Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu

Tập đọc: Chú Đất Nung

I.Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất

- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 14
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: Chú Đất Nung 
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
b)Hướng dân luyện đọc
c)Tìm hiểu bài: 
c) Luyện đọc diễn cảm
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Dặn chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- 2HS lên bảng.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều và mô tả.
- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
 Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
 Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
- Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện
Toán: Chia một tổng cho một số 
I.Mục tiêu: 
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
b/Luyện tập
Bài 1a : 
Bài 1b:
Bài 2 : 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Nêu cách tính diện tích hình vuông 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài:
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
* Tính bằng hai cách 
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
* Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
* Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
 = 5 – 3 = 2
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị biết sau 
- 2HS lần lượt nêu (Huyền, Thuỷ).
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- ... nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
 = 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7 
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
 = 69 : 3 = 23
- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
- Nghe, thực hiện.
Chính tả ( nghe – viết): Chiếc áo của búp bê
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a/b
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phu ghi BT2
 - Vở chính tả, vở BT
II. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 c) Hướng dẫn viết từ khó:
d) Viết chính tả.
đ) Luyện tập:
Bài 2: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS lên bảng tìm 5, 6 tiếng có vần im/ iêm, cả lớp viết vào nháp.
a/Giới thiệu bài: 
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.
- 2HS lên bảng (Hà, Vương)
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
- bé Ly, chị Khánh
- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm,...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
– xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
Buổi chiều:
Luyện viết: Bài 12
I.Mục tiêu: 
-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.
-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu 
 -Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết các từ khó (5’)
b) Luyện viết vào vở (25’)
c) Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (5’)
-Y/C HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ, Thái Sơn. Tạ Hữu Yên (kiểu chữ xiên)
-GV nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện viết.
-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài.
-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp 
-Nhận xét
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết
- HS lên bảng viết (Lý, Thương)
 cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, bổ sung.
-H S lắng nghe
-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở
- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài
- Lắng nghe
-HS nghe và thực hiện
Địa Lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính VN.
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ?
- Giới thiệu bài:
* Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH :
- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
- Để giảm ô nhiễm môi trường đất , nước người dân khi trồng trọt cần chú ý điều gì?
* Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận :
- Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ?
- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau 
- 2 HS trả lời.
(Giang, Hiếu)
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân
-Phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa
- Làm việc cả lớp
– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...
-HS nêu
 Hoạt động nhóm
- ... kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh
- Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...)
- Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. 
- khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua...
- 2HS nêu lại
- Thực hiện
HDTHT: Tiết 2 - Tuần 13
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số 
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính
 - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học - Sách BT thực hành Toán 4 - tập 1. 
III. Hoạt động dạy học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 3:
Bài 4: Đố vui:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 - tuần 13
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm
- Giới thiệu bài:
 - Gọi HS đọc Y/C BT ... ược miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tạo sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- 2HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : giới thiệu cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ.
– Tả công dụng cái cối
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- 2HS nhắc lại
- Thực hiện
 Toán: Chia một tích cho một số
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia một tích cho một số
II. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
a) Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
c) Luyện tập
Bài 1: 
Bài 2: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ?
- Giới thiệu bài:
- GV ghi 3 biểu thức lên bảng. 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- GV hướng dẫn HS kết luận : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
- Ghi 2 biểu thức lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên,GV hướng dẫn HS kết luận như SGK
-Tính bằng hai cách
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
- Nêu lại cách chia một tích cho một số 
- Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 1 em đọc. HS giải vào vở, 2 HS lên bảng giải. 
a/ (8 x 23) : 4 
-Cách1: (8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
-Cách2:( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46
b/ ( 15 x 24 ) : 6
Cách1: (15 x 24): 6 = 360 : 6 = 60
Cách2: ( 15 x 24) : 4 = 24 : 6 x 15 
 = 4 x 15 = 60
-HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
-HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.
( 25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25
 = 4 x 25 = 100
- Nghe và ghi nhớ.
- Thực hiện
Lịch sử: Nhà Trần thành lập
I.Mục tiêu: 
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập cho HS
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
- Giới thiệu bài:
* Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
* Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua quan và dân?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê.
- 2 em trả lời (Hải, Tuyết Lan)
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK và trả lời :
-Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời.
- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
- Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- 2HS đọc 
- Thực hiện
Buổi chiều:
BDTV: Luyện tập về danh từ; động từ; tính từ
I. Mục tiêu:
- RÌn, n©ng cao kÜ n¨ng x¸c ®Þnh danh từ, động từ, tính từ trong câu, trong đoạn văn, viÕt ®o¹n v¨n cã sö dông các tõ loại đó.
- Biết đặt câu với danh từ, động từ, tính từ.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi BT 
III. Hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: 
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi HS nêu ghi nhớ về tính từ, cho ví dụ.
- Nhận xét, bổ sung và đánh giá
- Giới thiệu bài:
- Đọc đoạn văn sau:
 Tảng sáng , vòm trời cao xanh mênh mông.Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ . Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả.
-Tìm và x¸c ®Þnh danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên. 
- Gạch một gạch dưới danh từ, hai gạch dưới động từ, ba gạch dưới tính từ trong đoạn văn sau:
 Bác thợ rèn cao lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi sắt.Bác có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày , đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép.
* ViÕt ®o¹n v¨n ngắn cã sö dông danh từ, động từ, tính từ.
- Nêu lại kiến thức về danh từ, động từ, tính từ
-Dặn HS về ôn luyện lại và chuẩn bị bài tiết sau
-2HS lên bảng nêu (Hà, Ngà) 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Một số HS nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng làm
- Một số HS nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS viết vào vở, trình bày
- 2HS viết. phiếu, trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe, thực hiện
HDTHT: Tiết 1 - Tuần 14
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện phép chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
 - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học: - Sách BT thực hành Toán 4 - tập 1. 
III. Hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
3.Bài mới 32’
Bài 1: Tính theo hai cách
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Bài 3:
Bài 4: Đố vui:
3. Củng cố - Dặn dò (3’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 2 - tuần 13
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm
- Giới thiệu bài:
 - Gọi HS đọc Y/C BT
a) (36 + 54) : 9 = b) (36 + 54) : 9 = 
c) (80 - 32) : 8 = d) (80 - 32) : 8 = 
- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 - Y/C cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng, chữa
- GV nhận xét đánh giá và ghi điểm
 - Gọi HS đọc Y/C BT
a) 214 608 : 3 b) 460 278 : 9 
c) 701 305 : 4 d) 2968 x 809
- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả 
- Y/C cả lớp nhận xét đánh giá bổ sung và chữa
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi HS đọc bài toán:
+ Có 9 thùng dầu, trong đó có 5 thùng màu xanh và 4 thùng màu vàng. Mỗi thùng màu xanh đựng 15l dầu, mỗi thùng màu vàng đựng 20l dầu. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
- Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán
- Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở
- Gọi một số HS trình bày miệng bài giải của mình
- Y/C cả lớp nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi HS đọc bài toán đố:
+ Điền các chữ số thích hợp vào các ô trống trong phép tính bên
- GV ghi phép tính lên bảng và các bước tính
- Chia nhóm, Y/C các nhóm thi giải câu đố, nhóm nào xong trước trình bày đúng kết quả là thắng cuộc.
- Hệ thống kiến thức vừa luyện
- Dăn HS về luyện lai và chuẩn bị bài tiết sau.
-2HS lên bảng (Diệp, Lan).
- Lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- 2HS đọc Y/C BT
- Cả lớp làm bảng con 
- 2HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- 1số HS nêu miệng kết quả 
- Lớp nhận xét, chữa.
- 3HS đọc bài toán
- HS phân tích và tóm tắt bài toán rồi giải.
- 1HS lên bảng làm
 - Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc câu đố
- Các nhóm thi giải câu đố, trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu: 
- Tổng kết đợt thi đua trong tuần qua, tháng qua.
- Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy.
- Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. 
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua, tháng qua
- Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy
đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết.
- Các em tham gia tốt các hoạt động đầu giờ, giữa buổi, các hoạt động văn nghệ để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 sôi nổi, nhiệt tình.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tham tốt
- Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học.
- Tham gia tốt các hoạt động Đội 
2. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. 
- Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. Như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, 
- Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán.
-Tiếp tục phát động đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T14 2 buoi CKT Lieu.doc