Toán :
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số
Áp dụng để giải các bài toán có liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài củ
HS làm bài tập : Tính :
456 kg + 789 kg = 101 kg x 25 = 465 m x 123 =
2. Bài mới :
* HĐ1 : Giới thiệu bài
* HĐ2 : So sánh giá trị của biểu thức
- HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức : ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
* HĐ3 : Rút ra kết luận về 1 tổng chia cho 1 số
- Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ?
- Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7
- 35 và 21 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ( các số hạng của tổng 35 + 21) cò 7 là gì ? ( 7 là số chia )
Rút ra kết luận ( SGK )
TUẦN 14 : Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2007 Buổi một : Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : 1. Đọc thành tiếng: - HS phát âm đúng các tiếng, từ khó: kị sĩ, cưỡi ngựa, đoảng... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm... - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135 ( SGK ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS đọc bài Văn hay chữ tốt - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và bài điểm và bài đọc * HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - HS đọc nối tiếp đoạn ( 3 đoạn - như SGV ) - GV sữa lỗi phát âm - Luyện đọc câu : + " Chắt còn ........ chăn trâu " + " Chú bế Đất ngạc nhiên / hỏi lại " - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài HS đọc đoạn 1 - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? GV ghi ý đoạn 1 : Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt . HS đọc đoạn 2: - Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Nội dung của đoạn2 là gì ? GV ghi ý chính đoạn 2 ( cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột ) HS đọc đoạn 3 : - Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói như thế nào khi thấy chú lùi lại ? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung ? ( Sợ bị ông Hòn Rấm chê nhát , muốn được xông pha , làm nhiều việc có ích ) - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? vì sao ? - Chi tiết " Nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? - Đoạn cuối nói lên điều gì ? Ghi ý chính đoạn3 ( Chú bé Đất quyết định trở thành đất nung ) - Câu chuyện nói lên điều gì ? c) Đọc diễn cảm HS đọc theo cách phân vai 3. Tổng kết : Củng cố : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Nhận xét - Dặn dò ______________________________________________- Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số Áp dụng để giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài củ HS làm bài tập : Tính : 456 kg + 789 kg = 101 kg x 25 = 465 m x 123 = 2. Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2 : So sánh giá trị của biểu thức - HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức : ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 * HĐ3 : Rút ra kết luận về 1 tổng chia cho 1 số - Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? - Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 - 35 và 21 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ( các số hạng của tổng 35 + 21) cò 7 là gì ? ( 7 là số chia ) Rút ra kết luận ( SGK ) * HĐ4 : Luyện tập, thực hành - HS làm BT ( VBT ) GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của từng bài , gợi ý cách làm - HS làm bài - GV theo dõi - Chấm, chữa bài 3. Tổng kết : Củng cố, nhận xét, dặn dò ________________________ Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1 ) I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu : - Công lao của các thầy, cô giáo đối với HS - HS phải kính trọng , biết ơn , yêu quý thầy giáo, cô giáo . II. HOẠT ĐỘG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Vì sao chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 2. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Xử lý tình huống ( SGK ) - GV nêu tình huống - HS xử lý các cách ứng xử và nêu lý do lựa chọn - Thảo luận lớp về cách ứng xử GV kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay , điều tốt . Vì vậy các em phải kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo . * HĐ2 : Thảo luận theo nhóm đôi BT1 ( SGK ) - HS thảo luận làm bài - HS nêu kết quả GV nhận xét Kết luận phương án đúng ở các tranh 1,2,4 * HĐ3 : Thảo luận nhóm BT2 ( SGK ) - HS nêu yêu cầu ND bài tập - GV gợi ý HS suy nghĩ nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo - các việc làm : ( a,b,c,d,e,g,..) là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo Rút ra bài học ( SGK ) gọi HS đọc lại * HĐ4 : HS sưu tầm những bài hát , bài thơ các câu ca dao, tục ngữ .. ca ngợi công lao của các thầy giáo , cô giáo . 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU : - HS kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách - HS nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất dược nước sạch của nhà máy nước . - Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi trước khi uống II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh vẽ ( SGK ) Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra : - Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nước - Tác hại của sự ô nhiễm nước 2. Bài mới : * HĐ1 : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước a) Lọc nước : - Bằng giấy lọc, bông,... lót ở phẫu - Bằng sỏi, cát, than củi ,... đổi với bể lọc b) Khử trùng nước : Gia ven khử trùng nước nhưng gây mùi hắc cho nước c) Đun sôi : ( Đun nước sôi 10 phút ) HS kể lại các cách làm sạch nước * HĐ2 : Thực hành lọc nước - Tổ chức HD ( HS đọc các bước ở SGK ) - Thực hành theo nhóm - Các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận - Kết luận nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là : - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan * Lưu ý : Nước sau khi lọc cần đun sôi mới uống * HĐ3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch : HS đọc thông tin trong SGK - Nêu các giai đoạn của giấy chuyền sản xuất nước sạch - HS nêu , lớp và GV bổ sung Kết luận ( SGK ) * HĐ4 : Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? - Muốn có nước uống được , chúng ta phải làm gì ? Tại sao? Kết luận ( SGV ) 3. Tổng kết : Nhận xét, dặn dò. ___________________________________ Buổi hai: Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI? I. MỤC TIÊU : Rèn cho HS kỹ năng nói - Biết nghe thầy ( cô ) giáo kể chuyện . Nhớ được câu chuyện . - Nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện - Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê ; Biết thể hiện điệu bộ nét mặt - Hiểu được ND ý nghĩa câu chuyện * Rèn kỹ năng nghe : Nghe thầy ( cô ) kể chuyện nhớ được chuyện . Theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG : Tranh phô tô ( SGK ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra : Gọi 1 HS kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .Nêu ý nghĩa của câu chuyện . 2. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện kể *HĐ2: GV kể chuyện " Búp bê của ai " ( 2 - 3 lần ) - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - phân biệt lời của các nhân vật c) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu : * BT1 : ( Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh ) - HS quan sát 6 bức tranh - Tìm hiểu ND từng bức tranh ( yêu cầu HS tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn ) - HS thảo luận nhóm đôi . Tìm lời thuyết minh ghi vào vở nháp. - Gọi 1 HS nêu kết quả ( mỗi em nêu lời 1 tranh ) - Cả lớp nhận xét - GV bổ sung Kết luận ( SGV) * BT2 : ( Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê ) ( GV lưu ý HS : Kể bằng lời của búp bê tức là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện . Khi kể phải xưng hô tôi, tớ, mình biết đặt tên cho cô chủ ). + HS thưc hành kể chuyện ( Theo nhóm đôi ) - Trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện + HS thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất * Bài tập 3 : ( Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới ) - HS đọc yêu cầu của BT - Suy nghĩ và tưởng tượng ra những khả năng có thể xẩy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp cô chủ mới khi đang bế búp bê trên tay ) - HS thi kể phần kết của câu chuyện - GV nhận xét - Bổ sung ( theo gợi ý SGV ) Nêu ND ý nghĩa của câu chuyện 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ LuyÖn To¸n Chia mét tæng cho mét sè I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố tính chất 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số Áp dụng để giải các bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra: G ọi HS lên bảng nêu t/c chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. 2. Bài ôn : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2 : - HS tính giá trị của 2 biểu thứctheo hai cách : ( 186 + 36 ) : 2 (486 +72) : 6 * HĐ3 : Luyện tập, thực hành - HS làm BT ở SGK vào vỡ ô ly. BTRT: 1/. T ính bằng hai cách: (56 + 76) : 4 48 : 6 + 12 : 6 ( 57 - 36 ): 3 56 : 7 - 14 : 7 2/. T ìm bốn số chẵn liên tiếp .Biết trung bình cộng của bốn số ấy là 9 GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của từng bài , gợi ý cách làm - HS làm bài - GV theo dõi - Chấm, chữa bài 3. Tổng kết : Củng cố, nhận xét, dặn dò ________________________ Thùc hµnh Khoa häc MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Củng cố cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách - HS nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất dược nước sạch của nhà máy nước . - Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi trước khi uống II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh vẽ ( SGK ) Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra : - Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nước - Tác hại của sự ô nhiễm nước 2. Bài ôn: 1 : Nêu một số cách làm sạch nước a) Lọc nước : - Bằng giấy lọc, bông,... lót ở phẫu - Bằng sỏi, cát, than củi ,... đổi với bể lọc b) Khử trùng nước : Gia ven khử trùng nước nhưng gây mùi hắc cho nước c) Đun sôi : ( Đun nước sôi 10 phút ) HS kể lại các cách làm sạch nước 2 : Thực hành lọc nước - Tổ chức HDHS - Thực hành theo nhóm - Các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận - Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là : - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan * Lưu ý : Nước sau khi lọc cần đun sôi mới ... cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi có những dấu hiệu gì ? 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Phần nhận xét - HS nêu yêu cầu BT1 - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Rấm và cậu Đất trong truyện " Chú Đất Nung " . - Tìm các câu hỏi có trong đoạn văn * BT2 : HS đọc yêu cầu của bài - Suy nghĩ phân tích 2 câu hỏi ( Theo gợi ý của GV Rút ra ND ý nghiã của 2 câu hỏi - "Sao chú mày nhát thế ?" . Câu này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát..Ông hỏi để chê cu Đất . - " Chứ sao?" Câu hỏi này không dùng để hỏi . Câu hỏi này là để khẳng định: đất có thể nung trong lửa . * BT3 : HS đọc yêu cầu của bài - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Câu hỏi này dùng để yêu cầu . - GV nhận xét bổ sung Kết luận ( SGV ) Rút ra bài ghi nhớ ( SGK ) gọi HS đọc lại c) Luyện tập : - Gọi HS nêu yêu cầu các BT ( VBT ) - GV gợi ý HD học sinh cách làm từng bài * HS nêu kết quả từng bài - Lớp nhận xét - GV bổ sung Kết luận ( SGV ) 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ LuyÖn kÓ chuyÖn BÚP BÊ CỦA AI I. MỤC TIÊU : Rèn cho HS kỹ năng nói - Biết nghe thầy ( cô ) giáo kể chuyện . Nhớ được câu chuyện . - Nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện - Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê ; Biết thể hiện điệu bộ nét mặt - Hiểu được ND ý nghĩa câu chuyện * Rèn kỹ năng nghe : Nghe thầy ( cô ) kể chuyện nhớ được chuyện . Theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG : Tranh phô tô ( SGK ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra : Gọi 1 HS kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .Nêu ý nghĩa của câu chuyện . 2. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu câu chuyện kể *HĐ2: GV kể chuyện " Búp bê của ai " ( 1 lần ) - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - phân biệt lời của các nhân vật c) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu : * BT1 : ( Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh ) - HS quan sát 6 bức tranh - Tìm hiểu ND từng bức tranh ( yêu cầu HS tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn ) - HS thảo luận nhóm đôi . Tìm lời thuyết minh ghi vào vở nháp. - Gọi 1 HS nêu kết quả ( mỗi em nêu lời 1 tranh ) - Cả lớp nhận xét - GV bổ sung Kết luận ( SGV) * BT2 : ( Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê ) ( GV lưu ý HS : Kể bằng lời của búp bê tức là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện . Khi kể phải xưng hô tôi, tớ, mình biết đặt tên cho cô chủ ). + HS thưc hành kể chuyện ( Theo nhóm đôi ) - Trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện + HS thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất * Bài tập 3 : ( Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới ) - HS đọc yêu cầu của BT - Suy nghĩ và tưởng tượng ra những khả năng có thể xẩy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp cô chủ mới khi đang bế búp bê trên tay ) - HS thi kể phần kết của câu chuyện - GV nhận xét - Bổ sung ( theo gợi ý SGV ) Nêu ND ý nghĩa của câu chuyện 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ ¢m nh¹c C« Hoa lªn líp Luyện Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU : Tiếp tục ôn luyện cho HS bài thể dục phát triển chung - Tổ chức trò chơi " Đua ngựa " II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 1.Phần mở đầu : - HS ra sân tập hợp - GV nêu yêu cầu ND tiết ôn luyện - Khởi động tay, chân 2. Phần cơ bản : a) Ôn luyện bài thể dục phát triển chung - GV điều khiển cả lớp ôn luyện 8 động tác ( 3 lần ) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập - GV theo dõi sửa sai - Chia tổ luyện tập- tổ trưởng điều khiển . - Gọi lần lượt từng tổ lên biểu diễn - GV nhận xét - GV điều khiển cho cả lớp ttập 1 lần nữa b) Tổ chức trò chơi " Đua ngựa " - GV nêu luật chơi - Tổ chức cho HS chơi 3. Kết thúc : Củng cố , nhận xét - Dặn dò Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2007 Buổi một : Tập làm văn : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. Các kiểu kết bài , mở bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Thế nào là miêu tả ? 2. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu bài *HĐ2: Nhận xét : * Bài tập 1 : HS đọc bài “ Cái cối Tân ” - Đọc những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Bài văn miêu tả cái gì ? : ( Cái cối xay gạo bằng tre ) Các phần mở bài và kết bài trong bài văn “ Cái cối Tân ” Mỗi phần ấy nói điều gì ? So sánh phần mở bài và kết bài với văn kể chuyện ( HS trả lời – GV nhận xét Kết luận ( SGV ) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự thế nào ? ( GV nêu thêm về biện pháp tu từ, so sánh, nhân hoá trong bài : ( SGV ) * Bài tập 2 : HS đọc yêu càu đề bài : Suy nghĩ trả lời câu hỏi Khi tả đồ vật ta cần tả như thế nào ? Rút ra phần ghi nhớ ( SGK ) - Gọi HS đọc lại *HĐ3:Luyện tập : - HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập – Suy nghĩ làm bài ( VBT ) - GV theo dõi – HD thêm - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét GV bổ sung Kết luận ( SGV ) 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : NHận biết cách chia 1 tích cho 1 số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện hợp lý . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * HĐ1 : GV ghi 3 BT lên bảng – Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả . ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 = 135 : 3 = 45 ; = 9 x 5 = 45 ; = 3 x 15 = 45 HD học sinh rút ra kết luận ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = 9 : ( 3 x 15 ) Gợi ý HS nêu kết luận : Vì 9 chia hết cho 3 ; 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia . * HĐ2 : GV ghi 2 BT lên bảng – GV yêu cầu tính và so sánh 2 giá trị với nhau : ( 7 x 5 ) : 13 7 x ( 15 : 3 ) HS nêu 2 = 105 : 3 = 35 7 x 5 = 35 giá trị bằng nhau GV hỏi : Vì sao ta không tính : ( 7 : 3 ) x 15 ? ( Vì 7 không chia hết cho 3 ) GV nêu kết luận với T. hợp này ( Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia 3 rồi nhân kết quả với 7 . * Từ 2 ví dụ trên GV gợi ý HS nêu kết luận ( SGK ) ( Lưu ý điều kiện chia hết của tích số cho số chia ) * HĐ3 : Luyện tập : - HS nêu yêu cầu ND các BT – GV giải thích rõ cách giải từng bài Bài 1 : HD cách giải Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất ... HS làm bài – GV theo dõi kèm kặp những em yếu * HĐ4 : Chấm bài 1 số em Chữa bài 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Khoa học : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Biết cam kết BV nguồn nước - Biết tuyên truyền cổ động để bảo vệ nguồn nước II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Nêu các cách để làm sạch nước ? 2 . bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước - HS quan sát tranh : 1,2,3,4 ( SGK ) : Trả lời câu hỏi ( SGK ) - HS nêu kết quả - GV nhận xét Kết luận ( SGK ) và giải thích từng tranh ( SGV ) * HĐ2 : Thực hiện cam kết và cổ động tuyên tryền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước . - GV phân công : Tổ viết cam kết bảo vệ nguuồn nước Tổ vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước - HS trình bày kết quả và sản phẩm - Cả lớp cùng phân tích nhận xét và bổ sung Thống nhất những việc cần phải làm để bảo vệ nguồn nước ( SGK ) 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Kỷ thuật : THÊU MÓC XÍCH(tiếp) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục hướng dẫn học sinh luyện tập thực hành thêu móc xích trên vải. Học sinh thêu đúng kỷ thuật, đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vật mẫu, vải, kim, chỉ, thước, sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Học sinh quan sát vật mẫu, nhắc lại phần ghi nhớ . - 1 học sinh lên bảng thực hành phần vạch dấu. Nêu các bước thực hiện . - Giáo viên lưu ý các em một số điều cần chú ý khi thêu móc xích. * HĐ2: Học sinh thực hành thêu móc xích theo các bước - Vạch đường dấu - Căng khung thêu - Thêu từng mũi theo đường vạch dấu. ( Giáo viên theo dõi, kèm cặp học sinh yếu) * HĐ3: Đánh giá sản phẩm - Học sinh trưng bày sản phẩm - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá. IV. TỔNG KẾT: Nhận xét, dặn dò. _________________ Buổi hai: LuyệnToán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Cũng cố cách chia 1 tích cho 1 số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện hợp lý . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * HĐ1 : Gv nêu câu hỏi HS trả lời. -Muốn chia 1tích cho m ột số khi cả hai thừa số đều chia hết cho số chia ta làm thế nào? 4 HS nhắc lại. * HĐ3 : Luyện tập: Làm BT ở SGK vào vỡ ô ly. - HS nêu yêu cầu ND các BT – GV giải thích rõ cách giải từng bài Bài 1 : HD cách giải Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3: Tóm tắt rồi giải. HS làm bài – GV theo dõi kèm kặp những em yếu. * HĐ4 : Chấm bài 1 số em Chữa bài 3. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò ________________________________ Luyện Kỷ thuật : THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU : Tiếp tục hướng dẫn học sinh luyện tập thực hành thêu móc xích trên vải. Học sinh thêu đúng kỷ thuật, đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vật mẫu, vải, kim, chỉ, thước, sáp, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Học sinh quan sát vật mẫu, nhắc lại phần ghi nhớ . - Giáo viên lưu ý các em một số điều cần chú ý khi thêu móc xích. * HĐ2: Học sinh thực hành thêu móc xích theo các bước - Vạch đường dấu - Căng khung thêu - Thêu từng mũi theo đường vạch dấu. ( Giáo viên theo dõi, kèm cặp học sinh yếu) * HĐ3: Đánh giá sản phẩm - Học sinh trưng bày sản phẩm - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá. IV. TỔNG KẾT: Nhận xét, dặn dò. ____________________________ Luyện¢m nh¹c C« Hoa lªn líp ____________________________ Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I. GV NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ MỌI HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA : - Các HĐ và nề nếp được giữ vững và phát huy tốt * Tồn tại : Trực nhật một số hôm chưa sạch - Khăn trải bàn chưa ngay ngắn . Sách vở 1 số em bìa học đã bị bong ra. - Một số em còn quên sách vở khi đi học(Nhật, Tuấn Anh) II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI : - Chuẩn bị tốt cho HKPĐ( tích cực tập luyện ) - Những em sách vở đã rách bìa về bọc lại - Làm tốt công tác vệ sinh lớp và trường - Chấm dứt hiện tượng quên sách vở khi đi học. - Giữ vững nề nếp. ______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: