Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền

TẬP ĐỌC

 CHÚ ĐẤT NUNG

I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc bi văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị sĩ, Hòn Rấm, Chú Đất Nung)

- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được điều có ích dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 14
(Từ 15/11/2010 – 19/11/2010)
THỨ
TIẾT
MƠN HỌC
TÊN BÀI HỌC
GHI CHÚ
HAI
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử
Tốn
Đạo đức 
Chú Đất Nung.
Nhà Trần thành lập.
Chia một tổng cho một số.
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T1).
BA
1
2
3
4
5
Chính tả
Thể dục
Luyện T & C
Tốn
Khoa học 
Nghe - viết: Chiếc áo búp bê.
GV chuyên dạy
LT về câu hỏi.
Chia cho số cĩ một chữ số.
Một số cách làm sạch nước.
BVMT
TƯ
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lí
Tiếng anh
Tốn
SKRM
Búp bê của ai?
Chú Đất Nung.(TT)
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
GV chuyên dạy
Luyện tập.
Các thĩi quen xấu cĩ hại cho răng 
TTHCM
BVMT
NĂM
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Luyện T & C
Mĩ thuật
Tốn
Khoa học
Thế nào là miêu tả?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Vẽ trang trí. Trang trí đường diềm.
Chia một số cho một tích.
Bảo vệ nguồn nước.
VSCN
SÁU
1
2
3
4
5
6
Tập làm văn
Thể dục
Kỷ thuật
Tốn
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
GV chuyên dạy
Thêu mĩc xích. (T1)
Chia một tích cho một số.
Ơn tập 2 bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em – Nghe nhạc.
Sinh hoạt cuối tuần .
Ngµy so¹n: 14/11/2010
Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật (chàng kị sĩ, Hòn Rấm, Chú Đất Nung)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được điều có ích dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK) 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
 Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
 Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
 Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
 Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
 Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn 2
Học sinh đọc đoạn còn lại.
4 học sinh đọc theo cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ – TIẾT 13
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I – Mục tiêu cần đạt:
- Biết được sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn ở Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
II Đồ dùng dạy học :
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập.
- Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
Phiếu học tập
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o 
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi 
có điều oan ức hoặc cầu xin. o
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu . Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm đe doạ , nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi . Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng , đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được thành lập từ đây.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện . 
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
HS làm phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo.
- Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
Hs khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng dân sản xuất.
4.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
TOÁN
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng chia cho một số 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*So sánh gtrị của b/thức: 
- Viết lên bảng 2 b/thức: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 - GV: Y/c HS tính gtrị của 2 b/thức trên.
- Hỏi: Gtrị của hai b/thức (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 ntn so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7.
*Rút ra kluận về một tổng chia cho một số: 
- GV: Đặt câu hỏi để HS nxét về các b/thức trên: 
+ B/thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn?
+ Hãy nxét về dạng của b/thức 35:7 + 21:7?
+ Nêu từng thương trg b/thức này?
+ 35 & 21 là gì trg b/thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trg b/thức (35+21):7?
- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta nói: Khi th/h chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kquả tìm đc với nhau.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1a: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Viết : (15 + 35) : 5.
- GV: Y/c HS nêu cách tính b/thức.
- GV nhắc lại: Vì b/thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể th/h 2 cách như trên.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4.
- GV: Y/c HS tìm hiểu cách làm & làm theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?
- GV: Y/c HS tự làm tiếp bài, sau đó nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 & y/c HS th/h tính gtrị b/thức theo 2 cách.
- Y/c HS nxét bài làm.
- Y/c HS nêu cách làm.
- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm ntn?
- Gthiệu: Đó là t/chất 1 hiệu chia cho 1 số.
- GV: Y/c HS làm tiếp BT.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò: 
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS r làm BT & CBB.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
- 
- 1 tổng chia cho 1 số.
- B/thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo y/c.
- Là các số hạng của tổng. (35+21).
- Là số chia.
- HS: nêu lại t/chất.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS nêu 2 cách: 
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kquả với nhau.
- 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS: Th/h tính gtrị b/thức theo mẫu.
- HS: Gthích theo y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách, cả lớp làm VBT.
- Lần lượt từ ...  DẠY – HỌC
1.Ổn định :
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc bài
GV chốt lại: 
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập :
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Gợi ý câu d: 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. GV cùng HS nhận xét và chốt lại.
4. Củng cố ,dặn dò :NX tiết dạy .
HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. 
Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. 
HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc câu hỏi. 
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi . 
HS làm vào vở. 
HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 
KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (T2)
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Biết cách thêu móc xích .
- Thêu được các mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Giáo viên : 
Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch . 
-Học sinh : 
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định 
2..Bài cũ:
-Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
3..Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Thêu móc xích “tiết 2”.
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành thêu móc xích
-Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bứơc thêu móc xích.
-Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc xích theo đường vạch dấu.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao tác chưa đúng kĩ thuật.
*Hoạt động 2:Gv đánh giá kết quả thực hành của hs.
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành .
-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường thêu phẳng, không bị dúm;hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
-Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs.
-Hs thực hành .
-Hs đánh giá spản phẩm của mình và bạn.
- Khơng bắt buộc hs nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. Hs nam cĩ thể thực hành khâu.
- Với Hs khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu mĩc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vịng mĩc xích và đường thêu ít bị dúm.
+ Cĩ thể ứng dụng thêu mĩc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
4..Củng cố:-Gv nhận xét
5..Dặn dò:
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được cách chia một tích cho một số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*Gthiệu t/chất chia một tích cho một số:
a. So sánh gtrị các biểu thức: 
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức: 
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- HS tính gtrị của 3 b/thức trên & so sánh gtrị của 3 b/thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: (7 x 15) : 3 & 7 x (15 : 3)
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so sánh gtrị của chúng.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b. Tính chất một tích chia cho một số: 
- Hỏi: + Bthức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm đc gtrị của 
(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gtrị của b/thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
- GV: 9 & 15 là gì trg b/thức (9 x 15) : 3 ?
- GV: Vậy khi th/h tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với b/thức (7 x 15) : 3 tại sao ta khg tính 
(7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS nêu đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn.
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để th/h tính gtrị b/thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu t/chất đó.
Bài 2: - Hỏi: Bt y/c ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.
- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- Gọi 2HS lên bảng: 1 em tính theo cách thông thường, 1 em tính theo cách thuận tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách 1?
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị b/thức nên qsát kĩ để áp dụng các t/chất đã học vào vc tính toán cho thuận tiện.
Củng cố-dặn dò: 
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS r làm BT & CBB.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc b/thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau & bằng 45.
- HS: Đọc b/thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 135 :3=45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kquả tìm đc nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kquả vừa tìm đc nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- Vì 7 khg chia hết cho 3.
- HS: Nêu y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 2HS nxét bài của bạn.
- HS: TLCH.
- HS: Nêu y/c.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100.
- Vì ta th/h phép chia trg bảng đgiản, sau đó nhân nhẩm đc. 
Bài 1
Bài 2
_________________________
ÂM NHẠC
 ÔÂN TẬP 2 BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH,
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM – NGHE NHẠC 
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Giáo viên :
-Nhạc cụ ; máy nghe ; băng nhạc các bài hát .
-Học sinh :
-SGK, nhạc cụ gõ .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta phi nhanh. 
Nội dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em. 
Nội dung 3: 
Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 1 bài hát (chọn trong 2 bài đã ôn tập). Khi hát kết hợp động tác phụ hoạ. 
Nội dung 4: Nghe nhạc
GV cho HS nghe bài Ru em, nghe qua băng, đĩa hoặc GV tự trình bày. 
3. Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học
HS hát.
HS hát.
HS hát.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc khơng lời.
1.Phần mở đầu: 
-Giới thiệu nội dung tiết học: 
-Ôn tập bài hát Cò lả.TĐN số 4 Con chim ri.
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả.
GV trình bày lại bài hát Cò lả hoặc mở băng cho Hs nghe lại.
Cả lớp hát lại bài một lần, GV đệm đàn. 
Một số HS trình bày bài hát. 
GV hướng dẫn HS hát theo hình thức xướng và xô.
Nội dung 2: Học bài TĐN số 4 Con chim ri. 
GV chép sẵn bài TĐN số 4 Con chim ri vào bảng phụ. 
HS luyện tập cao độ. 
HS luyện tập tiết tấu: 
Bước 1: HS tập đọc chậm, rõ ràng từng nốt ở câu 1. Đọc xong chuyển sang câu 2.
Bước 2: Ghép cao độ với trường độ, đọc ở tốc độ hơi chậm.
Bước 3: Đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca.
3. Phần kết thúc:
GV cho cả lớp đọc lại 2 lần bài TĐN số 4 Con chim ri và kết hợp gõ đệm. 
Cho hai dãy cùng tập, một dãy đọc nhạc, đồng thời một dãy ghép lời ca. GV nhận xét và dặn HS về nhà thực hiện bài tập. 
Cả lớp hát 
HS luyện cao độ.
HS luyện tiết tấu.
Cả lớp đọc 2 lần.
Biết đọc bài TĐN số 4.
Sinh ho¹t líp
NhËn xÐt tuÇn 14
I. Chuyªn cÇn.
Nh×n chung c¸c em ®i häc ®Ịu, trong tuÇn kh«ng cã b¹n nµo bá häc hay nghØ häc kh«ng lý do. 
II. Häc tËp.
Mét sè em ®· cã nhiỊu cè g¾ng trong häc tËp song bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè b¹n l­êi häc. Ch­a cã ý thøc häc vµ chuÈn bÞ bµi ë nhµ, trong líp ch­a chĩ ý nghe gi¶ng.
- Giê truy bµi cßn mÊt trËt tù. Mét sè b¹n cßn thiÕu ®å dïng häc tËp.
III. §¹o ®øc.
- Ngoan ngo·n lƠ phÐp.
IV. C¸c ho¹t ®éng kh¸c.
- ThĨ dơc ®Ịu ®Ỉn, cã kÕt qu¶ tèt.
- VƯ sinh líp häc, s©n tr­êng s¹ch sÏ.
V. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- Thi ®ua häc tèt gi÷a c¸c tỉ.
- RÌn ch÷ ®Đp vµo c¸c buỉi häc.
- Tham gia c¸c ho¹t ®éng §oµn §éi cđa nhµ tr­êng 
DUYỆT CHUYÊN MƠN

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 14.doc