Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

 I.MỤC TIÊU

- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:

- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phịng lụt:lập H đê sứ,năm 1 248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển;khi có lũ lụt,tất cả mọi người phải tham gia đắp đê;các vua Trần cũng có khi tự mình trơng coi việc đắp.

- Tích hợp GDBVMT Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
30.11
Tập đọc
29
Cánh diều tuổi thơ
Toán
71
Chia cho số có tận cùng là các chữ số 0
Lịch sử
29
Nhà Trần và việc đắp đê
{ Tích hợp GDBVMT Liên hệ
Mỹ
15
VẼ tranh: Chân dung
BA
1.12
Thể dục
29
Ôn bài thể dục. Chơi Thỏ nhảy
Chính tả
29
Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ
{ Tích hợp GDBVMT Liên hệ
Toán
72
Chia cho số có hai chữ số
LTVC
29
MRVT: Đồ chơi – trò chơi
Đạo đức
15
Biết ơn thầy cô giáo (T2)
TƯ
2.12
Khoa học
29
Tiết kiệm nước { Tích hợp GDBVMT Toàn phần 
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước chuyển thành hoạt động đóng vai vận động trong gia đình tiết kiệm nước
Toán
73
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) 
K.chuyện
15
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Địa lí
30
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB
{ Tích hợp GDBVMT Bộ phận
Kĩ thuật
15
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
NĂM
3.12
Thể dục
30
Ôn bài thể dục. Chơi lò cò tiếp sức
Tập đọc
30
Tuổi ngựa
Toán
74
Luyện tập 
Khoa học
30
Làm thế nào để biết được có không khí
TLV
29
Luyện tập miêu tả đồ vật
SÁU
4.12
Hát
Toán
75
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) 
LTVC
30
Giữ phép lich sự khi đặt câu hỏi
TLV
30
Quan sát đồ vật
SHL
Thứ hai, ngày tháng năm 2008 
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I . MỤC TIÊU :
 -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao
 -Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lalị cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐDDH 
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
? Kể lại tai nạn của hai người bột.
?Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn.
?Nêu nội dung của bài.
3.Bài mới:’
a. Giới thiệu bài-Ghi đề bài.
b. Luyện đọc.
- 1HS khá đọc cả bài
- HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc
+Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS
-Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
F Yêu cầu HS đọc đoạn 1
? Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
? Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào 
Gv: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn.
? Tìm ý của đoạn 1 
 F Yêu cầu HS đọc đoạn 1
? Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào 
? Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào
Gv: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
? Tìm ý của đoạn 2 
 - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.(dành cho HS khá giỏi)
-GV: Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+ Bài văn nói lên điều gì?
d.Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm 
-1HS đọc đoạn văn
-HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4Củng cố-Dặn dò:
? Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì 
-Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa ,mang một đồ chơi mà mình có đến lớp.
5
1
9
10
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
+ Đoạn 1: “Đầusao sớm”
+ Đoạn 2 : “Tiếpcủa tôi”
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đaiï diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
- HS đọc thầm
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt
 Tả vẻ đẹp của cánh diều.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+Nhìn lên bàu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đọi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng h vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi”
Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
-Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. mang theo nỗi khát khao của tôi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
{ Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm 
{{{{{{{{{{{{{{{ 
 TOÁN 
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I. Mục tiêu : 
- Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0
 - Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2 (a),Bài 3 (a)
 - Aùp dụng để tính nhẩm
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a. Giới thiệu bài 
 b. Nội dung
 Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, 
-Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.
 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 -GV cho HS nhắc lại kết luận. 
c. Luyện tập thực hành
 Bài 1/80: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2,a/80  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 -GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3,a/80 -Cho HS đọc đề bài. 
 -GV yêu vầu HS tự làm bài. 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
* (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
* 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- 320 : 40 = 8. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 320 40
 0 8
- 32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) ; 32 000 : ( 2 x 200 ) ; .
-HS thực hiện tính. 
32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
 = 320 : 4 
 = 80 
- 32 000 : 400 = 80 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. 
-HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 32000 400
00	80
 0
-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- 2 HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). 
a. 420 : 60 = 7 4 500 : 500 = 9
b.85 000 : 500 = 170; 92 000 : 400 = 230
-Tìm x 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) x 40 = 25 600 
 x = 25 600 : 40 
 x = 640 
Bài 2,b/80: Dành cho HS khá giỏi làm thêm.
b) x 90 = 37 800 
 x = 37 800 : 90 
 x = 420 
- 1 HS nhận xét. 
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 .
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
a) Số toa loại 20 tấn hàng :
 180 : 20 = 9 (Toa)
Bài 3,a/80 Dành cho H ... h
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả?
? Thế nào là miêu tả 
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả 
F Gọi HS đọc phần mở bài và phần kết bài tả cái trống 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung:
Bài1/150: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài 
? Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên cho em biết điều gì 
? Mở bài, kết bài của đoạn văn được viết theo cách nào 
? Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào 
Treo phiếu bài tập Yêu cầu HS đọc phiếu
Phát phiếu cho từng cặp HS hồn thành
Bài2/151: Gọi HS đọc yêu cầu
Gv viết đề lên bảng
Chú ý: Đề yêu cầu lập dàn ý chiếc áo mà em mặc hơm nay chữ khơng phải chiếc áo mà thích
Dựa vào bài Cái cối tân , Chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn bài 
GV ghi nhanhcác ý chính lên bảng để hồn chỉnh dàn ý
? Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cầnquan sát bằng những giác quan nào ?
? Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì 
4.Củng cố:
? Thế nàolà miêu tả 
? Muốn cĩ một bài văn miêu tả chi tiết , hay cần chú ý điều gì 
Nhận xét tiết học .
5.Dặn dị:
Dặn HS về nhà hồnh thành BT2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi em thích đến lớp .
5
1
10
17
- Vẽ lại bằng lời những đặc diểm nổi bật của cảnh, của người, của vật giúp người đọc, người nghe hình dung được các đối tượng đĩ.
- Giới thiệu vật sẽ tả./Tả bao quát./Tả từng bộ phận hoặc chi tiết nổi bật./ Nêu cơng dụng./Nêu cảm nghĩ hay tình cảm .
- 1 HS đọc
- 1 HS khác đọc đoạn văn Chiếc xe đạp của chú Tư và đọc phần chú giải
Cặp đơi trao đổi trong 1 phút
Mở bài: Trong làng tơi . . . xe đạp của chú.
Thân bài: Ở xĩm vườn. . . Nĩ đá đĩ.
Kết bài: Đám con nít cười rộ, cịn chú Tư thì hãnh diện với chiếc xe của mình
* Mỗi phần cho em biết :
Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư
Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư dành cho xe
Kết bài: Nĩi lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe.
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài theo cách tự nhiên(khơng mở rộng)
Bằng mắt nhìn, tai nghe
- 1HS đọc phiếu
- Trao đổi và hồn thành phiếu
HS thực hiện yêu cầu
HS tự làm vào vở
3- 5 em đọc dàn ý đã lập
- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận.
- Cần kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. 
- HS nêu
- Cần kết hợp lời kể với tình cảm của mình đối với đồ vật
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
Aâm nhạc
GV DẠY CHUYÊN
{{{{{{{{{{{{{{{ 
Tốn
LUYỆN TẬP
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết , chia cĩ dư ) 
- Bài cần làm: Bài 1 
- Áp dụng giải các bài tốn cĩ liên quan 
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
hoạt động của học sinh
1.Ổn định :	
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét , ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung:
Bài1/84:? Bài yêu cầu gì 
Cho HS tự làm bài và 4 em nối tiếp nêu cách mình thực hiện con tính dĩ 
a. 23576 56 31628 48 b. 18510 15 42546 37
 117 421 282 658 35 1234 55 1149
 56 428 51 184 
 0 dư44 60 366
 0 dư33
Bài2/84: Gọi HS dọc đề tốn 
Tĩm tắt Bài giải
1 giờ 15 phút: 38 km 400m 1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút: . . .? m 38km400m= 38 400m
 Trung bình mỗi phút người đĩ đi được:
 38 400: 75 = 512 (m)
 Đáp số : 512 m
Liên hệ : Luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện sức khoẻ
4.Củng cố :
Gọi HS nêu lại cách thực hiện tính
Nhận xét tiết học 
5.Dặn dị :
Dặn HS về nhà luyện thêm bài tập . Chuẩn bị bài: Luyện tập trang 84
1
5
1
12
3
1
3 HS thực hiện yêu cầu. lớp làm nháp
1820 : 35 = 52
3 388 : 49 = 69 dư 7
3 960 : 52 = 76 dư 8
- Đặt tính rồi tính
-
 Nhận xét bài làm của bạn
HS đọc bài
1 HS tĩm tắt và giải vào vở
š š š š š & › › › › ›
Luyên từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
I.Mục tiêu :
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi , xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; trách những CH tị mị hoặc làm phiền lịng người khác ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật , tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III )Đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài
- Vận dụng vào giao tiếp hàng ngày
II.Đồ dùng dạy học :
 Giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :MRVT: Đồ chơi – trị chơi
 - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu cĩ từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia các trị chơi 
- Gọi HS đọc tên các trị chơi , đồ chơi 
Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học .
b.Nhận xét:
Bài1/151: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu 2 em cùng trao đổi tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con 
Câu hỏi : Mẹ ơi , con tuổi gì?
- Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hơ cho phù hợp : ơi, ạ, thưa, dạ, 
Bài2/152: Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS đặt câu 
Sau mỗi lần đặt câu GV sửa lỗi dùng từ 
Bài3/152:
? Theo em, để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi cĩ nội dung như thế nào 
? Lấy ví dụ những câu mà chúng ta khơng nên hỏi 
GV : Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lịng người khác, những câu hỏi chạm vào lịng tự ái hay nỗi đau của người khác 
? Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần chú ý điều gì 
c. Ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ
d.Luyện tập:
Bài1/152:Gọi hs đọc yêu cầu
a.Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy - trị:
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu trị.
+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là đứa trẻ ngoan , biết kính trọng thầy giáo.
b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch:
+ Tên quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhĩc, mày.
+ Cậu bé trống khơng vì cậu rất yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi 
? Qua cách hỏi - đáp ta biết điều gì về nhân vật 
Liên hệ : Người ta đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nĩi các em luơn cĩ ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nĩi. Làm như vậy chúng ta khơng chỉ thể hiện tơn trọng người khác mà khơng tơn trọng chính bản thân mình 
Bài2/153: Gọi HS đọc yêu cầu 
? Hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn
GV: trong đoạn văn cĩ 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu các bạn hỏi cụ già . 
? Hãy so sánh để thấy câu các bạn hỏi cụ già cĩ thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau khơng ? Vì sao.
? Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào 
Liên hệ: Khi hỏi khơng phải cứ thưa gởi là lịch sự mà cịn tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tị mị, làm phiền người khác 
4.Củng cố:
? Làm thế nào để giữ phép lich sự khi hỏi người khác 
5.Dặn dị:
Dặn HS luơn cĩ ý thức lịch sự khi nĩi, hỏi người khác
Chuẩn bị bài MTVT:trị chơi - đồ chơi
5
1
4
4
4
2
8
8
2
1
3 em lên bảng đặt câu 
2 em đứng tại chỗ nêu
- HS đọc yêu cầu
Cặp đơi trao đổi 
- Lời gọi : Mẹ ơi
1 HS đọc 
Nối tiếp đọc câu mình đặt
a.Với cơ giáo hoặc thầy giáo em:
+ Thưa cơ, cơ cĩ thích mặc áo dài khơng ạ?
+ Thưa cơ, cơ cĩ ca sĩ Xuân Mai khơng ạ?
b.Với bạn em:
+ Bạn cĩ thích thả diều khơng?
+ Bạn thích xem phim hay ca nhạc?
- Để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lịng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
Ví dụ: 
+ Cậu khơng cĩ áo mới hay sao mà tồn mặc áo cũ vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi vậy?
- Cần : Thưa gửi, xưng hơ cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi./Tránh những câu hỏi làm phiền lịng người khác 
1 HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm 
2 HS nối tiếp đọc
Cặp đơi trao đổi và nêu ý kiến
- Qua cách hỏi – đáp ta biết được tích cách, mối quan hệ của nhân vật.
- 1 HS đọc đoạn văn
Câu hỏi: 
+ Chuyện gì xảy ra với ơng cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu cĩ thể giúp gì cụ khơng ạ?
2 em ngồi cạnh nhau trao đổi 
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thơng cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tị mị.
- Chuyển câu hỏi:
+ Thưa cụ, cĩ chuyện gì xảy ra với cụ thế?
+ Thưa cụ, cụ đánh mất gì ạ?
+ Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
HS nối tiếp nêu
š š š š š & › › › › ›
Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
TIẾT . . . . . . . TPPCT . . . . . . .
 .Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí , bằng nhiều cách khác nhau , phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
- Lập dàn ý theo kết quả quan sát
- Sử dụng vốn từ trong sáng, linh hoạt, sáng tạo
II.Đồ dùng dạy học:
 HS chuẩn bị đồ chơi
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Tg
hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:Luyện tập miêu tả đồ vật
Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em
Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Nhận xét:
Bài1/153: Gọi HS đọc yêu cầu 
Gọi HS đọc giới thiệu đồ chơi của mình
Yêu cầu HS tự làm
Nhận xét, sửa lỗi cho HS
Bài2/154:Gọi HS đọc yêu cầu
? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì 
Liên hệ: Khi quan sát đồ vật cần chú ý quan sát từ bao quát đến từng bộ phận . Sử dụng nhiều giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo, riêng biệt của đồ vật . Cần tập trung tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đĩ, khơng cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man 
c.Ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ
d.Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu . GV viết đề bài lên bảng
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
GV sử lỗi dùng từ và cách diễn đạt
Khen ngợi những HS cĩ dàn ý tốt
GV treo bảng phụ ghi dàn ý hồn chỉnh
4.Củng cố:
? Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì 
Nhận xét tiết học
5.Dặn dị:
Dặn HS về nhà hồn thành dàn ý. 
Tìm hiểu một trị chơi , một lễ hội ở quê em 
5
1
10
6
3
12
3
1
2 HS đọc dàn ý của mình
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Nối tiếp giới thiệu đồ chơi của mình
- Tự làm bài
- 3 HS trình bày kết quả quan sát
1 HS đọc 
- Khi qua sát đồ vật cần: 
+ Phải quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, tay, . . .
+ Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt nĩ với các đồ vật cùng loại
3 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào vở
3 – 5 em trình bày dàn ý của mình
Quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến các bộ phận

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 15 CKTKN.doc