Giáo án Lớp 4 Tuần 15 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Giáo án Lớp 4 Tuần 15 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn

Toán

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

I. Mục tiêu

Giúp học sinh biết thực hiện phép hia hai số có tận cùng là chữ số 0

II. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ

1 học sinh lên bảng làm bài tập 3

Lớp cùng gv nhận xét chữa bài

B. Dạy bài mới

1. Bước chuẩn bị

Học sinh cần được ôn tập một số nội dung sau đây

a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000

Ví dụ : 320 : 10 = 32

3200 : 100 = 32

32000 : 1000 = 32

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 15 Buổi 1 - Trường Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15 
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán 
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh biết thực hiện phép hia hai số có tận cùng là chữ số 0
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài 
B. Dạy bài mới
1. Bước chuẩn bị 
Học sinh cần được ôn tập một số nội dung sau đây 
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
Ví dụ : 320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32 
b. Quy tắc chia một số cho một tích 
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số không có tận cùng 
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia một số cho một tích 
320 : 40 = 320 : (10 x4) Viết 40 = 10 x 4 
 = 320 : 10 : 4 Một số chia cho một tổng
 = 32 : 4 Nhẩm 320 : 10 = 32
 = 8
Nêu nhận xét : 320 : 4 = 32 : 4 
Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường : (32 : 4 = 8 ) 320 40
b. Thực hành 0 8
Đặt tính 
Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của chữ số chia 
Thực hiện phép chia : 32 : 4 = 8 
Khi đặt phép theo hàng ngang taghi 320 : 40 = 8 
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia 
32000 : 400 = ?
a. Tiến hành theo cách chia một số cho một tích 
32000: 400 = 32000 : (100 x 4) Viết 400 = 100 x 4
 = 32000 : 100 : 4 Một số chia cho một tích
 = 320 : 4 Nhẩm 320 : 4 = 80
 = 80 
Nêu nhận xét 32000 : 400 = 320 : 4 
Có thể xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4 rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
Thực hành 
Đặt tính 32000 400 
Cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng 00 80
của số chia và số bị chia 0
Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80 
Khi đặt phép tính theo hàng ngang ta ghi 3200 : 400 = 80 
4. Kết luận chung 
Gv nêu kết luận như sgk 
5. Thực hành
Bài tập 1:
a. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xoá các chữ số 0)
420 : 60 = 42 : 6 = 7 
4500 : 500 = 45 : 5 = 9 
b. Số bị chia sẽ còn chữ số 0 
85000 : 500 = 850 : 5 = 170 
92000 : 400 = 920 : 4 = 230 
Bài tập 2a:
Học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết 
y x 40 = 25600 y x 90 = 37800 
y = 2500 : 40 y = 37800: 90 
y = 420 y = 640 
Bài tập 3a: 
 Bài giải
Nếu một toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là bao nhiêu 
 180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thi cần số toa xe là bao nhiêu 
 180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số : a . 9 toa
 	 b . 6 toa
6. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Chuẩn bị bài sau 
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu 
Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, các cụm từ dài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
Đọc diễn cảm bài văn 
Hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài 
Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài : Chú Đất Nung (phần 2) trả lời câu hỏi trong bài 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
Đoạn 1 đến vì sao sớm 
Đoạn 2 đến của tôi
Gv sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho học sinh. Giúp học sinh hiểu từ khó
“Sáo đơn // nhưtrời/bay đi”
Học sinh luyện đọc theo cặp 
Học sinh đọc toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
(Cánh diều sáo bètiếng sáo diều vi vu trầm bổng)
- Học sinh đọc đoạn 2 
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào? (các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời)
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mở đẹp như thế nào? 
(nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo khát vọng. Suốt một thờibay lên )
? Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
(Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ )
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
Gv hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn 
“ Tuổi thơ của tôivì sao sớm”
3. Củng cố dặn dò
Nêu nội dung chính của bài 
(niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng)
Gv nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài sau 
Đạo đức
Biết ơn thầy, cô giáo (tiết 2)
(Đã soạn vào thứ 2 tuần 14)
Khoa học 
Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu 
Học sinh biết : Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước 
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước 
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước 
B. Dạy bài mới
1. Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước 
Học sinh quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi /60, 61
2 học sinh quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước 
Các em thảo luận về lý do phải tiết kiệm nước (học sinh quan sát hình/ 61 và đọc phần thông tin ở mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi)
Một số học sinh trình bày kết quả theo cặp 
Những việc nên làm: hình 1, 3, 5
Những việc không nên làm: hình 2, 4, 6
Lý do cần phải tiết kiệm nước: hình 7, 8
? Gia đình, trường học, địa phương em có đủ nước dùng không ?
? Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, nhà nước phải chi phí nhiều công sức tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch .Trên thự tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch mặt khác các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn . Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước 
2. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước 
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước 
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc 
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nhóm phát biểu cam kết 
Các nhóm khác góp ý bổ sung. Gv đánh giá nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 
Tập đọc 
Tuổi ngựa
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trơn tru, lưu loát làm bài, biết đọc diễn cảm bài thơ
Hiểu các từ ngữ trong bài 
Hiểu nội dung bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhẩy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ đi đâu cùng nhớ đường về với mẹ 
Học thuộc lòng bài thơ 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
Lớp và gv nhận xét 
Dạy bài mới B.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (2-3 lượt)
Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em giúp học sinh hiểu từ : Đại hàn
Học sinh luyện đọc theo cặp 
1-2 học sinh đọc cả bài. Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc khổ thơ 1 (lời đối đáp giữa 2 mẹ con cậu bé) trả lời câu hỏi 
? Bạn nhỏ tuổi gì? (tuổi ngựa)
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? (tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ là tuổi thích đi)
- Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm khổ 2 trả lời câu hỏi
? Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? (qua miền trungdu xanh ngắt qua những cao nguyên đất đỏ, nhiều rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang về cho mẹ ngọn gió trăm miền )
- Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm khổ 3
? Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa? (màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao tren cánh đồng tràn gập hoa cúc dại)
- Học sinh đọc thành tiếng đọc thầm khổ 4 
? Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì ?
(Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, du đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ)
? Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ viết như thế nào? 
(vẽ một cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về một ngôi nhà, nơi có một bà mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong )
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng
4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ 
Gv hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc 
Gv hướng dẫn cả lớp luyện dọc diễn cảm một khổ thơ tiêu biểu(có thể chọn khổ 2)
Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ
Gv tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng (từng khổ, cả bài)
3. Củng cố dặn dò
? Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé? (giàu ước mơ,giàu trí tưởng tượng )
Nêu nội dung bài thơ
Gv nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
Toán
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh làm lại bài tập 3
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Trường hợp chia hết
672 : 21 = ?
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải 
Lần 1 : 67 chia 21 được 3 viết 3 
 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 
 67 trừ 63 bằng 4 viết 4 
Lần 2 : hạ 2 được 42 
Chú ý giúp hs ước lượng thương trong mỗi lần chia
2. Trường hợp chia có dư 
779 : 18 
a. Đặt tính
b. Tính từ trái sang phải 
Lần 1 : 77 chia 18 được 4 viết 4 .
Lần 2 : hạ 9 được 59 
3. Thực hành
Bài tập 1:
Học sinh đặt tính rồi tính
Bài tập 2:
Hướng dẫn học sinh chọn phép tính tích hợp xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học : chia 240 : 15 
Bài giải
Số bộ bàn ghế đươcặp xếp vào mỗi phòng là
240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế
Bài tập 3(trên chuẩn): 
Học sinh nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết tìm số chia chưa biết
y x 34 = 714 846 : y = 18 
y = 714 : 34 y = 846 : 18 
y = 21 y = 47 
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí?
I. Mục tiêu
Sau bài học hs biết
Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Gv chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm 
Gv yêu cầu hs đọc các mục thực hành/62 SGK để b ... ẩn): 
Học sinh nêu các bước giải 
Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có 
Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa 
Bài giải
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là
36 x 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia ta có
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa
 Đáp số 73 xe đạp còn thừa 4 nan hoa
Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét chung giờ học 
Chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn 
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả
Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiêta của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể 
Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ
Lớp cùng gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 1: 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 
Học sinh đọc thầm bài văn : chiếc xe đạp của chú Tư suy nghĩ trao đổi trả lời câu hỏi 
Học sinh trả lời câu hỏi a, c, d
Gv phát phiếu cho học sinh trả lời viết câu hỏi b
Gv nhận xét chốt lời giải đúng ( gv dán tờ giấy đã ghi lời giải)
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài 
Gv viết bảng đề bài, nhắc học sinh chú ý :
Tả chiếc áo em mặc đến lớp ngày hôm nay 
Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ tiết trước và các bài văn mẫu: chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư đoạn thân bài tả cái trống trường 
Học sinh làm bài cá nhân. Gv phát phiếu cho một vài học sinh 
Một số học sinh đọc dàn ý, gv nhận xét 
Học sinh dán phiếu, trình bày 
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài đi đến một dàn ý chung cho cả lớp 
Mở bài: 
Thân bài: 
Kết bài: 
3. Củng cố dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học 
Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của đồ vật giúp ngưới đọc hình dung được đồ vật ấy 
Bài văn tả đồ vật có 3 phần có thể mở bài theo kiểu trực tiếp, gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng, không mở rộng 
Để tả đồ vật sinh động phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan 
Khi tả cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong chuyện với đồ vật ấy
Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau 
Chính tả 
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích yêu cầu
Nghe và viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong bài 
Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu ch/tr
Miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo bài tập 2 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2-3 học sinh viết bảng lớp , lớp viết vào giấy nháp 5-6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
Gv đọc mẫu đoạn viết
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, gv nhắc học sinh chú ý các từ dễ viết sai, cách trình bày bài 
Gv đọc bài cho học sinh viết
Gv đọc bài cho học sinh soát bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: (lựa chọn)
Gv nêu yêu cầu của bài 
Chọn bài cho học sinh 
Các nhóm học sinh trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch
Gv dán 4 tờ phiếu mời 4 nhóm học sinh lên thi tiếp sức học sinh cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả 
Đồ chơi : chong chóng, chó bông , 
 trống ếch, trống cơm, cầu trượt 
- Trò chơi : Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa
 chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi thuyền , 
Bài tập 3: 
Gv nêu yêu cầu của bài 
Học sinh nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi 
Ví dụ: Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi .: Các bạn hãy xem chiếc xe 
Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
Bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu nhất hấp dẫn nhất
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Học sinh về nhà viết lại vào vở, viết đúng chính tả 3-4 câu văn miêu tả đồ chơi
Lịch sử 
Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu 
Học sinh biết nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc 
Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt 
II. Các hoạt động dạy - học 
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
Lớp cùng gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Thảo luận câu hỏi 
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin 
Gv tổ chức cho học sinh trao đổi và đi đến kết luận 
Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp 
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần 
Gv tổ chức cho học sinh thảo luận và đi đến kết luận 
Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham ra đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê 
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc sống đắp đê ?
(Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp nông nghiệp phát triển)
4. Hoạt động 4: Lớp thảo luận câu hỏi 
ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
(trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều)
5. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau
____________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia cho số có hai chữ số(tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp hs biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài 3
B. Dạy bài mới
1. Trường hợp chia hết 
 10105 : 43 = ?
Đặt tính
Tính từ trái sang phải 
Lần 1: 101 chia 43 được 2 viết 2
 2 nhân 3 bằng 6, 11 trừ 6 bằng 5 viết 5 nhớ 1
 2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9
 10 trừ 9 bằng 1 viết 1
Lần 2: Hạ 0 được 150; 150 chia 43 được 3 viết 3
 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1
 3 nhân 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13
 15 trừ 13 bằng 2 viết 2
Lần 3: Hạ 5 được 215; 215 chia 43 được 5 viết 5
5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 viết 0 nhớ 1
5 nhân 4 bằng 20 thêm 1 bằng 21
21 trừ 21 bằng 0 viết 0
2. Trường hợp chia có dư
 26345 : 35 = ?
Hướng dẵn tương tự như trên
3. Thực hành
Bài 1: 
Gv nêu yêu cầu của bài
Hs đặt tính và tính( Hs làm bài trên bảng cả lớp làm vào nháp)
Bài 2(trên chuẩn): 
Hs nêu yêu cầu của bài tập
Hs tóm tắt 
Gv hướng dẵn giải
Hs làm bài, chữa bài
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số 501m
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu
Hs biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi xưng hô phù hợp với mối quan hệ giữa mình và người được hỏi tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác
Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối biểu đồáp, biết cách hỏi trong từng trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảmvới đối tượng giao tiếp.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs làm lại bf2
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét 
Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập
Hs phát biểu ý kiến. Lớp và gv nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ làm vào vở bài tập. Gv phát bút dạ và phiếu cho một số em
Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình yêu cầu a, yêu cầu b
Lớp và gv nhận xét câu hỏi của bạn
Hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc những câu mình đã đặt.
Lớp và gv nhận xét. Hs chữa bài/
Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi
Hs phát biểu ý kiến. Gv kết luận ý kiến đúng. Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
3. Phần ghi nhớ
3 hs đọc nội dung ghi nhớ
4. Phần luyện tập 
Bài 1: 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài
Lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với bạn ngồi cạnh
Gv phát phiếu cho một vài nhóm
Những hs làm bài trên phiếu trình bày bài của mình 
Lớp và gv nhận xét, chốt lời giải dúng
Bài 2: 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 
2 hs đọc các câu hỏi trong đoạn kịch truyện Các em nhỏ và cụ già.
Hs1: đọc 3 câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau
Hs2: đọc các câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già.
Gv giải thích thêm về yêu cầu của bài: Các em so sánh các câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
Hs đọc lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời. Gv và lớp nhận xét chốt lời giải dúng. 
Hs chữa bài vào vở bài tập
5. Củng cố dặn dò
2 hs nhắc lại nội dung càn ghi nhớ
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó với đồ vật khác
Dựa vào kết quả quan sát biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 hs đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài tập 1: 3 hs tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a,b,c,d
Một số hs giới thiệu đồ chơi một mang đến để quan sát
Hs đọc thầm lại yêu cầu của bài vàgy trong SGK, quan sát đồ chơi đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập theocác ý
Hs tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Lớp và gv nhận xét, bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi
Bài tập 2: ? Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
Phải quan sát theo trình tự hợp lý: từ bao quát đến bộ phận
Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt tai, tay 
Tìm ra đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại
Gv hướng dẵn ví dụ khi quan sát gấu bông
3. Phần ghi nhớ
3 hs đọc nội dung ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Gv nêu yêu cầu bài tập
Hs làm vào vở bài tập
Hs tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Gv nhận xét bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất)
Ví dụ
Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất
Thân bài: Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
Bộ lông: màu nâu sáng, gan bàn chân, bụng có pha màu trắng làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác
Hai mắt đen láy trông như mắt thật, rất tinh nghịch
Kết bài: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em rất dễ chịu
5. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
Ngày 16/12/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15b1.doc