Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )

I/ Mục tiêu:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- *KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Lâm Thị Thanh Thuý - Trường Tiểu học “C” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 15:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
22/11/10
Đạo đức 
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
15
71
29
15
15
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (Tiết 2)
Chia hai số cĩ tận cùng là chữ số 0
Cánh diều tuổi thơ
Nhà Trần và việc đắp đê
Chào cờ
Thứ 3
23/11/10
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả 
Khoa học
Tốn
LT & C
15
29
15
29
72
29
Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ 
Tiết kiệm nước
Chia cho số cĩ hai chữ số
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trị chơi
Thứ 4
24/11/10
Thể dục
Tập đọc 
Tốn 
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
29
30
73
15
15
15
Tuổi ngựa
Chia cho số cĩ hai chữ số (tt)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 1)
Thứ 5
25/11/10
Tốn
Anh văn
TLV
LT&C Khoa học 
74
30
 29
30
30
Luyện tập
Luyện tập miêu tả đồ vật
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Làm thế nào để biết cĩ khơng khí ?
Thứ 6
26/11/10
TLV
Tốn
Âm nhạc 
Anh văn
SHL
30
75
15
30
15
Quan sát đồ vật
Chia cho số cĩ hai chữ số (tt)
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo?
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tự tay mình làm những tấm bưu thiếp thật đẹp để chúc mừng các thầy cô giáo. 
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm vào một tờ giấy, tên các chuyện kể vào tờ giấy khác và tên kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại 
- Y/c các nhóm dán lên bảng kết quả làm việc của nhóm mình 
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? 
- Gọi các nhóm lên biểu diễn tiểu phẩm mà mình chuẩn bị
- Cùng hs nhận xét nội dung, cách thể hiện của các bạn 
- Tuyên dương nhóm thể hiện được hành động, việc làm nhớ ơn thầy cô giáo. 
* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. (PP: Dự án)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Bây giờ các em hãy tự tay mình làm và trang trí tấm bưu thiếp để tặng thầy, cô giáo cũ 
- Gọi hs trình bày một số bưu thiếp 
- Cùng hs nhận xét, chọn những bưu thiếp đẹp. 
- Các em nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm
Kết luận: Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: Chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 2 hs lên bảng trả lời
- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. 
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm, thực hiện 
- Đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ 
. Không thầy đố mày làm nên 
. Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy 
. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
. Dốt kia thì phải cậy thầy 
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên 
- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay, lẽ phải, giúp ta nên người.
- Các nhóm lên trình bày 
- Nhận xét 
- HS thực hành làm bưu thiếp
- Dán bảng một số bưu thiếp 
- Lắng nghe 
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả
- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 
2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng 
- Ghi bảng : 320 : 40 = ? 
- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên 
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4? 
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?
- Y/c hs đặt tính và tính 
- Gọi hs nêu cách thực hiện 
3) Giới thiệu trường hợpsố chữ số 0 ở tận cùng 
của SBC nhỏ hơn số chia
- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?
- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên 
- Thực hiện tương tự như trên 
- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính 
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 
Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80 
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con 
Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài , gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên bảng thi điền Đ, S 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số 
- HS lần lượt nêu kết quả
320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 
- Lắng nghe 
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính 
 320 : 40 = 320 : (10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8 
- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường 
 320 40 
 0 8 
. Đặt tính
. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC 
. Thực hiện phép chia: 32 : 4
. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) 
 = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80
- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4 
- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 
 32000 400
 00 80
. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC 
. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 
. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80 
- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc ghi nhớ 
 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 
a) X x 40 = 25600 
 x = 25600 : 40 = 640 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: a) 9 toa xe 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
 90 : 20 = 4 (dư 1) 
 90 : 20 = 4 (dư 10) 
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chú Đất Nung (tt)
- Gọi hs lên đọc bài và TLCH
1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
3) Nêu nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng. 
- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2 
- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài
 Đoạn 1: mục đồng
 Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao 
- Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 
2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn tr ...  to, dây thun, kim khâu, bình thuỷ tinh, chai không, một viên gạch
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm nước
Gọi hs lên bảng trả lời
1) Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? 
2) Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm nước? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Theo em không khí quan trọng như thế nào? 
- Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
- Gọi 2 hs cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang hàng lang của lớp, khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buột chặt miệng túi lại. 
- Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? 
- Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? 
* Hoạt động 2: TN chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Gọi hs đọc mục thực hành SGK/62
- Y/c hs làm thí nghiệm theo nhóm 6
- Đi đến các nhóm giúp đỡ: Các em thảo luận và đưa ra giả thiết là “xung quanh ta có không khí", sau đó làm 2 thí nghiệm như SGK và rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên 
- Ghi nhanh các kết luận lên bảng 
- Cả 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì? 
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 
* Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? 
- Các em tiếp tục thảo luận nhóm 6 tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. 
- Gọi các nhóm nêu ví dụ
- Tuyên dương nhóm tìm ra những điều lạ
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/63
- Về nhà chuẩn bị 3 quả bong bóng với những hình dạng khác nhau để học bài sau: Không khí có những tính chất gì?
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng trả lời
1) Tiết kiệm nước để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng
2) Chúng ta cần: Vặn nước vừa phải, đủ dùng, nhớ khóa vòi nước sau khi dùng
- Không khí rất quan trọng, vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút. 
- Lắng nghe 
- 2 hs thực hiện 
- Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại, nó phồng lên
- Xung quanh ta có không khí
- 1 hs đọc to trước lớp
- Các nhóm lắng nghe, làm thí nghiệm 
- Đại diện các nhóm nêu kết luận
+ TN1: Khi dùng kim đâm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống. để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ. 
 Kết luận: Không khí có trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy
+ TN2: Khi mở nút chai ta thấy có bong bóng nổi lên mặt nước. KL: Không khí có ở trong chai rỗng. 
+ TN3: Nhúng cục đất xuống nước ta thấy nổi lên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong cục đất. KL: Không khí có trong khe hở của cục đất.
- Không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, cục đất. 
- Lắng nghe
- Là khí quyển 
- Chia nhóm tìm ví dụ
- Lần lượt các nhón nêu (mỗi nhóm 1 ví dụ)
+ Khi ta rót nước vào chai, ta thấy ở miêng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng
+ Khi ta thổi hơi vào bong bóng. Quả bong bóng căng phông lên. điều đó chứng tỏ không khí có trong quả bóng
+ Khi ta dùng quạt quạt ta thấy hơi mát ở mặt. điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta
- Nhiều hs đọc to trước lớp 
- lắng nghe, thực hiện 
Thứ sáu , ngày 26 tháng 11 năm 2010
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ).
 - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa một số đồ chơi
- Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, máy bay, bộ xếp hình, chong chóng,... bày trên bàn để hs chọn quan sát
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật
- Gọi hs đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo và đọc bài văn tả chiếc áo. 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
- Kiểm tra việc mang đồ chơi đến lớp của các em 
2) Tìm hiểu bài
Bài 1: Gọi hs đọc các gợi ý a, b, c, d
- Gọi hs giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp
- Các em hãy đọc thầm lại các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát của mình
- Cùng hs nhận xét theo các tiêu chí:
+ Trình tự quan sát hợp lí
+ Giác quan sử dụng khi quan sát
+ Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng 
- Bình chọn bạn quan sát tinh tế, chính xác, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trò chơi 
 Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
- Khi quan sát đồ vật, các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì đập vào mắt đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay... Khi quan sát phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/154
3) Phần luyện tập
- Gv nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs trình bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi
- Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệi địa phương.
- HS 1: đọc dàn ý
- HS 2 đọc bài văn tả chiếc áo 
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý BT1
- HS lần lượt giới thiệu
. Em có chú gấu bông rất đáng yêu
. Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin
. Đồ chơi của em là cô bé búp bê biết múa
. Đồ chơi của em là búp bê biết bò 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- HS lần lượt trình bày 
- Nhận xét 
- Cần chú ý:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- 3 hs đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe
- Tự làm bài
- Lần lượt trình bày
- Nhận xét 
- 1 hs đọc lại ghi nhớ 
Ví dụ về một dàn ý
Mở bài: giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất
Thân bài: 
 - Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở mũi, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh
- Mũi: màu nâu, nhỏ trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 
_______________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách chia cho số có hai chữ số trường hợp số bị chia có 5 chữ số
2) Bài mới::
a) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 10105 : 43
- Y/c hs thực hiện vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng thực hiện 
* Lần 1: 101 chia 43 được 2, viết 2;
 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1
 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 
 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 
* Lần 2: Hạ 0, được 150; 150 chia 43 được 3, viết 3 
3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1
 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 
 15 trừ 13 bằng 2, viết 2
- HS có thể tính theo cách ước lượng thương ở 3 lần chia như sau:
 101 : 43 = ; có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2
 150 : 43 = ; có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3
 215 : 43 = ; có thể ước lượng 20 : 4 = 5 
b) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 26345 : 35 
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
3) Thực hành:
Bài 1: Y/c HS thực hiện bảng con 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm lại BT1 
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- hs lên bảng thực hiện
 7895 : 83 = 95 dư 10 9785 : 79 = 125 dư 10
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp
 10105 43
 150 235
 215
 00 
* Lần 3: Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21
21 trừ 21 bằng 0, viết 0 
- 1 hs lên bảng vừa thực hiện vừa nói như trên 
 26345 35
 184 752
 095
 25 263 : 35 = 752 (dư 25) 
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia 
a) 23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 (dư 44)
b) 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 (dư 33)
_____________________________________________________
Tiết 15: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 15Chuan KTKNKNS20102011(1).doc