Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)

KHOA HỌC

TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?

I. Mục tiêu :

 - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

 - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.

 - Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày.

II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 16,17 SGK phóng to.

 Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn

 - HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua, ốc, vịt .

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn : 
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục đích yêu cầu
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài,đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
-Đọc đúng :chính trực, tham tri chính sự, tiến cử, gián nghị đại phu.
-Từ ngữ:chính trực,di chiếu ,thái tử ,thái hậu ,phò tá ,tham tri ,chính sự ,tiến cử
-Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Giáo dục học sinh sống trong sạch ,biết sống vì mọi người.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
1.Ổn định :Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới:GV giới thiệu bài – Ghi đề.
-HĐ 1:Luyện đọc
1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï
-Đoạn1:Từ đầuLý Cao Tông
-Đoạn2:Tiếp.Tô Hiến Thành được.
-Đoạn3:Phần còn lại.
- Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
-Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ
* Luyện đọc theo cặp.
-GV theo dõi sửa sai.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài.
-Đoạn1:
H:Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào?
H:Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
H:Trong việc lập ngôi vua ,sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Đoạn này kể chuyện gì?
- Ý1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
Đọc đoạn 2.
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ?
Ý2:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
H:Nêu ý của đoạn 2?
H:Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
Đoạn 3
H:Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì?
H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
H:Vì sao thái hậu lại ngac nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
H:Nêu ý của đoạn 3?
Ý3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước.
Đại ý :Ca ngợi sự chính trực,tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
-HĐ3: Đọc diễn cảm.
Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .
Yêu cầu đoc phân vai.
GV nhận xét chung .
4.Củng cô :HS nêu ghi nhớ của bài.
-Học sinh nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc.(mỗi HS đọc 1 đoạn)
-HS đọc nối đoạn 
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc.
Tô Hiến Thành làm quan ở triều Lý
-Mọi người đánh giá ông là người nổi tiếng chính trực.
Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
1HS đọc
-Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
-Do quá bận nhiều việc nên Trần Trung Tá không đến thăm được.
-1HS đọc
-Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông nếu ông mất
-Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
-Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ,tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
-Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì ông quan tâm đến triều đình ,tìm người tài giỏi để giúp nước ,giúp dân.
-HS rút ra đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý của bài
-HS lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
-Lớp theo dõi,tìm ra cách đọc hay.
-HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật.
-Lớp theo dõi – nhận xét
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu:
-HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
-HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy –Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :Hát 
2.Bài cũ: 
Bài1:Viết 5 số tự nhiên:
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139,.
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó.
45 789=40 000+5000+700+80+9
123 457=100 000+20 000+3000+400+50+7
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài
1.So sánh các số tự nhiên:
GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì?
GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99
H:Số 99có mấy chữ số?
H:Số 100có mấy chữ số?
H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn?
H:Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? 
-Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578.
Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên?
H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào?
Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456 ,và số 7891 với 7578.
H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai sô đó như thế nào với nhau?
GV cho HS nêu kết luận sgk.
*So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ?
Cho HS so sánh 5 và 7 .
H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước?
H:Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
Cho HS so sánh 4 và 10
H:Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn số nào xa gốc hơn?
GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn.
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 yêu cầu 
-Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại .
H:Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao?
HĐ2: luyện tập
Bài 1:
GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 
Bài 2:
 H:Bài tập yêu cầu gì?
 H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
Gvyêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình .
-Gv nhận xét cho điểm.:H:
4.Củng cố: -HS nêu cách sosánh và xếp thứ tự các số tự nhiên?
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Cá nhân nhắc lại đề bài.
HS nối tiếp nhau trả lời.
+100 > 89 ,89 <100
+456 > 231 ,231 456
+4578 4578
-Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.
-HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100.
-Số 99 có 2 chữ số
-Số 100 có 3 chữ số
-Số 99 có ít chữ số hơn ,số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS nêu lại kết luận.
-HS so sánh :1237578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại.
-HS nêu cách so sánh – Lớp theo dõi 
-Hai số đó bằng nhau.
-HS nêu:0,1,2,3,4,5,6,7,8,
-5 5
-5 đứng trước 7 ,7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-4 4
-Số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn .
-Từ bé đến lớn:7689,7869,7896,7968
-Từ lớn đến bé:7986,7896,7869,7689.
-HS nhắc lại kết luận như sgk
1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài tập .
-Lớp nhận xét sửa sai 
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-So sánh các số với nhau.
-HS làm bài – 1 HS lên bảng làm 
a)8136, 8316, 8361.
b)5724, 5740, 5742.
c)63841, 64813, 64831.
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? 
I. Mục tiêu :
	- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn..
	- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
 - Giáo dục HS hiểu và thực hành trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 16,17 SGK phóng to.
	 Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
 - HS : Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua, ốc, vịt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”.
H: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoángvà chất xơ?
H: Nêu vai trò của vi- ta- min?
H: Nêu vai trò của chất khoáng và chất xơ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
-Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại htức ăn và thường xuyên thay đổi món . 
-Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm. 
 GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
H:Nhắc lại tên một số loại thức ăn mà các em thường ăn?
H: Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
H:Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ có ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? 
Bước 2:Làm việc cả lớp 
H:Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? 
GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở các tỉ lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Aên phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn. 
HĐ2 : Tìm hiẻu tháp dinh dưỡng cân đối. 
-Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừ phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. 
-Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS nghiên cứu” tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17 SGK. 
*Giáo viên: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. 
Bước 2: Làm việc theo cặp. 
Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. 
GV đúc rút lại.
Bước 3: Làm việc cả lớp. 
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo cặp dưới dạng đố nhau.(Trong trường hợp bạn trả lời sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp sẽ sửa lại cho đúng. ) 
GV nhận xét, kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối. 
Hoạt động 3:Trò chơi: “Chọn mua thức ăn”. 
Mục tiêu:Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe. 
* Cách tiến hành:
Bước 1:Hướng dẫn cách chơi.
Cách thứ nhất:
-GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số thức ăn, đồ uống( đã chế biến hoặc thực phẩm tươi sống)
Yêu cầu các em sẽ lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh. 
-Phát cho mỗi em 3 tờ giấy màu khác nhau:
+Màu trắng: Tên đồ ăn, thức uống cho bữa sáng.
+Màu tím: Tên đồ ăn, thức uống cho bữa trưa.
+Màu nâu: Tên đồ ăn ,thức uống cho bữa tối.
b) Cách 2:GV đưa các loại rau, quả, cá, tômbằng nhựa.
Bước 2:Yêu cầu HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
Kết thúc trò chơi GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡngvà nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-3 học sinh lên bảng.
 Lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luâïn theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Cá nhân trả lời, bạn nhận xét, bổ sung. 
-Hoạt động cá nhân.
Hai HS thay nhau 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời đặt: Hãy nói tên nhóm thức ăn:
-Cần ăn đủ: Quả chín theo khả năng,10kg rau,12kg lương thực. 
-Ăn vừa phải:1500g thịt, 2500g cávà thủy sản, 2kg đậu phụ.
-Aên có mức độ:600g dầu mỡ, vừng lạc. 
-Aên ít:Dưới 500g đường.
-Aên hạn chế: Dưới 300g muối. 
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
Hai em thực hiện đố nhau và ngược lại từng câu hỏi theo nội dung tranh. 
 Theo dõi, lắng nghe.
 Vài em nhắc lại.
Từng HS tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn, đồ uống phù hợp cho từng bữa ăn và viết vào tờ giấy có màu khác nhau.
Một số em đóng vai người bán, người mua thực hiện chơi.
Cá nhân thực hiện. Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Chính tả (Nhớ -viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu :
	- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài : “Truyện cổ nước mình “ 
 	-Rèn cho các em nhớ , thuộc để viết đúng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh , đúng tốc độ.Nâng cao viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi, hoặc có vần ân/ âng.
	- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định	: Nề nếp đầu giờ.
2.Kiểm tra	: Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh.
	Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà.
3.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn chính tả.
- Gọi 1 em đọc lại bài thơ “ Truyện cổ nước mình “
H. Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
- Yêu cầu học sinh tìm trong bài các chữ khó viết .
-Hướng dẫn học sinh viết đúng :
 truyện cổ : + truyện #chuyện; cổ # cỗ
 sâu xa : + sâu # xâu 
nghiêng soi : + nghiêng : ngh+ iêng 
 - Gọi học sinh đọc lại các từ khó.
HĐ2 : Thực hành viết bài.
 - Đọc bài lần 2.
	-Hướng dẫn cách viết – trình bày vở 
	- Học sinh đọc thuộc bài
	- Học sinh tự viết bài vào vở.
 - Nghe học sinh báo lỗi.
	- Chấm bài tổ 3 và tổ 4.
	- Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi.
 - Yêu cầu học sinh đọc bài luyện tập, nêu yêu cầu , làm bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai theo đáp án gợi ý sau :
Bài 1 : Điền ô trống tiếng có âm đầu là r ,d, gi.
a)-Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
- Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
b) Điền vào chỗ trống ân hay âng
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
	- Nơi ấy ngôi sao khuya
	soi vào trong giấc ngủ
	ngọn đèn khuya bóng mẹ
	Sáng một vầng trên sân
	Nơi cả nhà tiễn chân 
	Anh tôi đi bộ đội
	Bao niềm vui nỗi đợi
	Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng.
4.Củng cố: Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi.
	+ Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết
5. Dặn dò: Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Hát cả lớp.
Mở vở.
2 em viết trên bảng, lớp viết nháp. (sửa bài nếu viết sai).
Theo dõi, lắng nghe.
1 em nhắc lại đề.
1 em đọc, lớp theo dõi,đọc thầm theo.
- Học sinh tìm các từ khó trong bài.
Thực hiện viết vào nháp, đổi vở phát hiện bạn viết sai.
Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó.
Mở sách theo dõi.
 Viết bài vào vở.
 Soát bằng bút mực.
Theo dõi soát bằng bút chì.
 Thống kê, báo lỗi.
 Tổ 3 và 4 nộp bài.
 Thực hiện sửa lỗi
 2 – 3 em đọc bài, nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
Sửa bài nếu sai.
Theo dõi, lắng nghe.
Quan sát, lắng nghe.
Theo dõi và ghi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_thu_2_ban_dep_2_cot.doc