Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Kể chuyện

BÚP BÊ CỦA AI ?

I.Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),

bước đầu kể câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với

 tình huống cho trước ( BT3).

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.

- Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.

II. Đồ dùng dạy- học :- GV:Tranh minh hoạ

III. Các hoạt động dạy- học :

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyên dương: em Bằng, Phương, Hiếu, Hân, Lan
Phê bình: em Dương, Oanh, Quyên, Vụ, Văn, Tài, Quỳnh chưa chăm học, chưa tự giác.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Duy trì bảng hoa điểm tốt. Thi đua chào mừng 20/11
- Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Tích cực rèn chữ để thi chữ viết đẹp cấp trường.
- Tập luyện múa hát tập thể và thể dục giữa giờ để thi vào 20-11
- Tập 2 tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11.
________________________________________________________________________
TUẦN 14
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số . 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính, và giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy-học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Một tổng chia cho một số.
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: 
(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7
+ Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính theo hai cách.
Bài 2: Cho HS làm tương tự phần b của bài tập
Kết luận: ( a- b ): c = a :c – b : c
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Chia cho số có 1chữ số 
- HS tính trong vở nháp
- HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
- HS làm thêm ví dụ
- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu
( a + b) : c = a: c + b : c
- Vài HS nhắc lại. 
- HS học thuộc tính chất này.
- HS làm bài theo mẫu
- HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài ra vở
- HS chữa bài. Nhận xét
______________________________________
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
 - Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh,có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ chép từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm: 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV HD luyện phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ mới.
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ?
- Vì sao chú quyết định thành đất nung ? - Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi ai ? Vì lý do gì ?
- GV đánh giá, chốt lại 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai
- Thi đọc theo vai
- GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
*HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- HS quan sát tranh chủ điểm
- HS mở sách quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- Bài chia làm 3 đoạn.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn(3 lượt ).
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.
+ Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột. Chú ra cánh đồng rồi vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm. 
+ Vì muốn xông pha làm việc có ích
+ Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ 
+Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS nhận xét , bổ sung 
- 3 em nối tiếp đọc
- 4 HS đọc phân vai đoạn 3
- 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo
- Mỗi tổ cử 4 em đọc.
- Nối tiếp HS nêu
___________________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1).
- Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đó (BT3,BT4) 
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi, BT5.
- Có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài 3.
- HS: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm cá nhân, nêu miệng. 
- GV kết luận:
Bài 3: Tìm từ nghi vấn. 
- GV ghi nhanh 1 số từ nghi vấn lên bảng
- Cho HS làm nhóm đôi, nêu miệng 
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài 4: Đặt câu 
 - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Chấm, chữa bài.
Bài 5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
- Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi ?
- GV chốt ý đúng : Câu a,d là câu hỏi. Câu b,c,e không phải là câu hỏi.
 + Thế nào là câu hỏi ?
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò :
-Luyện viết lại các câu hỏi.
- Ôn và chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu 
- HS tự đặt câu - Nối tiếp nêu miệng 
a. Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b. Bến cảng như thế nào?
c. Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?
- HS nhận xét , bổ sung 
- Đọc bài, làm bài theo nhóm đôi, nêu miệng.
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
c. à?
- HS đặt câu với từ nghi vấn ở BT 3. 
VD: Có phải bạn là Sơn không?
Bạn được 9 điểm, phải không?
Bạn thích vẽ à?
- HS nhận xét , bổ sung 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS nhận xét , bổ sung 
- Nối tiếp HS nêu
____________________________________
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI ?
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1),
bước đầu kể câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với
 tình huống cho trước ( BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy- học :- GV:Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện
a. HD kể chuyện
 - GV kể chuyện Búp bê của ai?
 - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật
 - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ
b. HD HS tìm hiểu truyện
Bài 1:Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh).
- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng
- Gọi HS kể chuyện 
 Bài 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê 
- HD HS cách kể: xưng: tôi, tớ, mình, em.
- GV nhận xét
Bài 3: Kể phần kết với tình huống mở
 - GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới.
 - Gọi HS kể phần kết tự sáng tạo
 - GV nhận xét
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe ,mở SGK
- HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật 
- HS nghe, nhìn tranh minh hoạ
 - HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh
 - HS đọc 6 lời thuyết minh
 - 2 em kể chuyện 
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - Từng cặp tập kể
 - HS thi kể
- HS đọc yêu cầu
 - HS suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau.
 - Nhiều em tập kể
- Nối tiếp HS nêu
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Áp dụng để làm BT1,2.
II.Đồ dùng dạy- học:
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Trường hợp chia hết: 
128 472 : 6 = ?
a. HD thực hiện phép chia.
- Lưu ý HS mỗi lần chia:
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
b.HD thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
*HĐ2: Trường hợp chia có dư: 
230 859 : 5 = ?
a.HD thực hiện phép chia.
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
b. HD thử lại: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
*HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Giải toán 
HS đọc đề toán.
Tóm tắt : 6 bể: 128610 l
 1 bể:.l xăng?
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs nhớ cách chia, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS tính
128472	6
 08	
 24 21412
 07
 12
 0
- HS làm nháp.
230859 5
 30	 46171
 08
 35
 09
 4
- HS Làm bảng con.
278157:3 = 92719 
158735 : 3 = 52911dư 2
HS đọc đề toán 
HS Phân tích đề bài rồi tự giải vào vở.
Mỗi bể có số l xăng là:
128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS: 21435 l xăng
_________________________________________
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG(tiếp)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác ( trả lời được các câu hỏi SGK )
- HS luyện đọc tốt.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Treo bảng phụ + Hướng dẫn luyện phát âm
- GV đọc diễn cảm cả bài
b.Tìm hiểu bài
 - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột
+ Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn ?
+ Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước ?
+Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ?
+ Đặt tên khác cho truyện
+ Câu chuyện ca ngợi ai ? vì lí do gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
 - Hướng dẫn chọn đoạn
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, đánh giá 
* HĐ3:Củng cố - Dặn dò :
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Tập đọc lại nhiều lần cho hay hơn.
 - HS nghe giới thiệu, mở sách
- Bài chia làm 4 đoạn.
- 4 HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt ).
- 1 em đọc chú giải
- Luyện phát âm từ khó
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc bài 
- 3 em kể 
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK
+ Thông cảm với 2 bạn yếu đuối,tỏ rõ ích lợi của việc rèn luyện trong thử thách.
+ Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước..
+ Học sinh tự nêu.
+ VD: Đất Nung gan dạ
+ HS nêu nội dung bài
- HS nhận xét, bổ s ... IA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích .
- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích làm BT1,2.
- HS ham thích học toán.
II.đồ dùng dạy-học: 
- GV:Bảng phụ. 
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Phát hiện tính chất
- GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính. Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
*HĐ2: Thực hành.
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức 
- Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính theo mẫu. 
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở.
- Chấm, chữa bài
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Chia một tích cho một số.
- HS tính
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- HS nêu nhận xét.
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HS nêu KL sgk.
- HS làm bài ra bảng con.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
HS làm bài vào vở.
a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) 
 = 80 : 10 : 4= 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) 
 = 150 : 10 :5 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) 
 = 80 : 8 : 2= 10 : 2 = 5
- HS chữa bài, nhận xét.
________________________________________
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Áp dụng để giải làm BT1,2.
- HS ham thích môn toán.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- GV:Bảng phụ.
- HS: bảng con
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
- GV ghi bảng, yêu cầu HS tính
 (9 x 15) : 3 =
 9 x (15: 3) =
(9 : 3) x 15 =
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
- Kết luận: SGK
*HĐ2: Trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
- GV ghi bảng, yêu cầu HS tính:
 (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
- Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
*HĐ3: Trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
- Qua 3 VD trên em rút ra kết luận gì?
- GV đưa công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
*HĐ4: Thực hành
Bài 1: Tính theo hai cách.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chú ý : C2 chỉ thực hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Chấm, chữa bài.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0.
- HS tính ra nháp.
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15 
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 =45 
HS nêu nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tính ra bảng con
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
- HS nêu nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
+Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
- HS làm bài
- HS sửa & thống nhất kết quả
- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó 
( nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
-Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 ( 15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60
- HS tự làm vào vở- 1 HS chữa bài.
(25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
________________________________________
Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn nước sạch bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Hình vẽ trang 58; 59 SGK 
- HS: Theo nhóm 6: Giấy A0, bút màu.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày 
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn nước.
- KL ý đúng
* HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
-GV chia nhóm 6 và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá nhận xét.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch?
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS quan sát các hình trang 58 SGK
- 2 HS quay lại với nhau chỉ từng hình vẽ thảo luận.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc.
+ Đục ống nước - chất bẩn thấm vào ống nước
+ Đổ rác xuống ao làm ao ô nhiễm - cá chết.
+ Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng
+ Nhà tiêu tự hoại
+ Khơi thông cống rãnh quanh giếng
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải
- HS tự liên hệ.
- Thảo luận xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên. Đại diện phát biểu cam kết của nhóm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
- Nhóm khác góp ý
- HS nêu.
_______________________________________
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảcái trống trường (mục III) .
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học
-GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. 
- HS: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1 : Giới thiệu bài.
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1: Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân
 - GV giải nghĩa từ: áo cối
 - Bài văn tả cái gì?
 - Phần mở bài nêu điều gì ?
 - Phần kết bài nói lên điều gì ?
 - Nhận xét về mở bài và kết bài ?
 - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào 
- Tìm các hình ảnh nhân hoá ?
- GV củng cố , chốt lại 
- Gọi HS đọc ghi nhớ - treo bảng phụ.
* HĐ2 : Luyện tập
 - Gọi HS đọc bài
- GV HD HS cách hiểu yêu cầu của bài
Câu a. Câu văn tả bao quát cái trống
Câu b. Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống.
Câu c.Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống
- Gọi học sinh trình bày 
- Nhận xét, đánh giá
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 
- Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 - Nghe giới thiệu, mở sách
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
 - 2 em đọc bài - 1 em đọc chú giải
 - Cái cối xay gạo làm bằng tre
 - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả)
 - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết)
 - Giống văn kể chuyện 
 - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). Sau đó nêu công dụng của cái cối.
 - Cái tainghe ngóng,cất tiếng nói
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung
 - 3 em đọc ghi nhớ
 - 2 em nối tiếp đọc bài tập
 - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống
 - HS viết mở bài và kết bài vào vở 
 - 2 em viết vào bảng nhóm
- Một số đọc bài trước lớp 
- Anh chàngbảo vệ.
- Tròn như cái chum,.Tiến trống ồm ồmTùng.., cắc ,tùng
 - HS nhận xét, bổ sung
__________________________________________
Sinh hoạt Đội
KIỂM ĐIỂM TUẦN 14
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các phân đội: Phân đội 1: xếp thứ 1; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 2. 
b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập, còn Tiến, Giang, Tài, Linh, Phúc, Vụ, Oanh chưa tự giác học tập, ý thức làm bài chưa cao; cần phải cố gắng rất nhiều.
- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập chưa đều
- Về các hoạt động khác: Thu BHYT chậm, kế hoạch nhỏ chưa hoàn thành, phải nhắc nhở nhiều.
- Rèn chữ: Chưa thường xuyên, chữ chưa đẹp.
Tuyên dương: Hiếu, Hân, Anh, Phương, Lan, Bằng, thực hiện tốt mọi nề nếp; Dương tiến bộ trong học tập.
Phê bình: Tiến, Giang, Tài, Linh, Phúc, Vụ, Oanh chưa chăm học và chưa tự giác trong mọi hoạt động.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Tích cực rèn chữ hơn nữa; Thu gom giấy vụn nộp cho đủ.
 - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________________
TUẦN 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
-Giúp HS thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Áp dụng để tính nhẩm,làm được BT1,2(a),3(a). 
- HS yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng phụ,
-HS: Bảng con, bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : Ôn tập
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
- HS ôn lại kiến thức, nêu miệng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 14.doc