Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Môn : Chính tả Tiết 14

Bài: CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. Mục tiêu: HS yếu: Nhìn SGK và viết vào vở

- HS nghe, đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “ Chiếc áo búp bê”

- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: ât/ âc

- Rèn chữ viết và trình bày đúng, đẹp cho học sinh.

II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn ND bài tập 2b lên bảng, 4 bảng học nhóm (BT3b)

III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: (5’) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ở bảng con các từ chứa tiếng có vần iêm/ im ( 3 từ)

2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’

 b. Các hoạt động:

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Soạn ngày18 tháng 11 năm 2011
Môn: Tập đọc Tiết 27
Bài: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc: - Đọc đúng : kị sĩ, chái liếp, khoan khoái
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kỵ sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất)
 - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lữa đỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGK)	
	*KNS: Giáo dục kĩ năng đọc, tìm hiểu bài và giáo dục HS luôn có tính can đảm trong cuộc sống để làm được những việc có ích.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5’) – 2HS đọc nối tiếp bài: “ Văn hay chữ tốt” - TLCH về ND đoạn đọc
Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc
- Chia đoạn, cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn)
- GV kết hợp: Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nhận biết các đồ chơi của cu Chất. Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. Sửa lỗi cách đọc, lưu ý các em đọc đúng những câu hỏi, câu cảm
- GV đọc mẫu – giọng hồn nhiên
 Hoạt động 2 ( 10’) Tìm hiểu bài
 CH1 – SGK
- GV gợi ý: Nhận xét về chất liệu, màu sắc, của từng đồ chơi
-CH2 – SGK
-CH3 – SGK ( GV đưa ra 1 số đáp án cho HS lựa chọn)
-CH4 - SGK
Hoạt động 3 (10’) Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn lớp nhận xét bạn đọc và tìm giọng đọc phù hợp
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai đoạn: “ Ông Hòn Rấm. Việc có ích”
- GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn giọng
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp (2-3 lần)
- Quan sát tranh
+ 1 HS đọc mục giải nghĩa từ
+ HS luyện đọc từ khó, câu khó
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- 1 HS đọc 4 dòng đầu – Lớp đọc thầm TLCH
+ Một vài HS trả lời, lớp bổ sung
- HS đọc 6 dòng tiếp, trao đổi theo cặp và TLCH
- 1 HS đọc đoạn còn lại – Lớp đọc thầm TLCH
- HS thảo luận nhóm 4 - TLCH
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc
- HS nghe
- Luyện đọc theo nhóm ( phân vai)
- 1 số nhóm xung phong thi đọc trước lớp
- HS rút ra ND bài, ý nghĩa bài văn
IV. Củng cố-dặn dò: (2’)
- Bài văn nói đến ai? Ca ngợi điều gì?
- Liên hệ giáo dục
- nhận xét tiết học 
.
Môn : Toán Tiết 66
Bài : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết chia một tổng cho một số
- Bước đầu biết vân dụng tính chất một tổng chia cho 1 số trong thực hành tính, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho 1 số
- Bài tập: Bài 1, 2. (Không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này.)
- Rèn kĩ năng chia một tổng cho một số và vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng làm 2 BT, lớp làm nháp
 a. 234 x 715 b. 1217 x 420
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: ( 13’) Hướng dẫn HS nhận biết 1 tổng chia cho 1 số
- GV ghi bảng: ( 35 x 21 ) : 7
- GV ghi tiếp p/t: 35 : 7 + 21 : 7
- Vậy khi chia 1 tổng cho 1 số; nếu các số hạng.thế nào?
Hoạt động 2: 20’-Thực hành
Bài 1: (7’)
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn BT mẫu 1a
- GV theo dõi, nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn BT mẫu 1b
- GV theo dõi, nhận xét, chữa bài
Bài 2 (7’)
- Nêu yêu cầu BT và hướng dẫn BT mẫu
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài và nhận xét để rút ra kết luận về cách chia 1 hiệu cho 1 số
- HS tính kết quả – 1 HS lên bảng tính
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
- HS tính: : 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- So sánh kết quả của 2 biểu thức, rút ra nhận xét: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS rút ra kết luận
1 số HS đọc ghi nhớ ở SGK
- HS làm bài vào bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài theo mẫu ( bảng con )
- 2 HS làm bảng lớp
- HS cùng làm bài mẫu
- HS làm các bài còn lại theo mẫu
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét, rút ra kết luận
III.Củng cố:: ( 2’) 
Chốt nội dung bài
Nhận xét tiết học
Môn : Chính tả Tiết 14
Bài: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu: HS yếu: Nhìn SGK và viết vào vở
- HS nghe, đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “ Chiếc áo búp bê”
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: ât/ âc 
- Rèn chữ viết và trình bày đúng, đẹp cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn ND bài tập 2b lên bảng, 4 bảng học nhóm (BT3b)
III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: (5’) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ở bảng con các từ chứa tiếng có vần iêm/ im ( 3 từ)
Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1( 7’) Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài viết – TTND bài viết
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bé Ly, phong phanh, xa tanh
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2(15’) Viết bài
- Nhắc lại cách trình bày
- GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
- Đọc chậm cho HS soát lỗi
- Thu bài cả lớp, chấm tại lớp 8 bài
Hoạt động 3: (5’) Luyện tập
Bài 2b: - GV nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS yếu làm bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV ghi lời giải đúng lên bảng ( đoạn văn đã được chép sẵn)
Bài 3b
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận, thi tìm từ
- GV cùng lớp nhận xét bài làm của từng nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc
- HS nghe
- Đọc thầm lại bài viết, tìm và nêu các từ các em dễ viết lẫn
- HS luyện viết từ khó ở bảng con
- Xem lại cách trình bày ở SGK
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp bài
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở BT
- HS trình bày bài làm ( mỗi em điền 1 từ)
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm, làm bài vào bảng học nhóm
- Đại diện các nhóm treo bài làm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, chữa bài
IV.Củng cố-dặn dò: 2’
 - Nhận xét bài viết của HS
 - Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
 Soạn ngày 20 tháng 11 năm 2011
Môn: Tập đọc Tiết 28
Bài: CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời nhân vật ( Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Đọc đúng: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, cộc tuếch
2. Hiểu: - Từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch
 - Nội dung: Ca ngợi Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lữa đã trở thành người có ích, cứu sống người khác ( trả lời được câu hỏi trong 1,2,4 SGK) HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3.
3.KNS: Giáo dục học sinh kĩ năng đọc, tìm hiểu bài và kĩ năng giúp đỡ, cứu người lúc gặp hoan nạn
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc 2 đoạn bài Chú Đất Nung – TLCH1,2 SGK
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc
- Chia đoạn (SGV) - cho HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới ( chú thích), đọc đúng các từ khó (I.1); đọc đúng câu cảm, câu hỏi.
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài
- CH1 – SGK
+ GV cùng lớp bổ sung
- CH2 – SGK
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu 2 người bột?
- CH3 – SGK ( HS khá giỏi)
- CH4 - SGK
- GV cùng lớp nhận xét, khen ngợi những bạn đặt tên truyện hấp dẫn, ý nghĩa.
Hoạt động 3: ( 10’) Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn lớp nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “ Hai người bột tỉnh dần”. Đến hết
+ GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn
- HS đọc nối tiếp câu chuyện (2 lần)
- 1 HS đọc mục giải nghĩa từ
- HS luyện đọc từ khó, câu
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn: từ đầu: “ chân tay”
+ Từng cặp kể cho nhau nghe
+ 1 vài HS kể trước lớp
- HS đọc đoạn còn lại – TLCH ( cá nhân )
- Trao đổi theo cặp – Trả lời
- HS đọc thầm lại đoạn: “ Hai người bột tỉnh dần “ đến hết – Suy nghĩ, phát biểu ý kiến của mình.
- HS đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, đặt tên lại cho truyện
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình đặt tên
- 4 HS đọc nối tiếp truyện – Lớp nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp cho truyện.
- HS nghe. Luyện đọc theo nhóm (4 HS)
- Một số nhóm thi đọc trước lớp
- HS rút ra ý nghĩa của truyện
:
III.Củng cố-dặn dò: (3’) 
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------
Môn: Toán Tiết 6
Bài: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Biết vận dụng chia một tổng hiệu cho một số.
- Bài tập: bài 1 ( dòng 1, 2), bài 2.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia với số có nhiều chữ số cho số có một chữ số và kĩ năng vận dung tính chất chia tổng, hiệu cho một số
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào bảng con
 a. ( 36 – 18 ) : 6 b. 24 : 8 – 16 : 8
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: (6’) Trường hợp chia hết
- GV ghi bảng, giới thiệu phép chia:
128 472 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
- GV nhận xét bài làm của HS và hướng dẫn lại cách tính như SGK.
Hoạt động 2: (6’) Trường hợp chia có dư ( Làm theo các bước như HĐ1 )
230 859 : 5 =
* Lưu ý HS: Trong phép chia có dư, số dư luôn luôn bé hơn số chia
Hoạt động 3: 15’ Luyện tập
Bài 1: ( 8’) – Nêu yêu cầu BT và nhắc HS: Phần a là những phép chia hết; phần b là những phép chia có dư
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài
Bài 2: (5’) – GV nêu yêu cầu BT, hướng dẫn phân tích BT
- Nhắc HS: Đặt tính và tính ở nháp rồi viết kết quả vào bài giải
- GV theo dõi, nhận xét, chữa bài.
- Nghe
- Đặt tính và tính vào bảng con
- 1 HS lên bảng tính
- Đặt tính và tính vào bảng con
- 1 HS lên bảng tính
- HS tính xong kết quả và ghi:
230 859 : 5 = 46171 ( dư 4 )
- 2 HS làm bảng dòng 1 a), b)
- Lớp làm bảng con dòng 2 a), b)
- HS nhận xét , chữa bài
- 1 HS đọc lại BT, lớp đọc thầm phân tích BT
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa bài
III.Củng cố:(2’) 
Chốt ND bài
Nhận xét tiết học
 Môn: Kể chuyện Tiết 14
Bài: BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện ( BT1)
- Bước đầu kể được câu chuyện với lời kể của búp bê và kể được phần kết của của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
- HS yếu kể được 1 đoạn
*KNS: Giáo dục kĩ năng giữ gìn, yêu quý đồ chơi của mình
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) - 1HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ ... vật được miêu tả trong đoạn văn
- HS phát biểu
- HS đọc lại mẫu; đọc lại đoạn văn, thảo luận nhóm, làm bài vào vở BT
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận
- HS đọc thầm lại đoạn văn – TLCH 
- 1 số HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc thầm lại truyện: “ Chú Đất Nung” tìm câu văn miêu tả
- HS phát biểu
- HS đọc lại yêu cầu BT
- HS nghe
- Đọc thầm lại đoạn thơ, chọn hình ảnh mà mình yêu thích, viết 1 – 2 câu miêu tả hình ảnh đó.
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài làm
- HS nhắc lại ND ghi nhớ
IV.Củng cố-dặn dò: 2’
Chốt ND bài
Nhận xét tiết học
.
 Môn : Khoa học Tiết 28 
 Bài : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp vệ nguồn nước.
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
+ Xử lí nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình vẽ trang 58, 59 SGK.
 Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 36 VBT Khoa học.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:: 1’
 b. Các hoạt động 
Hoạt động 1 :(8) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
 Cách tiến hành :
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58 SGK
 Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
 - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn nước.
Kết luận: Như SGV trang 116.
Hoạt động 2 :(12) Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 +Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
 + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
 + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
 - Yêu cầu các nhóm thực hành.
- GV đi tới các nhóm kiểm travà giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. 
 - GV đánh giá nhận xét. 
- HS quan sát các hình trang 58 SGK . 
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS tự liên hệ.
 - Nghe GV giao nhiệm vụ.
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
 - Đại diện treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện và bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
-IV.Củng cố:-dặn dò: 5’
- HS đọc mục Bạn cần biết.
 - GV nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
 Soạn ngày 22 tháng 11 năm 2011
Môn: Toán Tiết 70
Bài: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. Mục tiêu : Giúp HS: 
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số 
 - Bài tập: bài 1, 2.
 - Vận dụng cách tính thuận tiện nhất
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một tích cho một số 
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5’) – 1HS nhắc lại cách chia 1 số cho 1 tích
2. Hoạt động dạy học: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động
. Hoạt động 1: ( 10’) Gthiệu t/chất chia một tích cho một số:
a. So sánh gtrị các biểu thức: 
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức: 
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- GV: Y/c HS tính gtrị của 3 b/thức trên & so sánh gtrị của 3 b/thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: (7 x 15) : 3 & 7 x (15 : 3)
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so sánh gtrị của chúng.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b. Tính chất một tích chia cho một số: 
- Hỏi: + Bthức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc gtrị của 
(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gtrị của b/thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
- GV: 9 & 15 là gì trg b/thức (9 x 15) : 3 ?
- GV: Vậy khi th/h tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với b/thức (7 x 15) : 3 tại sao ta khg tính 
(7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
Hoạt động 2: ( 19’) thực hành:
Bài 1: (5’) - GV: Y/c HS nêu đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn.
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để th/h tính gtrị b/thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu t/chất đó.
Bài 2: ( 8’ ) - Hỏi: Bt y/c ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.
- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- Gọi 2HS lên bảng: 1 em tính theo cách thông thường, 1 em tính theo cách thuận tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách 1?
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị b/thức nên qsát kĩ để áp dụng các t/chất đã học vào vc tính toán cho thuận tiện.
- HS: Đọc b/thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau & bằng 45.
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 135 :3=45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kquả tìm đc nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kquả vừa tìm đc nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS lên bảng làm cách 1, 2 phần a)
- Cả lớp làm vào bảng con cách 1, 2 phần b).
- HS nxét bài của bạn.
- HS: TLCH.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- HS2: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100.
- Vì ta th/h phép chia trg bảng đgiản, sau đó nhân nhẩm đc. 
IV.Củng cố-dặn dò: 2’
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: tiết 28
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu
	1. Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)
	2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1). Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III)
	HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)
	3.Rèn kĩ năng nhận biết một số tác dụng của câu hỏi và biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể
II. Đồ dùng dạy-học
	- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần Luyện tập)
	- Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT.III.1
	- Một số tờ giấy trắng để HS làm BTIII.2
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra kiến thức của tiết LTVC trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hoạt động 1: 10’- Phần nhận xét
Bài tập 1
Bài tập 2
- GV giúp các em phân tích từng câu hỏi
a) Phân tích câu hỏi 1
b) Phân tích câu hỏi 2
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3.Hoạt động 2: 5’- Phần ghi nhớ (SGK)
4. Hoạt động 3: 15’-Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV dán 4 băng giấy lên bảng, phát bút dạ mời 4 HS xung phong lên bảng thi làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV tổ chức theo nhóm 4
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại
Bài tập 3( HS kh, giỏi)
- GV nhắc mỗi em có thể chỉ nêu một tình huống
- GV nhận xét
- 1 HS làm lại BT1, 1 HS làm BT3
- 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung
- Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn (Sao chú mày nhát thế? / Nung ấy ạ? / Chứ sao?)
- HS đọc yêu cầu của bài
 - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu của bài
 - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập – các câu a, b, c, d
- HS đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ, làm bài
- Các em viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu
- Cả lớp nhận xét
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập – các câu a, b, c, d
- HS làm việc theo nhóm, đại diện dán kết quả lên bảng lớp, trình bày. 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài.
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở những câu văn, tình huống em vừa phát biểu ở lớp – BT2, 3 (phần Luyện tập)
------------------------------------------------
Môn : Tập làm văn Tiết 28
Bài : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu MB, KB trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết MB. KB cho 1 bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
- Rèn kĩ năng ghi nhớ cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài trong phần thân bài 
II. Đồ dùng dạy học: - GV chép sẵn đáp án BT1d (I) lên bảng
 - 4 bảng học nhóm ghi ND bài tập 1d
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
 - 1 HS: Thế nào là văn miêu tả?
 - 1 HS: Đọc 1 vài câu văn miêu tả bài “ Mưa” – BT2 (II)
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: (13’) 
- GV nêu yêu cầu BT
- Dán bảng tranh minh hoạ: Cối xay
- Giúp HS thống nhất câu trả lời
- Nêu lại yêu cầu d và phát cho 4 nhóm 4 bảng
- GV chốt lại bằng cách cho HS xem đáp án đã ghi sẵn
Bài tập 2: (5’) 
- GV nêu yêu cầu BT
- Giúp HS rút ra ND ghi nhớ
- Giảng kĩ ND thứ 3 của ghi nhớ
Hoạt động 2 (8’) Luyện tập
- GV nêu rõ lại từng yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các câu văn tả bao quát cái trống, các bộ phận của cái trống/ những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hướng dẫn yêu cầu d: Có thể MB theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, KB theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn viết MB hay nhất, kết bài hay nhất.
- 2 HS nối tiếp đọc bài “ Cái cối xay”
- 1 HS đọc các từ chú thích cuối bài
- HS quan sát tranh minh hoạ “ Cái cối xay”
- HS đọc thầm lại bài văn, trao đổi theo cặp trả lời lần lượt yêu cầu a, b, c
- Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS dựa vào phần bài làm của BT1 để TLCH, rút ra ND ghi nhớ – 1 số HS đọc ghi nhớ SGK
- Nghe, hiểu
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Trao đổi theo cặp, làm bài
- HS phát biểu ý kiến
- HS suy nghĩ, làm bài vào VBT
- 1 số HS đọc bài làm của mình
IV. Củng cố-dặn dò (2’) 
 HS đọc lại ND ghi nhớ
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc