Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Bùi Văn Dẹng - Trường Tiểu học Xuân Lộc 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Bùi Văn Dẹng - Trường Tiểu học Xuân Lộc 1

Môn: Tập đọc:

Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Bùi Văn Dẹng - Trường Tiểu học Xuân Lộc 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
(Từ ngày 11-1 đến ngày 15-1 -2010)
*GV dạy: Bùi Văn Dẹng
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xuân Lộc 1.
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
11-1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Địa lí
Đạo đức
Chào cờ
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Rút gọn phân số
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Lịch sự với mọi người
 (Thông)
3
12-1
1
2
3
Tiếng Anh 
Tiếng Anh 
Thể dục 
(Trinh)
(Trinh)
(Thông)
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Lịch sử
Luyện từ và câu
Luyện tập
Nhớ– viết : Chuyện cổ tích về loài người
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Câu kể Ai thế nào ?
4
13-1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Mĩ thuật
Bè xuôi sông La
Quy đồng mẫu số các phân số
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Aâm thanh
Vẽ tranh trí. Trang trí hình tròn
5
14-1
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Thể dục
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
(Thâu)
6
15-1
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán
Aâm nhạc 
Khoa học
SHTT
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Học hát. Bài : Bàn tay mẹ
Sự lan truyền âm thanh
Tổng kết tuần 21
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Môn: Tập đọc:
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
10’
*Hoạt động 1: Luyện đọc
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài
+ Luyện đọc theo cặp.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước của nhà khoa học
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
10’
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng đoạn 1, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
-Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
-Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến? 
-Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
- Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông TĐN như thế nào?
- Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
- HS trả lời.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
10’
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
-GV nhận xét tiết học
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 101:RÚT GỌN PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/112
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
8’
*HĐ1:Thế nào là rút gọn phân số?
Gv nêu vấn đề và hỏi HS .
-So sánh tử số và mẫu số của hai phân số2/3 và 10/15.
-Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, 2/3 =10/15 . khi đó ta nói 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3 hay 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
-KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
-HS nghe giảng.
8’
*HĐ2: Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản
GV nêu vấn đề và hỏi HS cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 .
Dựa vào cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 em hãy nêu các bước rút gọn phân số?
KL: Như SGK /113
-HS trả lời.
-HS nêu trước lớp 2 bước.
-HS nhắc lại
17’
*HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1(a): 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2(a): 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS KT các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và nhận xét.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
-HS lên bảng làm
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nêu các bước rút gọn phân số.Chuẩn bị: Luyện tập
*Tổng kết giờ học.
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Môn: ĐỊA LÍ
Tiết 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU: -Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng nam Bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa đon sơ.
+Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
*HS khá giỏi:Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sơng, kênh rạch – nhà dọc sơng ; xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh ảnh ,hình về về nhà ở ,trang phục ,lễ hội của người dân Nam Bộ
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu 2 Hs lên bảng ,vừa chỉ lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ,vừa nêu lên được các đặc điểm chính về đồng bằng Nam Bộ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
15’
*Họat động 1:NHÀ Ở CỦA NGƯỜI DÂN
_Yêu cầu thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau:
1.Từ những đặc điểm về đất đai,sông ngòi ở bài trước ,hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân đồng bằng NamBộ
Đồng bằng Nam Bộ
Các dân tộc sinh sống:KinhKhơ me,Chăm,Hoa
Phương tiện đi lại chủ yếu :xuồng ,ghe
Nhà ở:xây dọc theo các sông ngòi kênh rạch
2.Theo em,ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống ?
_Tiến hành thảo luận nhóm 
1.Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân sinh sống,khai khẩn đất hoang.
+Có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc các con sông.Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng ghe
2.Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống như người Kinh,Hoa,Khơme,Chăm
_HS quan sát ,tổng hợp,điền các thông tin vào sơ đồ
-2-3 HS nhìn lại sơ đồ ,trình bày lại các đặc điểm về nhà ở cuả người dân đồng bằng Nam Bộ
15’
*Họat động 2:TRANG PHỤC VÀ LỄ HỘI
Chia làm 2 dãy và yêu cầu các nhóm thảo luận về phong tục ,lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ
_GV tổng kết các câu trả lời của HS tóm tắt theo sơ đồ sau:
_Chia lớp thành 2 dãy ,4 nhóm ,tiến hành thảo luận ,trả lời câu hỏi
_Kết quả trả lời đúng
Đồng bằng Nam Bộ
Các dân tộc sinh sống	
Phương tiện
Nhà ở
Trang phục:
Lề hội:
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: _Yêu cầu Hs đọc lại các lược đồ
_Sưu tầm tranh ảnh về họat động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
-Nội dung các tình huống, trò chơi cuộc thi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*Hoạt động 1:BÀY TỎ Ý KIẾN
*MT: Giúp HS biết bày tỏ chính kiến về các tình huống đạo đức
- Yêu cầu các nhóm lên vai, thể hiện tình huống của nhóm.
- Hỏi : Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì sao ? 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận.
- Lần lượt từng nhóm lên vai.
- HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu lên nhận xét.

- Trả lời 
- HS nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2:PHÂN TÍCH TRUYỆN “CHUYỆN Ở TIỆM MAY”
*MT: Giúp HS nhận ra thế nào lich sự và ứng xử lịch sự
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên ? +Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì ?+Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận 
- Tiến hành thảo luận nhóm.
-Sau đó trả lời trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3:XỬ LI TÌNH HUỐNG
*MT: GV gíp học sinh phân tích các tình huống đạo đức cụ thể để từ đó thái độ đúng
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lí các tình huốâng sau đây :+Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới.+Đang trên đường về ... ớc khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng mẫu số các phân sốnên chọn MSC bé nhất có thể.
-HS theo dõi.
-HS nêu ý kiến.
-HS thực hiện
-HS ttrả lời.
-Vài HS nhắc lại
-HS chú lắng nghe.
20’
*HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: 1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2 (a,b,c): 1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-GV theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng con.
-4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào vở BT
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
-Chuẩn bị: Luyện tập
-Tổng kết giờ học.
Thứ năm ngày 14 háng 2 năm 2010
Môn: KHOA HỌC
Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I.MỤC TIÊU: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh cĩ thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai hoặc bằng đồng,) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 53 VBT Khoa học. 
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
*MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai
- GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK.
- GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 72 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
- GV cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào?
- HS suy nghĩ và đư ra lí giải của mình.
- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
- HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào.
*Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN CỦA ÂM THANH QUA CHẤT LỎNG, CHẤT RẮN
*MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hànhthí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh.
- Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
-Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
*Hoạt động 3 : TÌM HIỂU ÂM THANH YẾU ĐI HAY MẠNH LÊN KHI KHOẢNG CÁCH ĐẾN NGUỒN ÂM XA HƠN
*Mt: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm
- GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều lên bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra xa nguồn âm thanh càng yếu đi. 
- 2 HS lên làm thí nghiệm.
*Hoạt động 4 : TRÒ CHƠI NÓI CHUYỆN QUA ĐIỆN THOẠI
*MT: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn
- GV cho từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát (do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.
- GV hỏi: Khi dùng “điện thoại” ống như trên, âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này.
- Làm việc theo nhóm.
- Một số HS trả lời câu hỏi.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ năm ngày 14 háng 2 năm 2010
Môn:Luyện từ và câu:
Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nĩi về sức khỏe của con người và tên một số mơn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
-Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
15’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2+3: Tương tự như bài tập 1
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- Hai HS đọc nối tiếp
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- HS đọc
20’
Hoạt động 2: Phần luyện đọc
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
Thứ sáu ngày 15 háng 1ăm 2010
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU: 
-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
-Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét).
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
18’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1: -1 HS đọc nội dung BT1
- HS đọc thầm bài Bãi ngô
- HS làm bài
-GV chốt lại ý đúng
Bài tập 2: 
-GV nêu yêu cầu của BT
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
- HS đọc thầm.
-HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô.
- GV nhận xét
Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu của bài
- GV Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghĩa của từng phần
- GV nhận xét và chốt lại
* Phần Ghi nhớ: -HS đọc phần ghi nhớ
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc bài và xác định các đoạn và nội dung từng đoạn
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
-HS đọc và xác định đoạn và nội dung từng đoạn
- HS so sánh rút ra kết luận
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn cây cối( Nôi dung trong phần ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi
-3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe
18’
*Hoạt động 2: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhâïn xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó
- HS tiếp nối đọc dàn ý của 
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
Thứ sáu ngày 15 tháng 1năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 105:LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116,117
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(a): 
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2(a): 
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 
-1 HS đọc đề bài.
-Em hiểu yêu cầu của bài ntn?
-Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm.
-3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số ,cả lớp làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
-HS trả lời.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
-Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
*Tổng kết giờ học.
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
KẾ HOẠCH SHTT
TIẾT 21 – TUẦN 21
1.Oån định tổ chức.
2.Tiến hành buổi sinh hoạt:
a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới.
*GV nhận xét :
*GV triển khai kế hoạch tuần tới.
-Tiếp tục thực hiện MRKGHT vơí chủ điểm: MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN
-Triển khai tuần học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (30/4/1930 -30/4/2009)
-Thực hiện tốt việc đi sinh hoạt đội định kì.
-Củng cố nề nếp , vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sau khi nghỉ Tết.
c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa:
-Học sinh xuống sân tập múa bài
-Tập một số động tác nghi thức Đội.
3/Dặn dò:
-Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 21 CKTKN.doc