Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

A.KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT luyện thêm

- GV nhận xét chung, ghi điểm.

B.Bài mới:

1.GTb.

2.So sánh giá trị của biểu thức:

- GV viết lên bảng bt:

(35 + 21 ): 7 và 35:7 + 21 :7

- Yêu cầu Hs tính gt của biểu thức trên.

- Giá trị của 2 b t này như thế nào với nhau?

- GV nêu: vậy ta có thể viết:

(35 + 21 ): 7 = 35:7 + 21 :7

3.Rút ra kết luận:một tổng chia cho một số:

- GV hỏi:

+ Bt (35 + 21 ): 7 có dạng ntn?

+ Hãy nhận xét dạng của bt:35:7 + 21 :7

*Vì (35 + 21 ): 7 = 35:7 + 21 :7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm đựơc với nhau.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai	 Ngày soạn: 25 – 11- 2011	 Ngày giảng: 28- 11- 2011
CHÀO CỜ: 
Nội dung do TPT soạn
TOÁN:
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số thông qua giải bài tập. 
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT luyện thêm
- GV nhận xét chung, ghi điểm...
B.Bài mới:
1.GTb...
2.So sánh giá trị của biểu thức:
- GV viết lên bảng bt:
(35 + 21 ): 7 và 35:7 + 21 :7
- Yêu cầu Hs tính gt của biểu thức trên.
- Giá trị của 2 b t này như thế nào với nhau?
- GV nêu: vậy ta có thể viết:
(35 + 21 ): 7 = 35:7 + 21 :7
3.Rút ra kết luận:một tổng chia cho một số:
- GV hỏi:
+ Bt (35 + 21 ): 7 có dạng ntn?
+ Hãy nhận xét dạng của bt:35:7 + 21 :7
*Vì (35 + 21 ): 7 = 35:7 + 21 :7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm đựơc với nhau.
4. Luyện tập:
Bài 1:
A.- HS nêu yêu cầu 
- GV viết lên bảng bt: (15 + 35 ): 5 
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính bt trên 
- Gv nhận xét.
B. Gọi Hs lên bảng làm mẫu, cả lớp làm bài vào VBT, đổi chéo kiểm tra kết quả.
Bài 2:
- GV viết lên bảng bt:
(35 - 21 ): 7 
- GV yêu cầu Hs tính giá trị của bt theo 2 cách 
- Gv yêu cầu HS lên bảng nêu cách làm của mình 
*GV giới thiệu: đó chính là tính chất một hiệu chia cho 1số 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs tự tóm tắt bài toán và giải 
hoặc:
Số nhóm Hs của lớp 4A:
32: 4 = 8 (nhóm )
Số nhóm của lớp 4B là:
28: 4 = 7 (nhóm )
Số nhóm HS của 2 lớp là:
8 + 7 = 15 (nhóm )
- GV chữa bài, nhận xét Hs.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại 2 quy tắc đã học 
- Tổng kết giờ học
- BTVN:...
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
- Hs nhận xét 
- HS đọc biểu thức:
- HS làm vào vở nháp . 2 HS lên bảng.
(35 + 21 ): 7 = 56: 7 = 8
và 35:7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
*Bằng nhau 
- Hs đọc lại biểu thức.
- Một tổng chia cho một số 
- Bt là tổng của 2 thương
- Hs nêu thương thứ nhất, số hạng...
- Hs nêu lại 
- Hs đọc ghi nhớ SGK, lấy ví dụ 
- Hs đọc đề, nêu yêu cầu: tính gt bt bằng 2 cách.
- Hs nêu cách làm áp dụng công thức.
- Hs lên bảng tính gtbt theo mẫu.
- Hs đọc và nêu: một hiệu chia cho 1 số
- 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT 
- Hs nêu cách làm và rút ra nhận xét 2 cách làm....
*Hs nêu lại tính chất 
- Hs đọc và nêu yêu cầu, tóm tắt bài giải 
- Thảo luận nhóm 2 để tìm hướng giải
- HS trình bày bài giải (có thể 2 cách )
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở
 Bài giải:
Số HS của 2 lớp đó là:
32 + 28 = 60 (HS)
Số nhóm HS của 2 lớp là:
60: 4 = 15 (nhóm )
 Đáp số: 15 nhóm 
- Hs nêu nối tiếp 
- Chuẩn bị tiết sau.
ÂM NHẠC:
GVBM
KHOA HỌC:
GVBM
 BUỔI THỨ HAI
ANH VĂN:
GVBM
TẬP ĐỌC: 
CHÚ ĐẤT NUNG
I.Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi tả và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong truyện: Hiểu nội dung câu chuyện phần đầu: Câu chuyện ca ngợi chú bé đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin.
- PP, KTDH: Động não, làm việc nhóm, chia sẻ thông tin.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc trên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài tập đọc"Văn hay chữ tốt " trả lời câu hỏi về nội dung.
- Gọi 1HS khác đọc toàn bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét 
B.Bài mới:
1.GTB...
2.H/D Luyện đọc và THB:
A.Luyện đọc 
- - 1 Hs đọc toàn bài 
- HS chia 3 đoạn và nêu rõ 3 đoạn đó 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Hs đọc 
- Hs đọc kết hợp giải nghĩa 
- Luyện đọc theo nhóm 
- Đại diện một số nhóm đọc, cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc, cả lớp ĐT
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
*GV: những đồ chơi của em rất khác nhau, mỗi đồ chơi đều có 1 câu chuyện riêng 
- Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn?
*Đoạn 3:Chuyện gì sẽ xảy ra khi cu Đất chơi một mình 
- Yêu cầu Hs đọc đ3
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé đất quyết định trở thành đất Nung?
+ Theo em 2 ý kiến đó,ý kiến nào đúng? vì sao?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
*GV chốt lại...
C.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 Hs đọc lại chuyện theo phân vai 
- Gọi 4 HS đọc lại chuyện 
- GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc 
- Gọi 1 Hs đọc, cả lớp nhận xét và nêu cách đọc.
- HS luyện đoạn phân vai.
- Thi đọc phân vai 
- Gv nhận xét và ghi điểm 
*Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
C.Củng cố _dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau...
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét phần đọc và trả lời của bạn.
- HS đọc toàn bài
- Hs chia đoạn 3 đoạn - nêu cụ thể...
- Hs đọc nối tiếp lần 1
- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Luyện phát âm và ngắt câu dài.
- HS đọc lần 3 kết hợp đọc từ mới:kị sĩ,tía, son, đoảng,chái bếp, đóng rấm, hòn rấm...
- HS lắng nghe
- 1Hs đọc cả lớp đọc thầm.
+ 1chàng kị sĩ cưỡi ngựa,1 nàng công chúa ngồi trong lầu son,một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,cô công chúa rất xinh đẹp,chú bé đất là đồ chơi em tự nặn....
- 1 Hs đọc Đ2,cả lớp đọc thầm 
- vào cái nắp tráp hỏng
- họ làm quen với nhau như cu Đất đã làm bẩn áo quần của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cu Chắt ko cho họ chơi với nhau...
- HS đọc thầm cả đoạn 3
+ Vì chơi 1mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Đi ra cách đồng đến chái bêp gặp trời mưa chú ngấm nước và bị rét,chú bèn chịu vào sưởi ấm...rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
+ Chê chú nhát.
+ Vì chú sợ ông hòn Rấm chê chú là nhát.
+ Vì chú muốn phải làm nhiều việc có ích.
*Chú bé Đất hết sợ hãi, muốn đựơc xông pha làm nhiều việc có ích.Chú rất vui vẻ, xin đựoc nung trong lửa.
- Tượng trưng cho:gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Hs đọc 
- Hs đọc và nêu: Lời anh kị sĩ: kênh kiệu, lời ông HR:vui vẻ, ôn tồn,lời chú bé đất: chuyển từ ngạc nhiên sang tự tin mạnh dạn một cách đáng yêu.
- Hs luyện đọc nhóm 4 theo vai
- HS thi đọc theo nhóm H nhận xét 
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
- HS liên hệ bản thân...
- Chuẩn bị tiết sau.
ĐỊA LÝ:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Băc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai và cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: 3 tháng lạnh, tháng 12,1, 2 nhiệt độ dưới 20 độ c, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II.Đồ dùng dạy - học : -Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về trồng trọt chăn nuôi ở ĐBBB do GV và HS sưu tầm. Hình 1-8 SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB?
- Nêu tên một số lễ hội ĐBBB?
B.Bài mới :
Hoạt động 1:ĐBBB-vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
- Treo bản đồ ĐBBB chỉ bản đồ và giảng : Vùng ĐBBB với nhiều lợi thế đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước .
-Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 , đọc SGK đoạn 1 mục 1: + Tìm 3 nguồn lực chính giúp ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nuớc ?
* GVchốt : Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào , người dân ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa ....nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước .
- GV gt: công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn 
- GV đưa ra các hình từ 1 -8 đảo lộn thứ tự và dán lên bảng 
+ Yêu cầu HS thảo luận và xếp các công việc phải làm để sản xuất lúa gạo ?
+ Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB?
 Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB:
- GV yêu cầu HS đưa tranh , ảnh đã sưu tầm được gt về cây trồng , vật nuôi ở ĐBBB?
- Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB, gv ghi lên bảng 
- GV chốt lại nội dung trên 
Hoạt động 3: HS Hoạt động theo nhóm 
-Dựa vào SGK thảo luận theo gợi ý :
+ Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ ntn ?
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK:
+Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xanh xứ lạnh đượctrồng ở ĐBBB?
(Hãy nhớ xem ở Đà Lạt có những loại rau xanh xứ lạnh này ko ?
* GV:Rau xanh xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị cao 
+ Hãy kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng và vật nuôi ?
C.Củng cố -dăn dò :
-Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK
-GV cho HS xem sơ đồ mối quan hệ Tự nhiên , khí hậu ..
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
-HS nghe
- HS hđ nhóm , đọc SGK và thảo luận :
+ Đất phù sa màu mỡ 
+ Nguồn nước dồi dào 
+ Nhiều người dân có kinh nghiệm trồng lúa nước .
-HS hđ nhóm ,cử các đại diện lên bảng xếp:
- Làm đất - gieo mạ - nhổ mạ - cấy lúa -chăm sóc lúa -gặt lúa -tuốt lúa -phơi thóc .
-Vất vả , nhiều công đoạn.
- HS đưa tranh ảnh , gt với bạn cùng bàn 
+ cây trồng : ngô , khoai , lạc ,đỗ , cây ăn quả 
+ Vật nuôi : trâu bò, lợn , vịt , gà , nuôi đánh bắt cá..
- HS hđ nhóm trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+ kéo dài 3, 4 tháng có 3 tháng 12,1,2 có nhiệt độ dưới 20 độ.
+ Thời tiết mùa đông thích hợp trồng các loại rau xứ lạnh .tuy nhiên nhiều khi quá rét ảnh hưởng đến cây trồng vật nuôi .
+ Bắp cải, cà rốt, cà chua, su hào, xà lách , ngô, khoai...
- Hs nhắc lại 
+ Phủ kín ruộng mạ 
+ Sưởi ấm cho gia cầm 
+ Làm chuồng nuôi vững chắc , kín gió ..
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị tiết sau :sưu tầm tranh ảnh về các làng nghề .
dcb&dcb
Thứ ba 	 	Ngày soạn: 26- 11 - 2011 Ngày dạy: 29 -11 - 2011
LTVC:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- Luyên tập nhận biết một số từ ngữ nghi vấn và đặt câ ... c.
- T. yêu cầu HS hát tập thể bài “Lớp chúng mình đoàn kết “.
2. Phần hoạt động:
 a) Đánh giá hoạt động tuần 14.
 - GVCN tổng kết, tuyên dương, nhắc nhở một số em, giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình.
 b) Triển khai kế hoạch tuần 15:
- Thực hiện chủ điểm: “ Anh bộ đội của em!”
 - Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp.
 -Thi đua học tốt, giữ vở sạch- viết chữ đẹp, giành nhiều thành tích chào mừng ngày 22- 12.
 -Thực hiện tốt an toàn giao thông.
3. Phần kết thúc:
-HS sinh hoạt văn nghệ.
-T. nhận xét tiết học, dặn HS thực hiện tốt kế hoạch.
- HS lắng nghe
- HS hát tập thể bài “ lớp chúng mình đoàn kết “
- 3 phân đội trưởng lần lượt nhận xét các tổ viên thông qua sổ theo dõi.
-Chi đội trưởng nhân xét chung các mặt.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
dcb&dcb
Thứ sáu	 	 Ngày soạn: 29- 11 - 2011 	 Ngày dạy: 2 - 12 - 2011
TOÁN:
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết cách chia một tích cho một số.
 - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II.Đồ dùng dạy - học: SGK. SGV, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- GV KT bài tập về nhà của HS 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT luyện thêm 
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.GTB..
2.các hoạt động:
A.So sánh giá trị các biểu thức:
*Ví dụ 1: GV viết lên bảng bt sau:
(9 x 15 ): 3 
9 x ( 15:3 )
(9: 3 ) x 15
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 bt trên 
- Vậy ta có: (9 x 15 ): 3 =9 x ( 15:3 )=
(9: 3 ) x 15
*ví dụ 2:
- GV viết lên bảng 2 bt sau: (7 x 15 ):3 
và 7 x ( 15: 3 ) 
- yêu cầu Hs tính giá trị bt trên 
- Vậy ta có (7 x 15 ):3 = 7 x ( 15: 3 )
B.Tính chất một tích chia cho 1 số:
- GV hỏi: Bt (9 x15 ): 3 có dạng ntn?
- Khi thực hiện tính giá trị bt này em làm ntn?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tính được gtrị của bt trên?
- GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho 1 số ta có thể lấy 1 thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ) rồi lấy kq vừa tìm đựoc nhân vơi số kia.
3.Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Gv yêu cầu HS nêu đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài trên bảng:Em đã áp dụng t/c gì để thực hiện tính gía trị của biểu thức?
Bài 2: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng bt và cùng HS làm mẫu.
Bài 3:
- Gọi một số Hs đọc nội dung 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán,trình bày cách giải, lời giải. 
- HS lam bài vào vở, khuyến khích HS làm nhiều cách khác nhau.
cách 1: Số m vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150 (m )
Số mét vải cửa hàng đã bán:
 150: 5 = 30 (m )
C.Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học 
- BTVN, BT luyện thêm 
- HS nộp VBt
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
- Hs đọc BT
- 3 HS lên bảng làm bài,HS làm nháp.
(KQ = 45 )
- HS đọc ví dụ 
- Hs tính: (7 x 15 ):3 = 105: 3 = 35
 7 x ( 15: 3 )= 7 x 5 = 35 
- Giá trị của 2 bt trên bằng nhau và bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho 1 số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 135: 3 = 45
- Lấy 15: 3 rồi lấy kết quả tìm đựơc nhân với 9 (hoặc lấy 9 chia cho 3rồi lấy kết quả tìm được nhân với 15 )
- Hs nhắc lại tính chất trên.
- Tính giá trị bt theo 2 cách 
- 1 Hs lên bảng, HS cả lớp làm VBT
- Yêu cầu Hs nhận xét bài bạn.
- 1HS hỏi, 1 Hs trả lời 
Cách 1: A.(8 x 23 ):4 = (8: 4) x 23 = 2 x 23= 46
(8 x 24 ):3 = 184 : 4 + 46
...- Tính gt bt bằng cách thuận tiện nhất 
- 2 HS lên bảng làm BT cả lớp làm VBT
- HS chữa bài và nêu cách mà mình đã áp dụng vào BT.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu 
- HS tóm tắt trước lớp.
- HS nêu hướng giải của mình (các bước )
Cách 2: Số tấm vải cửa hàng:
 5: 5 = 1 (tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là:
 30 x 1 = 30 (m )
HS có thể nêu cách khác 
- HS chữa bài 
- BTVN, chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I.Mục tiêu: 
- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khảng định, phủu định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể.
- GDKNS: Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lăng nghe tích cực.
- PP, KTDH: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày một phút, đóng vai.
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT 1 phần nhận xét,các tình huống ở BT2
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- gọi 3HS lên bảng, mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng ko phải là câu hỏi.
- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Nhận xét câu trả lời HS 
B.Bài mới:
1.GTB...
2.Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi Hs đọc đoạn đối thoại giũă ông Hòn Rấm và cu đất trong chuyện "Chú đất nung " Tìm câu hỏi trong đoạn văn?
- Gọi Hs đọc câu hỏi 
Bài 2: Yêu cầu Hs đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Các câu hỏi của ông HR có dùng để hỏi về điều chưa biết ko?Nếu ko chúng dùng để làm gì?
- gọi Hs phát biểu ý kiến.
*GV: Có những câu hỏi ko dùng để hỏi đièu mìa mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định 1 điều gì đó.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc nội dung 
- Gọi Hs trả lời, bổ sung 
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết câu hỏi còn dùng để làm gì?
3. Ghi nhớ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK 
- Yêu cầu Hs đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương Hs
4. Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu Hs tự làm bài 
- gọi Hs phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác.
Bài 2:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu nhóm trưởng lên bốc xăm tình huống 
- Yêu cầu trong nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi Hs phát biểu ý kiến 
- nhận xét, tuyên dương HS
C.Củng cố _dặn dò:
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị tiết sau
- Hs lên bảng thực hiện nhiệm vụ yêu cầu.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm dùng bút chì gạch chân các câu hỏi.
- Sao chú mày nhát thế 
- Nung ấy à?
- Chứ sao?
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi với nhau
- Nói theo ý hiểu của mình.
- Cả 2 câu hỏi đều ko phải để hỏi điều chưa biết,chúng dùng để nói:ý chê cu Đất.
+ ông HR nói như thế là chê cu Đất nhát 
+ Câu hỏi của ông HR muốn k.đ: đất có thể nung trong lửa.
- HS đọc yêu cầu và nội dung 
+ câu hỏi " cháu có thể.....nhỏ hơn "
- Thể hiện thái độ khen,chê hay đề nghị 1 điều gì đó.
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- HS đặt câu:
+ Em bé ngoan nhỉ?
+ Cậu có thể cho tớ mượn bút được ko?
+ Có làm bài đi không?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Hs trao đổi trả lời câu hỏi 
a.câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc 
b.câu hỏi đựơc bạn dùng để chê trách 
c. câu hỏi của người chị đựơc dùng để thể hiện ý chê em vì vẽ ngựa ko giống 
d. câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu nhờ cậy giúp đỡ.
- Chia nhóm và nhận tình huống 
- 1HS đọc tình huống, 1hS khác suy nghĩ tìm ra các câu hỏi phù hợp.
- Nhận xét nhóm bạ câu hỏi phù hợp hay không.
- 1HS đọc thành tiếng 
- suy nghĩ tình huống 
- Đọc tình huống của mình.
a. Tỏ thái độ khen,chê
b.Khẳng định, phủ định
c.Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- HS đọc 
- BTVN: 2.3 VBT
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK
- Một số tờ giấy ghi nội dung các BT ( SGK)
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 2 Hs lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát đựơc.
- Thế nào là văn miêu tả?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm Hs
B.Bài mới:
1.GTB...
2.Tìm hiểu ví dụ:
bài 1:
- Yêu cầu Hs đọc bài văn
- yêu cầu HS đọc chú giải 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu:.....
- Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài.Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
*GV: Phần mở bài dùng để gt đồ vật được miêu tả, phần kết bài thường nói đến t/c, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó.
+ Các phần MB.KB đó có gì giống với cách MB.KB nào đã học?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?
*Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những h/a so sánh nhân hoá thật sinh động: chật như nêm côi,.rắn như đanh,tất cả chúng đều cất tiếng nói...
Bài 2:
+ Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?
*Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải bao quát toàn bộ đồ vật,tả những đặc điểm nổi bật,ko nên tả hết mọi chi tiết,mọi bộ phận như vậy sẽ lan man, dài dòng...
3.Ghi nhớ:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
4.Luyện tập:
- Gọi HS đọc nối tiếp nội dung và yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
+ câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
+ Những từ ngữ nào tả hình dáng, âm thanh, của cái trống?
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho đoạn thân bài trên 
*Nhắc HS có thể mở bài theo 2 cách khác nhau: Trực tiếp hoặc gián tiếp, MR hoặc ko MR...
- Gọi HS trình bày bài làm, sửa lỗi diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm.
C.Củng cố - dặn dò:
+ Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì? 
 - Nhận xét tiết học 
- 2HS lên bảng viết 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu văn bạn viết.
- 1 hs đoc thành tiếng
- 1 Hs đọc 
- Quan sát và lắng nghe 
+ Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre
+ Phần mở bài " Cái cối xinh xinh....nhà trống "- MB giới thiệu cái cối.
+ Phần kết bài:"Cái cối xay....anh đi " nói lên t/c của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
+ MB trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- HS nêu lại kết bài mở rộng và MB trực tiếp 
- Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong,từ phần chính đến phần phụ,....
+ Ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật thể hiện t/c của mình đối với vật đó.
- HS đọc nối tiếp SGK, học thuộc ở lớp 
- HS đọc đoạn văn 
- 1 HS đọc, 1Hs trả lời câu hỏi.
+ Câu: Anh chàng trống này...bảo vệ.
+ Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống,hai đầu trống.
- Hình dáng: tròn như cái chum,mình đựơc ghép.....
Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm giục giã tùng tùng tùng....
- HS tự làm vào vở 
- 3 7 HS đọc MB và KB 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu 
- BTVN: Viết lại MB, KB Bt trên.
THỂ DỤC: 
GVBM
BUỔI THỨ HAI
KĨ THUẬT:
GVBM
THỂ DỤC: 
GVBM
HĐNG:
GVBM
 dcb&dcb
Chuyên môn duyệt Tổ duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 14(1).doc