng cố dặn dò 
+ Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tt) 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi
+ HS tự tìm
- Lắng nghe
+ Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- 1 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi 
+ Vào nắp cái tráp hỏng 
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột
- 1 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê
+ Đi ra cánh đồng gặp trời mưa
+ Ông chê chú nhát 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn xông pha, làm nhiều chuyện có ích 
+ Gian khổ thử thách mà con người vược qua để trở thành cứng rắn và hữu ích 
+ Kể lại việc chú bé Đất quyết định tở thành Đất Nung
+ Ca ,ngời chú bé Đất can đảm, muốn trở thanh người khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
- 2 HS nhắc lại ý chính cảu bài 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- 4 HS đọc
- 3 HS thi đọc toàn bài 
––––––––––––––––––––––––
Toán:(66)	 	MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để giải các bài toán cố liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 65
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 So sánh giá trị biểu thức 
- GV viết lên bảng biểu thức:
(35 + 21) : 7 va 35 : 7 + 21 : 7 
- GV y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
- GV nêu: Vậy ta có thể viết
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
2.3 Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên
-GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 
2.4 Luyện tập:
Bài 1a:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tính biểu thức: (15 + 35) : 5
- GV nhận xét 
Bài 1b: 
- Y/c HS tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4
- Y/c HS tự làm tiếp 
- Nhận xét
Bài 2:
- GV yc HS tính trá trị biểu thức 
 (35 – 21) : 7 ; Theo 2 cách
- GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự tóm tắc bài và trình bày bày giải 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- HS đọc biểu thức 
- HS nghe GV nêu tính chất, skau đó nêu lại
- Tính giá trị của biếu thức bằng 2 cách 
- HS tính 2 cách 
- HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo mẫu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS đồi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
––––––––––––––––––––––––
Khoa học:(27)	MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết sử lí thông tin để:
Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách 
Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước 
Hiểu đựoc sự cần thiết để dun sôi nước trước khi uống 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 56, 57 SGK 
Phiếu học tập 
Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 26 
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
* Mục tiêu: 
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách
* Các tiến hành: 
- Hoạt động cả lớp 
+ Y/c HS kể ra một số cáh làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng 
- GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước :
+ Lọc nước 
+ Khử trùng
+ Đun sôi
HĐ2: Thực hành lọc nước 
* Mục tiêu: biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản 
* Các tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
- Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận
- Kết luận: 
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước 
+ Các sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch 
* Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch 
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm
+ GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập 
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm 
- Gọi 1 số HS lên trình bày 
- GV chữa bài 
Kết luận 
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
* Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
Kết luận
* Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 
+ Dùng bình lọc nước
+ Dùng bông lót ở phểu để lọc
+ Dùng nước vôi trong 
+ Đun sôi nước 
- HS lthực hành theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận
- HS làm việc theo nhóm do GV chia
- HS lên hoàn thành phiếu 
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đinhg mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch
- 1 HS đọc 
––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Toán :(67)	CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
Áp dụng phép chia số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu  ... ết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 
+ Lắng nghe
- HS quan sát bức tranh 
+ Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp 
+ Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo 
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận nhận xét hành động đúng 
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực hiện y/c của GV 
+ HS dán lên bảng các tờ giấy màu
––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện:(14) BÚP BÊ CỦA AI ?
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe GV kẻ câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời phát minh cho từng tranh minh hoạ truyện, kể lại đựoc câu chuyện bằng lời kể búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện: Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện 
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết Đề tài 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bbài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thấn kiên trì vược khó 
- Nhận xét 
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh 
- Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi bức tranh 
- Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh 
- Y/c HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp 
- Nhận xét HS kể chuyện 
Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn?
+ Khi kể phải xưng hô thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp 
- Y/c HS kể truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các gặp khó khăn
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện 
- Nhận xét 
- Gọi HS đọc y/c BT3
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS 
2. Củng cố đặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại chuyện cho người thân nghe 
- 2 HS kể trước lớp 
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy 
- Bổ sung
- Đọc lời thuyết minh 
- 4 HS kể chuyện trong nhóm 
- 3 HS tham gia kể 
- Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện 
+ Tôi hoặc tớ, mình, em
- 1 HS kể
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe 
- 3 HS kể từng đoạn truyện
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- 1 HS lđọc thanh tiếng 
- Viết phần kết htruyện ra nháp 
- 5 đến 7 HS trình bày 
––––––––––––––––––––––––
Toán:(70) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ	
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực phép chia một tích cho một số 
Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng hdẫn luyện tập thêm của tiết 69 
- Chữa bài - nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV hỏi: Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn? 
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm thế nào?
- GV: Vậy khi thực hiện tính 1 tích chia cho một số ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó, rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia
- Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ?
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS nêu đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng 
Bài 2:
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức
 (25 x 36) : 9
- Y/c HS tìm cách thuận tiện nhất 
- Gọi 2 HS lên bảng y/c mỗi HS tích 1 cách
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Y/c HS tóm tắc bài toán 
- GV y/c HS cả lớp trình bài lời giải 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV
- Nghe giới thiệu bài 
- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS tóm tắc trước lớp 
- HS giải BT vào vở 
––––––––––––––––––––––––
Địa lý:(14)	Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ 
- Các công nghiệp cần phải làm trong quá trình sản xuất gạo 
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân
II/ Đồ dung dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ 
- GV y/c HS trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB
- GV nhận xét 
Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Làm việc cá nhân
- Y/c HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi:
+ ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước ?
+ Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
- GV giải thích đặc điểm của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho ĐBBB trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo 
* Làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
+ Vì sao nơi dây có nhiều lợn, gà, vịt?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
* Làm việc theo nhóm 
Y/c HS dựa vào SGK thảo luận:
+ Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ ntn?
- Quan sát bảng số liệu trả lời câu hỏi SGK:
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? 
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
- HS các nhóm trình bày kết quả
- GV chốt ý: 
- Y/c HS kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng và vật nuôi 
Củng cố dặn dò:
- Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Dặn HS sưu jtầm tranh ảnh về các làng nghề
- GV kết thúc bài học
- 1 – 2 HS trả lời 
- Lắng nghe
- HS dựa vào tranh ảnh trả lời 
+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trông lúa nê ĐBBB trở thành vựa luaa thứ 2 của cả nước
+ Vất vả, nhiều công đoạn 
- Tên các cây trồng và vật nuôi: Ngô, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu, bò, lợn 
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai 
- Kéo dài từ 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ giảm nhanh/hạ thấp
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt 
- 1 – 2 HS đọc 
––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn:(28) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo của bbài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phân thân bài 
Biết vân dụng iến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật 
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT.I.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT.I.1) 
Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III
Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT.III.d)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được
- Nhận xét cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Y/c HS đọc bài văn
- Y/c HS đọc phần chú giải 
- Hỏi: Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Mở bài trực tiếp là ntn?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?
Bài 2:
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
- GV giảng
* Y/c HS đọc phân ghi nhớ 
2.3 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
- Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Những bộ nào cái trống được miêu tả ?
- Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sữa lỗi dung từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt 
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: + Khi viết bài văn miêu tả ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng viết 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Tả cái cối xay gạo bằg tre
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả
- Là bình luận thêm về đồ vật
+ Ta cần tả ktừ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy 
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài 
- Tự làm vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình 
––––––––––––––––––––––––
SINH HOẠT L ỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần:
Vệ sinh lớp tốt 
Sinh hoạt đầu giờ ban cán sự lớp có kiểm tra đọc thuộc bản cửu chương đối với những em chưa thuộc 
Chuẩn bị bài mới tốt 
Vệ sinh môi trường chưa sạch còn ăn quà vặt xả rác ra sân trường 
Chăm sóc cây xanh tốt 
Tác phong đội viên chưa nghiêm túc , một số em không đeo khăn quàng đỏ 
Xếp hàng ra vào lớp chưa ngay ngắn, còn chậm 
H-Phôi, A-La Sang, A-Ben, H-Uy, Y-Phan, A-Dít thường xuyên nghỉ học,cần phải đi học đều đặn hơn 
2/ Phương hướng tuần đến 
Tổ chức thi tìm hiểu truyền thống cách mạng, truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
Đi học chuyên cần,đúng giờ 
Học bài và làm bài đầy đủ trước lúc đến lớp
Tiếp tục tham gia tốt các phong trào của đội ,của trường
Tác phong đội viên nghiêm túc,đội viên phải mang khăn quàng đỏ đến trường 
Chăm sóc cây xanh
Vệ sinh trường lớp 
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
Triển khai họp phụ huynh đối vơi những học sinh thường xuyên vắng học, phụ huynh chưa nộp tiền các khoản và xây dựng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thuc_hoang.doc