Lịch sử
Tiết 12: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ XII , nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập .
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt .
- HS khá , giỏi :
+ Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích nông dân sản xuất .
II.Đồ dùng dạy học :
- PHT của HS .
-Hình minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Tuần 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 27: CHú ĐấT NUNG I.Mục tiêu : - Biết đọc bà văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé Đất ) . - Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . - Tranh minh hoạ sách giáo khoa trang 135. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét và cho điểm . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu. 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu . b. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi : + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi : + Vì sao chú Đất lại ra đi ? +Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? +ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? +Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ? +Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện? - Ghi nội dung chính của bài. c.Đọc diễn cảm: -yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn: “Ông Hòn Rấm cười... chú thành Đất Nung.” -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau . -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. -3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Tết trung thu ... chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh +Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổivà trả lời : + Một chàng kị sĩ ... bên là một chú bé bằng đất sét - HS trả lời. -1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi : - HS trả lời. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi : +Vì chơi một mình chú thấybuồn nhớ quê. - HS trả lời. + ông chê chú nhát . +Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích . +Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích . +Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, ....dám nung mình trong lửa đỏ . - 2 em nhắc lại ý chính của bài và ghi vở . - 4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -HS luyện đọc theo nhóm 3 HS . -3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. - Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn. - Lắng nghe . Toán Tiết 66:CHIA MộT TổNG CHO MộT Số I.Mục tiêu : Giúp HS : - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC - Cho HS tính: 456 kg + 789 kg = 978 g - 487 g = 145 m x 27 m = - GV nhận xét , cho điểm . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu của bài . 2.Hướng dẫn HS nhận biết tính chất. - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên j - So sánh giá trị của hai biểu thức - Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS nêu cách chia một tổng cho một số. 3.Luyện tập : Bài 1 : a.GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài. - GV nhận xét , chữa bài . b.GV hướng dẫn HS làm mẫu. - Ghi lên bảng biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 - Hướng dẫn HS làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét , chữa bài . Bài 2 : - GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 - 21 ) : 7 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. -Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . - GV nhận xét , chữa bài . Bài 3 : -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. - GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. 4.Củng cố, dặn dò : - Cho HS đọc lại qui tắc chia một tổng cho một số , chia một hiệu cho một số . - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp. -HS nghe giới thiệu. -HS đọc biểu thức . -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. -Bằng nhau. -HS đọc biểu thức. -Một số HS nêu trong SGK . - 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cả lớp làm nháp. C1 : (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10. C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - HS theo dõi -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở, HS đổi chéo vở để kiểm tra . -HS đọc biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một cách. -Lần lượt từng HS nêu . -Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là : 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là : 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm - 2 HS lần lượt đọc lại . -HS cả lớp lắng nghe . Lịch sử Tiết 12: NHΜ TRầN THΜNH LậP I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII , nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh , nhà Trần được thành lập . + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt . - HS khá , giỏi : + Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích nông dân sản xuất . II.Đồ dùng dạy học : - PHT của HS . -Hình minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : -Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt. -Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. - GV nhận xét , cho điểm . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2.Phát triển bài : *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần : Cuối thế kỷ XII, nhà lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần thành lập. *Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. - Phát phiếu, yêu cầu HS làm bài tập . . điền dấu x vào ô trống trước chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Ê Đứng đầu nhà nước là vua. Ê Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Ê Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Ê Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ê Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. ÊTrai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. *Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp : - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV thống nhất câu trả lời . 3.Củng cố-dặn dò : - Cho HS đọc bài học . - Hỏi :+Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? +Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ? -Nhận xét tiết học. -HS đọc và nêu. -HS nhận xét. - Lắng nghe . -HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận và trình bày . -HS đọc bài học và trả lời câu hỏi -3 HS đọc. -Trả lời câu hỏi. -HS cả lớp lắng nghe . Chính tả Tiết 14: CHIếC áO BúP Bê I.Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả " Chiếc áo búp bê " , trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng BT chính tả ( BT 2 a , BT 3a ) . II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp . - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : Gọi HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp :lỏng lẻo , nóng nảy , lung linh, nôn nao , nóng nực ... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học . 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi : +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ? * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả . * Soát lỗi chấm bài : Tiến hành như các tiết trước . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung trên bảng hoặc SGK . -Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức. - Mỗi học sinh chỉ điền một từ . - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . -Yêu cầu học sinh làm việc trong nhóm. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng . - Gọi HS nhận xét , bổ sung . - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được . - GV kết luận từ đúng. 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - HS trả l ... Làm việc theo nhóm . - GV cho HS thảo luận theo gợi ý sau : +Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? +Quan sát bảng số liệu và trả lời: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c? Đó là những tháng nào ? +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? +Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . - GV :Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ là một việc làm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . - GV gợi ý các câu hỏi để rút ra bài học . - GV cho 3 HS đọc bài trong khung . 3.Củng cố-dặn dò : -Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ . -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ? -Nhận xét tiết học . - Dặn dò : Tuyên truyền mọi người tích cực trồng rau xứ lạnh vào mùa đông,... + Chuẩn bị bài sau . -HS trả lời . - Lắng nghe . -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình . - Lắng nghe . - 1 số HS kể tên . - Lắng nghe -Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả: +Từ 3-4 tháng. Nhiệt độ giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông Bắc. +Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là những tháng :1, 2, 12 . +Thuận lợi: trồng cây vụ đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. +Bắp cải, su hào , cà rốt ... - Lắng nghe . - HS trả lời . - HS đọc . - HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp lắng nghe. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 28: CấU TạO BàI VăN MIêU Tả Đồ VậT I.Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu mở bài, kết bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài ( Nội dung Ghi nhớ ) . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ) . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. - Bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống- BT3 . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Gọi HS trả lời câu hỏi :Thế nào là miêu tả? - GVnhận xét chung. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu giờ học . 2.Phần Nhận xét : Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài . -Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải . -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa - Hỏi : +Bài văn tả cái gì ? +Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? - GV :phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả . Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó . +Mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? - GV: Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh , nhân hoá thật sinh động làm cho bài văn miêu tả chân thực mà sinh động . Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc đề bài . +Khi tả một đồ vật , ta cần chú ý điều gì? - GV kết luận. 3.Phần Ghi nhớ : -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. 4.Phần Luyện tập : - Gọi học sinh đọc nội dung bài. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi : +Câu văn nào tả bao quát cái trống? +Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? +Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. -Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên . - Gọi HS trình bày bài làm . - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay . 5. Củng cố - dặn dò: - Hỏi :Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học . - Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau . -2 HS thực hiện : đứng tại chỗ trả lời . -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe . -Trả lời: +Bài văn tả cối xay lúa bằng tre . +Phần mở bài : Cái cối ..nhà trong . Mở bài giới thiệu cái cối . +Phần kết bài : Cái.. từmg bước chân anh đi ...". Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà . - Lắng nghe . +Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong kiểu văn kể chuyện . +Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong ...cối : dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm . - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. +Tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong, .... nêu tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. -2 HS đọc. -Thảo luận nhóm đôi, trả lời : + Câu : Anh chàng trống này tròn như cái chum ...ở trước phòng bảo vệ . + Bộ phận : mình trống , ngang lưng trống , hai đầu trống . * Hình dáng : tròn như cái chum , ......phẳng . * âm thanh : tiếng trống ồm ...hơi một hồi dài là lúc học sinh được nghỉ . - Tự làm vào vở phần đ. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của mình trước lớp . - Theo dõi . - HS trả lời. - Lắng nghe . Khoa học Tiết 28:BảO Vệ NGUồN NướC I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , ... Thực hiện bảo vệ nguồn nước . *GDMT : Giáo dục ý thức cho HS biết cách bảo vệ nguồn nước thông qua các hành động cụ thể như vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước ,...nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . * Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - GV nhận xét và cho điểm HS . B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau : +Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. +Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao,thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. - GVgiới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước ? - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt . * Hoạt động 3: Cuộc thi “ Đội tuyên truyền giỏi” . - GV tổ chức cho HS đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước : +Chia nhóm HS . +Yêu cầu các nhóm phân vai ,đóng vai với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. + GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Yêu cầu các nhóm lên đóng vai . Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo. - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm . 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên . -1 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thảo luận.Đại diện nhóm trình bày: +HS mô tả hình vẽ + HS phát biểu -2 HS đọc. -HS lắng nghe. -HS phát biểu. + HS các nhóm thực hiện :phân vai, đóng vai . - HS các nhóm lên đóng vai , sau đó thảo luận về nội dung trình bày , cách thể hiện vai . - 2 HS lần lượt đọc to , lớp đọc thầm . - HS cả lớp lắng nghe. - 2 -3 HS đọc Toán Tiết 70: CHIA MộT TíCH CHO MộT Số I.Mục tiêu : Giúp học sinh : -Thực hiện được phép chia một tích cho một số . II.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Nêu cách chia 1 số cho 1 tích . - Tính : 48 : ( 6 x 2 ) - GV nhận xét , cho điểm . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu giờ học . 2.Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số : * Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức (Cả 2 thừa số đều chia hết) : - GV viết lên bảng 3 biểu thức. Yêu cầu HS tính và so sánh . ( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 ) x 15 - GV : Ta có ( 9 x 15 ) : 3 =9 x( 15 : 3 =( 9 : 3 ) x15 * Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức (Có 1 thừa số không chia hết) : - GV viết lên bảng hai biểu thức, yêu cầu HS tính và so sánh. ( 7 x15 ) : 3 7 x ( 15 : 3 ) -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) - Hỏi: Vì sao ta không tính (7: 3) x 15 * Hướng dẫn HS nêu kết luận như SGK. -Lưu ý HS: khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 3. Luyện tập : Bài 1: - Cho HS tự làm bài.theo 2 cách . - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS giải thích cách làm( áp dụng tính chất nào để tính) . Bài 2: - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường ; HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. Bài 3 : -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Cách 1 Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là: 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m 4.Củng cố, dặn dò : - Nêu cách chia 1 tích cho 1 số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - 1 HS tính trên bảng , lớp làm vào nháp . - Lắng nghe . -3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. - Vì 7 không chia hết cho 3. - HS nêu -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . -HS nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả đúng . -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp : HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) =25 x 4 = 100 -1 HS tóm tắt. - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Cách 2 Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là: 30 x 1 = 30 ( m) Đáp số : 30 m - 1 HS nêu . - Cả lớp lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: