Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu :

 - Biết chia một tổng cho một số .

 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ ghi bài tập.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Minh Huyền (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
.
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
 CHÚ ĐẤT NUNG .
I. Mục tiêu. 
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và chú bé Đất)
-Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh vẽ chủ đề và bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : Văn hay chữ tốt.
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 -Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau:
H.Tranh chủ đề vẽ những gì?
Giới thiệu:
Trong chủ điểm: Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện:Chú Đất Nung.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Yêu cầu đọc toàn bài.
-Chia đoạn: Bài này cô chia làm ba đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đếnem nặn lúc đi chăn trâu.
Đoạn 2: Tiếp đó đến vào cái lọ thủy tinh.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-Yêu cầu đọc nối đoạn.
-Theo dõi yêu cầu phát âm lại từ khó đọc hay đọc sai:cưỡi ngựa, phàn nàn, khoan khoái
-Yêu cầu đọc nối đoạn.
-Theo dõi và giải thích các từ:
Đoạn 1:
H.Món quà của cu Chắt là gì?
H. Thế nào là kị sĩ?
H.Tía là màu gì?
H.Son là màu như thế nào?
Đoạn 2: 
H.Cu Đất thật đoảng ý nói cu Đất thế nào?
Đoạn 3: 
H.Chái bếp là nơi nào?
H.Đống rấm là gì?
H. Hòn rấm là gì?
-Hướng dẫn cách đọc.
Toàn bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
-Đọc mẫu toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H. Cu Chắt có những đồ chơi nào?
H. Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .
- Tóm ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H. Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
H. Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại.
H. Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
H. Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H. Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
H. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
H. Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.
H. Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống .
- Tóm ý chính đoạn 3.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
d . Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ).
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
 Ông Hòn Rấm cười/ bảo :
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
 Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại:
 - Nung ấy ạ!
 -Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích.
 Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. 
 Chú vui vẻ bảo :
 - Nào, nung thì nung.
 Từ đấy, chú thành Đất Nung.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4 . Củng cố- dặn dò:
H.Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( tiếp theo ). 
- Nhận xét tiết học.
-Cá nhân đọc và trả lời theo yêu cầu của cô.
-Nhận xét bạn đọc.
Các bạn chơi thả diều trên một dám đất có cỏ xanh và đàn trâu đang ăn cỏ.
-Nhắc tựa.
-Cá nhân đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-3 em đọc nối 3 đoạn.
-Cá nhân phát âm lại.

-Cá nhân đọc nối đoạn.
-Trả lời câu hỏi.
Là kị sĩ.
-Nêu sgk.
Cu Đất đoảng ( nêu sgk).
-Nêu sgk.
-Theo dõi.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
..Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất .
... Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu .
- Lắng nghe .
Ý1:Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
..Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng .
...Họ làm quen với nhau như: cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
Ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột .
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi .
.. Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê .
 ... Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét , chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
...Ông chê chú nhát .
... Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. 
 + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích .
...Chú bé Đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích.Chú rất vui vẻ xin được nung trong lửa .
 + Lắng nghe .
...Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho:Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích .
 - Lắng nghe .
Ý3: Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung .
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 cặp HS đọc thi.
Cá nhân nêu lại nội dung bài.
- Cả lớp.
..
Tiết 3: TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I.Mục tiêu : 
 - Biết chia một tổng cho một số .
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi bài tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Yêu cầu làm bài tập sau: 
Một khu đất hình vuông có chi vi là 1468m. Tính diện tích của khu đất đó.
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số .
b. Tìm hiểu bài:
-Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
H.Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
-Vậy ta có thể viết : 
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 
H.Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế 
nào ? 
H.Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
 35 : 7 + 21 :7 ? 
H.Nêu từng thương trong biểu thức này?

H.35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?
H.Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ? 
-Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói: Khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau 
c. Thực hành:
Bài 1: Làm bảng.
Câu b:
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 
 = 7
C2: 18: 6 + 24 : 6 =( 18 + 24) : 6 
 = 42 : 6 
 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 
 = 23
C2: 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9) : 3 
 = 23
Bài 2: Làm phiếu.
-Yêu cầu đọc đề và nêu bài mẫu.
-Thu chấm và nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
H.Nêu lại cách chia một tổng cho một số?
-Qua bài học cần nắm chắc cách chia để làm đúng các bài tập.
-Về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
-Nhận xét chung tiết học.
-Cá nhân lên bảng làm.
Cạnh của khu đất hình vuông là:
1468 : 4 = 367(m)
Diện tích khu đất là:
367 x 367 =134689(m2)
-Nhắc tựa.
-Cá nhân đọc lại hai biểu thức.
làm vào nháp.
( 35 + 21 ) :7 = 56 : 7 = 8
35 :7 + 21 :7 = 5 + 3 = 8
-Bằng nhau.
-Một tổng chia cho một số.
Biểu thức là tổng của hai thương 
Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là 21 : 7 
..Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). 
7 là số chia. 
-Nghe.
Cá nhân tự làm.
Câu a:
C1: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 =3 + 7 
 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 
 = 10
C1: (80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 = 20 + 1 
 = 21
C2: ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 
 =21
-Cá nhân đọc đề và nêu bài mẫu.
-Tự làm vào vở.
a)C1: ( 27 – 18) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 C2: ( 27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 – 6 
 = 3
b) C1: ( 64 – 32) : 8= 32 : 8 
 = 4
 c2: ( 64 – 32) : 8= 64 : 8 – 32 : 8 
 = 8 – 4 
 = 4
-Cá nhân nhắc lại
Tiết 4: ©m nh¹c:
gi¸o viªn ©m nh¹c d¹y
CHIỀU:
Tiết 1+ 2:LUYỆN TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP
 (Đã soạn ở chiều thứ 2 tuần 13)
........................................................................................
Tiết 3:LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP
 (Đã soạn ở chiều thứ 2 tuần 13)
.
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1: LUYỆN TỪ & CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2; 3; 4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi các bài tập 1, 3, 5.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
H.Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
H. Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
H. Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình?
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã biết thế nào là câu hỏi và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Tiết nay các em sẽ luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với câu không phải là câu hỏi qua bài: Luyện tập về câu hỏi 
b. Tìm hiểu  ... a đoạn thân bài với đoạn kết bài .
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.
Ví dụ:
+ Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường.
+ Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày khai trường.? Còn tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.
4. Củng cố - dặn dò:
H. Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu văn bạn viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát và lắng nghe.
....Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
+, Phần mở bài: “ Cái cối xinh xinh ... ... gian nhà trống” . Mở bài giới thiệu cái cối.
+, Phần kết bài: “ Cái cối xay cũng như .. từng bước chân anh đi..” kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe.
... Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
... Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
... Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
... Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui của xóm.
... Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
...Câu: Anh chàng trống này tròn .......... trước phòng bảo vệ.
.... Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống.
* Hình dáng: tròn như cái chum; mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
 * Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã 
 “ Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “ Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục./ trống “ xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh nghỉ .
- Tự làm vào vở.
- 4 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình
+ Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi.
+ Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “tùng, tùng, tùngtùng” gọi chúng tôi đến trường nhé.
...Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài .
-Cả lớp.
.
Tiết 2 : MỸ THUẬT 
 VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu .
- Biết cách vẽ hai vật mẫu .
- Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu .
- HSK-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Vật mẫu : chai ,bát ,vải làm nền , hình gợi ý cách vẽ , một số bài vẽ của HS lớp trước , bút chì ,tẩy màu vẽ .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên .
 Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV ghi mục bài.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Quan sát -nhận xét mẫu:
H. Mẫu có mấy đồ vật ? gồm những đồ vật nào ? 
H. Hình dáng ,tỷ lệ màu sắc , độ đậm nhạt của đồ vật như thế nào ?
GV : 3 mẫu này có cách đặt mẫu khác nhau , nhìn ở các hướng khác nhau , vị trí để thay đổi khác nhau .
Hoạt động 2 : Cách vẽ : 
 -Yêu cầu HS quan sát h2 sgk 
+, Vẽ khung hình chung 
+, Phác khung hình của từng vật 
+, Vẽ đường trục ,tìm tỷ lệ .
+,Vẽ nét chi tiết và sửa hình 
 +,Vẽ đậm nhạt hoặc tô màu 
Hoạt động 3 : Thực hành
-GV đặt mẫu: Yêu cầu HS vẽ vào vở 
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng .
Hoạt động 4 : Nhận xét –đánh giá 
-Yêu cầu HS trình bày bài vẽ 
 -Gọi HS nhận xét đánh giá 
-GV kết luận và đánh giá :Khen những bài vẽ đẹp 
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị tiết sau 
-HS kiểm tra chéo nhau 
-HS quan sát và nhận xét 
- HS nêu ý kiến 
-HS lắng nghe 
-Cho hs trình bày mẫu vẽ 
 - HS quan sát và nêu các bước vẽ .
-HS vẽ vào vở 
-HS trưng bày bài vẽ 
-HS nêu ý kiến nhận xét 
+,Bố cục thế nào.
+,Hình vẽ ra sao.
.
Tiết 3 : TOÁN 
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
 Thực hiện được phép chia 1 tích cho 1 số (BT1, 2)
II.Đồ dùng dạy học :
Bảng con để làm bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên .
 Hoạt động của học sinh .
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1c; 2b,c và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. 
 b. Tìm hiểu bài:
 * So sánh giá trị các biểu thức 
 Ví dụ 1 : 
 -GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15
H.Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên?
H. So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
 -Vậy ta có 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 
 * Ví dụ 2 : 
 -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: 
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
H.Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên? 
H.Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên? 
 -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 
 * Tính chất một tích chia cho một số 
H.Biểu thức ( 9 x 15 ):3 có dạng như thế nào? 
H.Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? 
H.Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 
H.9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15 ) : 3 ?
 GV kết luận:Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. 
 H.Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? 
 -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
c. Luyện tập , thực hành 
 Bài 1:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Cho HS tự làm bài. 
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng : Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách . Hãy phát biểu tính chất đó 
Bài 2: 
H.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 
 -GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. 
H. Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất?
 -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. 
Bài 3:(HSK-G)
 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
H. Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất 
cả ?
H.Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó? 
H.Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét 
vải ?
h.Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ? 
 -GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở.
Cách 1:
Số mét vải cửa hàng có là
30 x 5 = 150 ( m )
Số mét vải cửa hàng đã bán là
150 : 5 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
1c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
 2b) 150 : 50 = 150 : (5 x 10)
 = 150 : 5 : 10 
 = 30 : 10 = 3
 2c) 80 : 16 = 80 : (4 x 4)
 = 80 : 4 : 4 
 = 20 : 4 = 5 
-HS nghe GV giới thiệu bài. 
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài giấy nháp. 
 ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 
 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
-Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. 
-HS đọc các biểu thức- 
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 45. 
...Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. 
...Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
...Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). 
-HS nghe và nhắc lại kết luận. 
...Vì 7 không chia hết cho 3. 
-1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
* (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
* (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
-2 HS nhận xét bài làm của bạn. 
-2 HS vừa lên bảng trả lời. 
-HS nêu yêu cầu bài toán. 
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 :9 ) 
 = 25 x 4 = 100
...Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. 
-Vài HS đọc đề toán. 
-1 HS tóm tắt. 
 30 x 5 = 150 m vải. 
 .... được một phần năm số vải đó .
 150 : 5 = 30 m vải. 
-HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải như sau: 
Cách 2:
Số tấm vải cửa hàng bán được là
5 : 5 = 1 ( tấm )
Số mét vải cửa hàng bán được là
30 x 1 = 30 ( m )
Đáp số : 30 m
-HS cả lớp.
.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I/ Đánh giá hoạt động tuần 14 :
Mọi nề nếp đều tốt .
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , đi học đúng giờ .
Thực hiện nghiêm túc mọi phong trào của trường ,lớp đề ra.
II/ Kế hoạch tuần 15s:
Thực hiện nghiêm túc mọi kế hoạch của trường , đội đề ra.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu kém , bồi dưỡng học sinh giỏi .
Thực hiện tốt phong trao giữ vở sạch viết chữ đẹp .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_pham_thi_minh_huyen_ban_2_cot.doc