Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Tiết số 3: Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*(KNS):- Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 2:	 	 Toán
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Sách vở, đồ dùng bộ môn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
b) So sánh giá trị của biểu thức 
 Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
 S2 giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7?
c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
 + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
 + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 
 35 : 7 + 21 : 7 ? 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a Bài tập yêu cầu làm gì ? 
 - GV ghi lên bảng biểu thức: (15 + 35) : 5 
 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. 
 GV: Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên 
 - Nhận xét và cho điểm HS 
 Bài 1b : - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 
 Vì sao có thể viết là :
 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
 GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 GV viết ( 35 – 21 ) : 7 
Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. 
GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số .
GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS làm bài tập. 
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu. 
- HS đọc biểu thức 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Bằng nhau. 
- HS đọc biểu thức. 
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.
Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
 Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
 Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. 
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu 
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. 
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài 
+ Cách I : 
+ Cách 2 : 
- Rút ra kết luận. 
- HS cả lớp.
------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 	 Tập đọc 
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*(KNS):- Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1 KTBC:
2 Bài mới:
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
* Tìm hiểu bài:
KN:-Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin 
Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? 
Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
Vì sao chú Đất lại ra đi ?
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng? Vì sao?
Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện?
* Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc theo trình tự.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.
Lắng nghe 
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt.
Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột 
Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê
Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm.
Ông chê chú nhát.
Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung.
 Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
 --------------------------------------------------------
Tiết số 4:	 Chính tả
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. 
- Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
 Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.KTBC:
Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? 
Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? 
Hướng dẫn viết chữ khó:
HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
Nghe viết chính tả:
Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS hai dãy lên bảng tiếp sức. 
Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3:a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
Học sinh làm việc trong nhóm 
HS đọc lại các từ vừa tìm được.
HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,
1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên thi tiếp sức điền từ .
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sa, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.
1 HS đọc thành tiếng.
Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được 
Đọc các từ trên phiếu.
Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả ... lấc láo, xấc láo 
- Cả lớp.
 ---------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Chia hết, chia có dư )
- Bài tập 1 dòng 1, 2; Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Sách vở, đồ dùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
b)Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 128 472 : 6
GV viết phép chia, HS thực hiện phép chia. 
HS đặt tính thực hiện phép chia. 
Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? 
Cho HS thực hiện phép chia. 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
Phép chia 230 859 : 5 
Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính thực hiện phép chia. 
Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1(Bỏ dòng 3 câu a,b)
 Cho HS tự làm bài. 
 GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2  HS đọc yêu cầu của bài. 
 HS tự tóm tắt bài toán và làm. 
 Bài 3 HS đọc đề bài. HS làm bài. 
 GV chữa bài và cho điểm HS 
 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học 
 Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS lắng nghe.
HS đọc phép chia. 
HS đặt tính. 
Theo thứ tự từ phải sang trái 
HS lên bảng, thực hiện phép chia
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Là phép chia hết 
HS đặt tính và thực hiện phép chia - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
Là phép chia có số dư là 4. 
 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở 
- HS đọc đề bài toán. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc bài.
- HS cả lớp thực hiện.
- Cả lớp.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
* GIảm tải: không làm bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung.
Học sinh tự làm bài, phát biểu ý kiến.
Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: - Ai còn cách đặt câu khác ?
Nhận xét, kết luận.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
Học sinh tự làm bài.
Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu.
HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3. 
HS nhận xét chữa bài của bạn.
GV nhận xét, chữa lỗi.
Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu 
Cho điểm những câu đặt đúng.
Bài : HS đọc yêu cầu.
Học sinh trao đổi trong nhóm.
GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ? 
3. Củng cố – dặn dò:Nhận xét tiết học.
Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt câu và sửa cho nhau.
1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.
+ Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. 
a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không ? 
b/ Chú bé Đất trở thành chú ... au các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
 5. Tổng kết - Dặn dò:
Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. Nhận xét tiết học.
- HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp.
--------------------------------------------------
Tiết số 5:	 Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số hoạt đông sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. 
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lơn và gia cầm.
 + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
* Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa;
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
* BVMT: GD cho hs biết được sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
II. CHUẨN BỊ : BĐ nông nghiệp VN. Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
 2. KTBC :
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
 *Hoạt động cá nhân :
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
 *Hoạt động cả lớp :
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.
GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 
 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
*Họat động theo nhóm:
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200C? Đó là những tháng nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ.
- Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?
5. Tổng kết - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- HS trả lời. lớp nhận xét,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình.
- HS nêu.
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về.
 + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C Đó là những tháng :1,2,12 .
 + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 + Bắp cải, su hào, cà rốt 
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp.
-----------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
- Bài tập cần làm (Bài 1, 2) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Sách, vở, đồ dùng bộ môn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: 
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15
 - HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
 (9 x 15) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2 : 
 - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x (15 : 3)
 - So sánh giá trị của các biểu thức. 
 - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
 * Tính chất một tích chia cho một số 
c) Luyện tập , thực hành: 
 Bài 1 HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
Ghi ( 25 x 36 ) : 9 
HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. 
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS đọc các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. 
- HS đọc các biểu thức- 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên bảng trả lời. 
HS đọc đề toán, tóm tắt. 
HS trả lời cách giải của mình.
 HS có thể giải Cách 2
- HS cả lớp.
----------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ). 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: HS đọc đề bài.
- HS đọc phần chú giải.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. 
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? 
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
Bài 2 : HS đọc đề bài.
Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì 
3. Ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập : HS đọc nội dung bài.
Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.
- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ.
 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài.
2 HS lên bảng viết.
2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối 
- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." - Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì.
 - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ..... cả xóm.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, 
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống.
- Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- HS cả lớp.
-----------------------------------------------------
Tiết số 4:	 	 Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
*(KNS) Kĩ năng thể hiện sự kính trọng lễ phép với thầy cô giáo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. KTBC:
Hoạt động 1: 
Xử lí tình huống (SGK/20- 21)
GV nêu tình huống:
GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
(Bài tập 1- SGK/22)
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập.
+ Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3: 
*KNS : Kĩ năng thể hiện sự kính trọng lễ phép với thầy cô giáo
Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22)
GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Vận dụng công việc về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23)
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23)
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm tờ giấy nhỏ.
Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” mà nhóm mình đã thảo luận.
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
--------------------------------------
Sinh hoaït cuoái tuaàn 14
I. Muïc tieâu:
- Giuùp HS thaáy ñöôïc öu khuyeát ñieåm cuûa lôùp trong tuaàn qua.
- Giaùo duïc caùc em coù neà neáp trong sinh hoaït taäp theå.
- Reøn cho caùc em thöïc hieän toát noäi quy tröôøng, lôùp.
- Ñeà ra phöông höôùng vaø bieän phaùp tuaàn ñeán .
II/ Hoạt động:
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Xếp loại thi đua của tổ.GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề:
Tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em. Sau đó các em trình bày sáng tác của mình. Ôn tập tốt để chuẩn bị thi kiểm tra cuối học kì I.
3/ Củng cố chủ đề:
 Chuẩn bị chủ đề hôm sau trao đổi ý kiến thế nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm. Tuyên dương khen thưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 14CKTKNKNS.doc