Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

- Nghe và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số .

- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập ) ; Hoặc bài tập 2a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 - GV : 3 tờ giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I.MỤC TIÊU:	
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng,tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài) .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. KT Bài cũ: 
- Đọc bài: “ Ga - vrốt ngoài chiến lũy” .
Nêu nội dung bài .
 2.Bài mới:
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học
HĐ1: HD luyện đọc.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn: 
 + Đoạn1: Từ đầu .liễu rũ .
 + Đoạn2: Tiếp . tím nhạt .
 + Đoạn 3: Phần còn lại .
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài . 
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh 
 đẹp về cảnh và người .
+ Y/C HS đọc thầm và miêu tả cảnh đẹp 
 của từng đoạn .
+ Nêu một số chi tiết thể hiện sự tinh tế 
 trong quan sát của tác giả ?
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa ?
- GV nhận xét , chốt lại ý đúng.
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món qùa kì 
 diệu của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ?
- Hãy nêu ý chính của bài.
- Chốt ND chính.
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL. 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Xe chúng tôi liễu rũ”.
+ Y/C HS nhẩm HTL 2 đoạn “Hôm sau đến hết” . 
3.Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : rừng âm u, áp phiên,..
 - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 + Những bông hoa chuối rực lên như 
 ngọn lửa .
 + Nắng vàng hoe, những em bé Người 
 ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím 
 nhạt..
 + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô nên cảm giác 
 + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng 
- HS nối tiếp trả lời :
Đ1 : Phong cảnh đường lên Sa Pa.
Đ2 : Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
Đ3 : Cảnh đẹp Sa Pa.
 - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa, ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu .
 + 2 HS nêu miệng.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và nhắc lại cách đọc bài . 
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc.
 - HS nhẩm và thi HTL bài văn .
 + HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
HS khá , giỏi làm hết bài tập 2; 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ kẻ bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. KT Bài cũ: Chữa bài tập về nhà.
- Củng cố về kĩ năng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
2. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Củng cố về kĩ năng rút gọn phân số liên quan đến tỉ số . 
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Bài2: HD HS :
+ Kẻ bảng ở SGK vào vở. Làm vào nháp, rồi viết kết quả vào ô trống trong bảng.
+ GV nhận xét chung , chốt lại bài đúng.
Bài3: Y/C HS nêu các bước giải bài toán .
+ Xác định tỉ số.
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
- Chữa bài , chốt bài đúng.
Bài4:
 Bài toán cho biết gì ? 
 Y/C tìm gì ?
 + Y/C HS giải bài toán .
+ GV nhận xét, chấm điểm một số bài .
Bài 5: 
- Cho HS đọc đề toán, phân tích đề toán
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét , chốt KT. 
HĐ2: Củng cố dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài .
 KQ: 
+HS chữa bài và nhận xét .
- HS làm bài tập vào vở theo hướng dẫn .
+ HS khá,giỏi chữa bài và nhận xét .
- HS chữa bài bảng lớp:
Tổng SP bằng nhau: 1 + 7 = 8 (phần) .
Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135
Số thứu hai: 1080 - 135 = 945
ĐS: Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
+ HS so sánh KQ và nhận xét . 
- HS trả lời, Vẽ sơ đồ.
 Tìm tổng số phần bằng nhau.
 Tìm chiều dài, chiều rộng . 
+ 1HS giải bảng lớp .
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 125 – 50 = 75 (m).
 ĐS: Chiều rộng: 50 m
 Chiều dài : 75 m.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- 1 HS khá , giỏi chữa bài.
 Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
 64 : 2 = 32 (m) 
Chiều dài hình chữ nhật là:
 ( 32 + 8 ) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 32 – 20 = 12 (m)
 ĐS: chiều dài: 20 m
 Chiều rộng : 12 m.
- HS nhắc lại ND bài học .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
. .
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ... ?
I.MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số .
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập ) ; Hoặc bài tập 2a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - GV : 3 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài : 
 - GV nêu mục tiêu bài học .
2. Nội dung bài mới : 
HĐ1: HD HS nghe – viết đúng chính tả .
GV đọc cả bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?
+ Hãy nêu nội dung của đoạn viết .
Lưu ý HS : Cách viết tên riêng nước ngoài . 
+ GV đọc từng câu, bộ phận để HS viết bài vào vở.
+ Đọc lại bài .
+ GV chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
Bài2a: Y/C HS trao đổi cùng bạn, ghép âm đầu tr/ch với vần có thể để tạo tiếng có nghĩa .
+ Đặt một câu với tiếng tìm được .
+ Y/C HS trình bày kết quả . 
Bài3: Nêu Y/C bài tập 3.
+ Dán 3 tờ phiếu viết nội dung truyện.
+ Tính khôi hài của truyện là gì ?
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS mở SGK,theo dõi vào bài .
HS theo dõi SGK, đọc thầm bài .
+ HS trả lời: Mốu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, không phải do người Ả - rập nghĩ ra  
+ HS viết vào nháp : Ả - rập, Bát - đa, Ấn Độ.
+ HS viết bài vào vở cẩn thận, đúng tốcđộ .
+ HS soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
HS trao đổi theo cặp, vài HS thực hiện vào phiếu .
+ Vài HS nêu KQ : Trại, tảm, tràn, trấu, ..
+ HS nối tiếp nhau đặt câu .
+ HS khác nhận xét .
- 3HS thi làm bài :
+ Tính khôi hài: Chị H kể chuyên Lịch Sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xả ra từ 500 năm trước
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
. .
TIẾNG ANH
(GV bộ môn soạn , dạy)
. .
Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011
TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I .MỤC TIÊU: 
- Biết cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS khá , giỏi làm hết bài tập 2; 3.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.KT Bài cũ: Chữa bài về nhà.
Củng cố về giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
2 .Bài mới: 
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
* Bài toán 1: Y/C HS tóm tắt :
+ Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm gì ?
+ Y/C HS biểu thị và vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Muốn giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?
* Bài toán 2: 
- Y/c HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
HĐ2: Bài tập vận dụng: 
Bài1: 
- Y/C HS nêu các bước tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và giải bài toán.
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Bài2: 
- Tìm tuổi của Mẹ và con khi biết hiệu số tuổi của 2 Mẹ con, Tỉ số tuổi của con với Mẹ là 2/7.
- Nhận xét , chữa bài.
Bài3: 
- Luyện kĩ năng giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Chấm điểm một số bài, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS theo dõi theo GV.
 - HS đọc đề toán và nêu: Cho biết hiệu 2 số và tỉ số 3/5.
 + HS vẽ và giải:
 24: (5 - 3) = 12
 Số bé: 12 x 3 = 36
 Số lớn: 12 x 5 = 60
 + Vài HS phát biểu các bước thực hiện giải bài toán.
 - HS giải và nêu nhận xét:
 + Giá trị một phần: 12 : (7 - 4) = 4m
 Chiều dài: 4 x 7 = 28m
 Chiều rộng : 28 - 12 = 16m.
 - Nêu được:
 + Vẽ sơ đồ 
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 + Số bé: 123 : (5 - 2) x 2 = 82
 + Số lớn: 123 + 82 = 205 
 - HS làm vào vở và chữa bài:
 Tuổi con: 25 : (7 - 2) x 2 = 10 tuổi
 Tuổi Mẹ: 25 +10 =35 tuổi
- HS làm được:
 + Tìm hiệu của 2 số
 + Vẽ sơ đồ 
 + Tìm số lớn, số bé
Bài giải.
Hiệu số phần bằng nhau là :
 9 – 5 = 4 (Phần)
Số thứ nhất là :
 100 : 4 = 25
Số thứ hai là :
 25 + 100 = 125
 ĐS : số thứ nhất : 25
 Số thứ hai : 125
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
. .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1,BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- BVMT: HS hiểu biết về thiên nhiên , đất nước tươi đẹp , có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 GV : 6 tờ A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài: 
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học
2. HD làm bài tập. 
Bài1: 
- Giúp HS đưa ra khái niệm đúng cho từ “Du lịch”.
- Nhận xét , chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch.
- Nhận xét , sửa lỗi cho HS.
Bài2: 
- Tìm khái niệm cho từ “Thám hiểm”
- Nhận xét , chốt đáp án đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm.
- Nhận xét , sửa lỗi cho HS.
Bài3: Giúp HS nắm nghĩa của các câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”.
- Chốt lại ý đúng: Câu tục ngữ có nghĩa : một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết 
,học được nhiều điều hay; 
Nghĩa bóng:Chịu khó , di đay đó , hoà vào cuộc sống ,con người sẽ hiểu biết nhiều , sớm khôn ra.
- Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu tục ngữ trên.
- Nhận xét.
Bài4: Tổ chức thi giải đố nhanh: Trả lời được tên các con sông có đặc điểm riêng + KQ :
 Sông Hồng Sông Mã
 Sông Cửu Long Sông Đáy
 Sông Tiền Sông Hậu
 Sông Lam Sông Cầu 
- BVMT: Việt Nam ta có rất phong c ... . (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: Thực vật cần gì để sống?
* Thực vật cần gì để sống?
 + Y/C HS làm thí nghiệm:
 Cây1: Đặt nơi tối, tưới nước đều
 Cây 2: Dùng keo bôi vào 2 mặt lá
.
+ Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
- HD HS làm vào phiếu theo dõi sự phát triển của cây đậu.
+ Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta làm thí nghiệm bằng cách Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
+ Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
Các yếu tố mà cây được cung cấp
Ánh sáng
Không khí
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
- Trong 5 cây trên , cây nào phát triển bình thường? vì sao?
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Lớp chia nhóm: đặt 5 lon sữa đã chuẩn bị lên bàn, trồng cây vào các lọ.
 + HS viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó rồi dán vào từng lon sữa tương ứng.
 +HS tự nêu.
 - HS tiếp tục chăm sóc cây đậu, ghi lại những gì quan sát được vào phiếu.
 - HS nhận phiếu học tập và điền thông tin vào bảng biểu:
Nước
Chất khoáng có trong đất
Dự đoán kết quả
 - HS dựa vào kết quả quan sát để nêu: Từ đó nắm được điều kiẹn sống và phát triển bình thường của cây.
 + Đọc thầm mục : Bạn cần biết. 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
KHOA HỌC 
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết trình bày nhu cầu nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Sưu tầm tranh, ảnh về cây sống ở nơi khô hạn hay nơi ẩm ướt và dưới nước 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Cây cần gì để sống ?
B. Nội dung ôn tập . (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
 + Y/C HS phân loại nhóm cây theo nhu cầu về nước .
 + Y/C phân loại cây thành 3 nhóm .
+ Y/C các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình .
 + Ban giám khảo đưa ra câu hỏi cho từng nhóm .
 + GV: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
HĐ2. Tìm hiểu nhu cầu về nước ở một số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt .
 - Giai đoạn nào cây lúa cần nhiều 
 nước ?
+ Y/c HS lấy VD minh hoạ - ở cùng một cây, ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau.
- KL: Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau .
C. Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Nhóm trưởng tập hợp tranh, ảnh của các loại cây sống ở những nơi có điều kiện sống khác nhau.
 Nhóm1: Cây sống ở cạn.
 Nhóm2: Cây sống nơi ẩm ướt .
 Nhóm3: Cây sống dưới nước .
 + Các nhóm cùng nhau ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
 + HS trưng bày và đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
- Quan sát H117 - SGK: Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy .
 + Vài HS nối tiếp nhau nêu ví dụ: Ngô
 mía cần được tưới nước đủ và đúng lúc 
 + HS nắm được nhu cầu về nước của cây đẻ có chế độ tưới và tiêu nước hợp lý cho từng loại cây và vaodf từng thời kì phát triển của cây để đạt năng suất cao . 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2011
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
 II.Chuẩn bị: 
 GV : Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh .
 Phiếu học tập 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ ( 4’) 
- Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại tiến ra Thăng Long ?
B.Bài mới:(35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’)
HĐ1: Nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long đại phá quân Thanh.
- G đưa ra các mốc thời gian và y/c HS điền sự kiện chính vào :
+ Ngày 20/12/1789....
+ Ngày 8/1/1789 ......
+ Mờ sáng ngày 5/1 .....
HĐ2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Hãy thuật lại diễn biến sự kiện : Quang Trung đại phá quân Thanh .
+ Em thấy Quang Trung là người như thế nào ?
+ Tài nghệ quân sự đó thể hiện ra sao ? 
* G chốt: Cứ đến mùng 5 Tết, ở gò Đống Đa - Hà Nội, nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
C/Củng cố - dặn dò: (1’)
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS đọc thông tin trong SGK và điền các sự kiện chính tiếp vào (......) cho phù hợp với mốc thời gian mà G đã đưa ra .
 + Vài HS trình bày .
 - HS thảo luận nhóm : Dựa vào kênh hình và kênh chữ .
 + Vài HS trình bày : quân Quang Trung tiến ra Thăng Long thần tốc, Quang Trung cho quân ăn tết trước....
 + HS khác nhận xét .
 - Là một tướng tài thao lược, quyết tâm đánh giặc thể hiện trong cuộc đại phá quân Thanh.
 - Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp tết ; cách đánh ở trận Ngọc Hồi ,...
.
 - HS nhắc lại ND bài học . 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau .
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Tiếp tục ôn luỵện cách tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24, 25 .
 - Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc .
II. Chuẩn bị:
 Gv : 3 tờ giấy trắng khổ rộng, một số tin cắt từ báo Nhi Đồng .
III. Các hoạt động trên lớp : 
A. Bài cũ: (4’) 
 - Thế nào là tóm tắt tin tức ?
B.Bài mới: (36’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’).
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài1+2: Các em hãy chọn tóm tắt 1 trong 2 tin(a hoặc b). Sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để tóm tắt . 
+ Phát giấy cho 2HS làm .
+ Y/C HS đọc kết quả của mình .
+ G nhận xét .
Bài3: G kiểm tra HS mang đến lớp những mẫu tin cắt trên báo .
+ Phat các tin cho HS không chuẩn bị.
+ Phát riêng giấy cho 3 HS làm .
+ Chấm, chữa một số bài .
HĐ2:Củng cố - dặn dò: (1’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - 1HS nêu miệng .
 + HS nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 2HS nối tiếp đọc y/c bài tập 1, 2 .
 + HS quan sát 2 tranh minh hoạ (BT1) để hiểu hơn nội dung thông tin .
 + HS viết tóm tắt vào vở .
 + 2HS làm bài trên giấy dán bảng lớp . 
 + HS chữa bài và nhận xét .
 - HS đọc y/c :
 + Vài HS tiếp nối nhau đọc bản tin mình sưu tầm được .
 + HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin .
 + HS trình bày kết quả . 
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu: Giúp HS : 
- Rèn kĩ năng giải toán dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 
 ( Dạng với n > 1 ).
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4’) 
 - Chữa bài tập 3: Củng cố về giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” .
 B.Bài mới: (36’)
* GTB: Nêu mục tiêu y/c tiết học (1’)
HĐ1: Bài tập thực hành .
Bài1: Củng cố về giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” 
+ Y/c HS tự nhớ lại các bước và làm vào vở .
Bài2: Số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất cho biết gì ?
+ Y/C HS tóm tắt và giải bài toán .
+ Y/C HS chữa bài lên bảng .
Bài3: Luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó .
+ Y/C HS giải bài toán theo sự phân tích .
Bài4: Y/C HS dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, nêu đề toán và giải .
HĐ2: Củng cố - dặn dò (1’) 
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét kết quả.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS đọc y/c đề bài và xác định được: Đây là dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 + HS làm bài tập theo các bước đã học : Vẽ sơ đồ
 Tìm hiệu sp bằng nhau: 3 - 1 = 2 (p).
 Tìm số thứ 2 : 30 : 2 = 15.
 Tìm số nhất : 30 + 15 = 45 .
 + HS làm bài và chữa bài lên bảng .
 - Nêu được: Cho biết tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
 + HS giải bài toán:
 5 - 1 = 4 (phần)
 Số thứ nhất : 60 : 4 = 15 
 Số thứ hai : 60 + 15 = 75
 - HS làm bài vào vở :
 + Vẽ sơ đồ
 Tìm hiệu sp bằng nhau:
 4 - 1 = 3 (phần)
 Gạo nếp : 540 : 3 = 180 kg
 Gạo tẻ : 540 + 180 = 720 kg
 + HS chữa bài và nhận xét . 
 - HS làm bài, sau đó đọc kết quả.
 +HS khác theo dõi, nhận xét .
 - HS nhắc lại ND bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu như thế nào là lời y/c , đề nghị lịch sự .
- Biết nói lời y/c đề nghị lịch sự , biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị .
II. Chuẩn bị: 
 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (Phần nhận xét )
 2 tờ giấy khổ to đẻ HS làm bài tập 4 (Phần luyện tập).
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) 
- Y/C HS chữa bài tập 2, 3 - tiết trước .
 B.Bài mới: (35’)
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: Phần nhận xét .
- Y/c HS đọc nối tiếp 4 bài tập .
 + Những câu văn nào nêu y/c, đề nghị ?
 + Câu nói đó là lời của ai?
 + Nêu nhận xét về lời nói đó ?
- Như thế nào là y/c, đề nghị lịch sự ?
HĐ2 : Phần ghi nhớ 
- Y/C HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ .
 HĐ3: Phần luyện tập 
Bài1: Y/c HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu .
+ Lựa chọn cách nói lịch sự .
Bài2: Cách nói nào sau đây thể hiện sự lịch sự ?
Bài3: Nêu các câu khiến trong các đoạn văn .
+ Đọc các câu khiến đúng ngữ điệu .
+ Y/C HS so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS chữa bài .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 4 HS nối tiếp đọc . 
 + Đọc thầm lại đoạn văn bài tập 1.
 - HS nêu :
 Bơm cho cái bánh trước ...rồi.
 Vậy, cho mượn cái bơm .
 (Lời Hùng nói với bác Hai )
 + HS nhận xét: Đó là y/c bất lịch sự đối với bác Hai .
 - HS nêu : Đó là lời y/c phù hợp với quan hệ giữa người nói với người nghe, có cách xưng hô phù hợp .
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
 - 1HS đọc y/c bài tập1 : 
 + Vài HS nối tiếp nhau đọc các câu văn trong bài tập .
 + HS lựa chọn và nói trước lớp .
 - HS đọc các câu văn và nêu kết quả: 
 + Những cách nói phù hợp là cách : b, c, d .
 - Vài HS nêu .
 + 4HS nối tiếp đọc các câu khiến .
 + HS giải thích được vì sao những câu khiến giữ và không giữ được phép lịch sự.
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc