Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Dương Văn Khoa

I - Mục đích- Yêu cầu

 1 - Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

2/ Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng,trải dài ở những khổ thơ ( 2, 3) miêu tả ước vọng lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3 - Giáo dục:- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của mình.

II - Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - Các hoạt động dạy – học

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngày 23tháng11 năm 2009
Môn: Tập đọc 	
 	(Theo Tạ Duy Anh)	
 I Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 
2 - Kĩ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
3 - Giáo dục:- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
II- Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc 
III - Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
8-10’
11-12’
8-10’
1-2‘
1’
 1 Ổn định:
2 - Kiểm tra bài cũ: Chú Đất Nung
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
3 - Dạy bài mới
a Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu” Tôi đã ngửa cổ  bay đi”
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc chú giải 
-GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 Lớp trưởng điều khiển lớp hoạt động 
-Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
Nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1 lên bảng 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
-Gọi HS thi đọc 
-Bình chọn bạn đọc hay nhất 
4 - Củng cố:
Ngoài trò chơi thả diều em còn biết những trò chơi dân giân nào khác?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Tuổi Ngựa.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc sửa lỗi phát âm
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng. 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. 
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng.
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thi cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng,khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
-HS theo dõi
-HS luyện đọc
- HS thi đọc 
- HS bình chọn
- HS lần lượt nêu 
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Môn: Toán 
I. Mục đích – Yêu cầu
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
II Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
3-5’
1’
4-5’
7-8’
6-7’
4-5’
4-5’
1-2’
1’
1. ỔN định: 
2. Bài cũ: Một tích chia cho một số.
320: (10x4)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320: 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320: (10 x 4)
 = 320: 10: 4
 = 32: 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320: 40 = 32: 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32: 4, rồi chia như thường (32: 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32: 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000: 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000: 400 = 32000: (100 x 4)
 = 32000: 100: 4
 = 320: 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000: 400 = 320: 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320: 4, rồi chia như thường (320: 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320: 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1/80 
HS nêu yêu cầu 
-Cho HS làm bài
-Cả lớp nhận xét yêu cầu HS trình bày 
Bài tập 2/80:HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Bài tập 3/80:
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính..
Củng cố Muốn chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS söûa baøi
HS nhaän xeùt
HS oân laïi kieán thöùc.
HS tính.
HS neâu nhaän xeùt.
HS nhaéc laïi.
HS ñaët tính.
HS tính.
HS neâu nhaän xeùt.
HS nhaéc laïi.
HS ñaët tính.
HS laøm baøi
Töøng caëp HS söûa & thoáng nhaát keát quaû
HS laøm baøi
Tích: thöøa soá ñaõ bieát 
HS laøm baøi
HS söûa baøi
HS laøm baøi, 2 HS leân baûng 
HS söûa baøi
Chính tả ( Nghe - viết)
1/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ‘Cánh diều tuổi thơ’
Làm đúng, viết đúng những tiếng có hay hỏi/ngã.
2/ Đồ dùng dạy học: Đồ chơi phục vụ cho bài 2,3.
3/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
1’
2-3’
1’
20-22’
4-5”
4-5’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết 
- HS nhớ viết, chú ý: Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
3. Bài mới:
a.: Giới thiệu.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc bài viết 
-Đoạn văn tả gì?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV chấm 10 vở
-GV nhận xét bài viết 
Hoạt động2: Bài tập 
 Bài tập 2b/147:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b
-GV phát phiếu cho 2 HS làm bài, Cả lớp làm vào vở 
- Cho Hs trình bày.
- GV nhận xét.
 Bài tập 3/147: Giới thiệu đồ chơi.
GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn các bạn chơi cùng.
- Cho Hs trình bày 
4. Củng cố: - Biểu dương HS viết đúng.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 16.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
-HS theo dõi
- Cánh diều 
-HS luyện viết:Cánh diều, mềm mại, trầm bổng, phát dại, 
- HS nghe và viết bài vào vở 
-HS soát lại bài 
 - Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra 
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS lần lượt trình bày,cả lớp nhận xét
- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và dán lên bảng.
	Thứ ba, ngày 23 tháng 11năm 2009
 Môn: Toán 
I Mục đích – Yêu cầu Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
II Chuẩn bị.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
2-3’
1’
5-7’
8-10’
5-6’
4-5’
4-5”
1-2’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 672:2
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672: 21
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia.67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân.3 nhân 1 bằng 3, viết 3.3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Phép chia này có số dư là bao nhiêu? Gọi là phép chia gì?
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779: 18
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- Bước 1: Chia.77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân.4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3.4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ.77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Phép chia này có số dư là mấy? Đây là phép chia gì?
-Nêu cách thử lại phép chia có dư?
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77: 18 =?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7: 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi.
Hoạt động2: Thực hành
Bài tập 1/81: HS đọc đề
- HS làm bài 
- HS trình bày
-Để thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?
Bài tập 2/81:
2 HS đọc đề
-1 HS lên bảng giải cả lớp giải vào vở
- Yêu cầu HS trình bày 
Bài tập 3/81: GV nêu yêu cầu 
- HS làm bài-
- Cho HS trình bày
4. Củng cố:
Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số? 
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- 1 HS lên bảng
- Đặt tính theo cột dọc
- HS theo dõi
- Là 0, Là phép chia hết 
HS nêu cách thử.
Lượt 1: 77:18
Lượt 2: 59:18
Số dư là 5, Là phép chia có dư
Thương x số chia + số dư
- Đăt tính rồi tính 
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS nêu cách làm và nhận xét 
+ Đặt tính
+ Thực hiện từ trái sang phải
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Cả lớp nhận xét sửa chữa
- Hs theo dõi 
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 
-Cả lớp nhận xét sửa chữa 
-HS nêu
Lịch sử:	
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
2.Kĩ năng:- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
3.Thái độ:- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II Đồ dùng dạy học:- Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
3-5’
1’
4-6’
4-6’
4-6’
4-6’
2-3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nhà Trần thành lập
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Nội  ... HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để củng cố.
+ Hoạt động 2: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
Sau đây, mỗi em chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn.
- Nêu yêu cầu tiến hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Tùy khả năng và ý thích của HS.
- GV đưa 1 số sản phẩm cho HS xem và lựa chọn.
Cắt, khâu, thêu khăn tay: cắt vải hình vuông có cách là 20cm. Kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. Vẽ thêm 1 hình đơn giản và thêu ở góc khăn.
Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút có kích thước 20 x 10cm (đã học) chú ý thêm trang trí trước khi khâu phần thân túi.
Cắt, khâu, thêu váy liền áo búp bê, gối ôm.
* Váy liền áo:
- Cắt vài hcn: 25 x 30cm gấp đôi theo chiều dài, gấp đôi tiếp lần nữa. Sau đó, vạch hình cổ, tay, và thân váy áo lên vải.
- Cắt theo đường vạch dấu.
- Khâu đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo.
- Thêu trang trí móc xích ở cổ áo, gấu tay áo, gấu áo và khâu vai áo, thân áo.
* Gối ôm:
- Vải hcn: 25 x 30cm. Khâu 2 đường ở phần luồn dây.
- Thêu trang trí ở sát đường luồn dây.
Gấp đôi vải theo cạnh 30cm và khâu thân gối.
-> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3.
+ Hoạt động 3: Đánh giá
- Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm.
Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt.
4. Củng cố - Nhận xét chương I.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa.
Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình.
- HS thực hành
- HS tự đánh giá sản phẩm và trưng bày
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2009	 	 	
TOÁN:
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 
5’
1’
6-7’
7-8’
14-15’
2-3’
1’
Ổn định lớp: 
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Nộ dung bài mới
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
10 105: 43 =?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345: 35 =?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư)
Bài tập 2:
- Lưu ý HS đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
Củng cố - 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
5. Dặn dò:
HS söûa baøi
HS nhaän xeùt
HS ñaët tính
HS laøm nhaùp theo söï höôùng daãn cuûa GV
HS ñaët tính
HS laøm nhaùp theo söï höôùng daãn cuûa GV
HS laøm baøi
Töøng caëp HS söûa vaø thoáng nhaát keát quaû
HS laøm baøi
HS söûa
Luyện từ và câu 
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
Biết thưa gởi xưng hô thích hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua cách hỏi đáp giữa các nhân vật, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với người khác.
HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to. Bảng phụ. SGK, VBT.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3-4’
1’
9-10’
2-3’
14-15’
2’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: MRVT: Trò chơi, đồ chơi
- HS làm lại BT 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Nội dung bài mới:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV chốt: Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép là lời gọi: Mẹ ơi
Bài tập 2:
- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi đã lịch sự chưa, phù hợp với mối quan hệ giữa mình và người hỏi chưa?
Bài tập 3:
- GV chốt: Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi vào phiếu.
- GV nhận xét và chốt.
Đoạn a: Quan hệ thầy – trò
Đoạn b: Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan cướp nước và cậu bé yêu nước.
Bài tập 2:
- Mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện”Các em nhỏ và cụ già”
- GV giải thích: Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp không hơn nhưng câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
GV chốt
4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trò chơi, đồ chơi.
5. Dặn dò:
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài và đặt câu hỏi viết vào vở nháp.
- Đọc yêu cầu bài và suy nghĩ nêu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời.
Tập làm văn	
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật.
Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK (phóng to). Tốt nhất là có một đồ chơi: Gấu bông; Thỏ bông; ô tô: Búp Bê biết bò, biết hát; máy bay; tàu thủy... bày trên bày để HS chọn đồ chơi quan sát. GV có thể yêu cầu HS tự mang đến lớp đồ chơi các em có.
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi hoặc trò chơi.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
2’
1’
12-13’
1-2’
12-13’
2’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật:
Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
b. Nội dung bài mới:
+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1, 2.
- GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích.
GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên.
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
4. dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập, hỏi cha mẹï (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV (Luyện tập giới thiệu địa phương) tuần tới.
- 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước.
- 1 HS kể lại câu chuyện”Chiếc xe đạp của chú Tư”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS trả lời:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được.
HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả quan sát được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả nhóm làm việc nhóm đôi.
- HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập.
Địa lí (t.t)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này HS biết:
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ
- Các công việc cần phải làm trong qua trình tạo ra sản phẩm gốm 
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất 
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm)
III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
3-5’
1’
5-7’
6-8’
6-8’
3-4’
1’
1. ỔN định: 
2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi 
Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm?
GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm.
GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? 
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội
HS trả lời
HS nhận xét
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Nhiều gia đình làm nghề thủ công 
Người làm nghề thủ công giỏi
HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi
HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận
HS trao đổi kết quả
-Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập 
Hàng hoá bán ở chợ là sản phẩm sản xuất tại địa phương
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 15 DVKhoa.doc