Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Phan Thị Minh Tâm - Trường Tiểu học La Hai 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Phan Thị Minh Tâm - Trường Tiểu học La Hai 2

Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.

- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán.

II. Các hoạt dộng dạy học:

1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:

 (25 x 36) : 9

 - GV nhận xét và cho điểm.

2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Phan Thị Minh Tâm - Trường Tiểu học La Hai 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
( 30/11.. 4/12/2009)
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
30/11
Toán
Tập đọc
Chính tả
Đạo đức.
71
29
15
15
Chia cho số có tận cùng là chữ số 0
Cánh diều tuổi thơ
Cánh diều tuổi thơ
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
3
1/12
Toán
LT & câu
Kể chuyện
Lịch sử.
72
29
15
15
Chia cho số có hai chữ số.
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nhà Trần và việc đắp đê
4
2/12
Toán
Thể dục
Tập đọc
TL Văn
73
30
29
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Tuổi Ngựa
Luyện tập miêu tả đồ vật
5
3/12
Toán
LT và câu
Khoa học
Địa lí.
74
30
29
15
Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Tiết kiệm nước
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB (tt)
6
4/12
Toán
T làm văn
Khoa học
Kĩ Thuật
75
30
30
15
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có không khí?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1)
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán.
Các hoạt dộng dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:
 (25 x 36) : 9
 - GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Ôn tập:
 - Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
b) Qui tắc chia một số cho một tích
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 tận cùng.
VD: 320 : 40 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
b) Đặt tính thực hành:
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
32000 : 400 = ?
a) Tiến hành cách chia một số cho một tích.
b) Thực hành:
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào?
Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: (a) Tìm x
Bài 3: (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài
 - GV hướng dẫn cách giải
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS ôn tập.
- HS theo dõi.
320 40
 0 8
 32000 400
 00 80
 0
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại kết luận
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
- HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải
 Bài giải
a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe:
 180 : 20 = 9 (toa)
 ĐS: a/ 9 toa.
HS yếu giải
3.Củng cố- Dặn dò:
 - 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
 - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
 - Nhận xét tiết học.
.
Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
 + Kể lại tai nạn của hai người bột.
 - 1HS : Đọc phần còn lại của bài.
 + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
 - GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Tuổi thơ của .vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi.
- Cho HS đọc nối tiếp. 
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều, chiều chiều, dải, khát vọng
- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc lên bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những cụm từ quan trọng, những từ ngữ cần nhấn giọng).
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
 Đoạn 2:- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
 - GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 2.
+ Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào?
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Cho HS đọc nối tiếp.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc
-HS đọc thầm chú giải trong SGK và giải nghĩa từ.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS có thể trả lời:
- HS trả lời
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
HS yếu luyện đọc
3. Củng cố - Dặn dò:
 + Bài văn nói về điều gì?
 - Chuẩn bị bài: Tuổi ngựa
 - GV nhận xét tiết học.
..
Chính tả Tiết 15 Cánh diều tuổi thơ
(Nghe – viết)
I. Mục tiêu:
	- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập do GV chọn
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy -học
	- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2 + 3.
	- Một vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải của BT2a hoặc 2b.I
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: siêng năng, sung sướng, sảng khoái, xa xôi, xấu xí, xum xuê.
 - GV nhận xét và cho điểm.
 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 Hoạt động 1: Nghe-viết.
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai có trong đoạn chính tả: cánh diều, bãi thả, hét, trầm bổng, sao sớm.
- GV nhắc cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết + đọc lại cả bài chính tả 1 lần.
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Làm BT(2).
b/ Tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
 Lời giải đúng:
+ Tên đồø chơi có tiếng chứa thanh hỏi: tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh hỏi:nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều.
+ Tên đồ chơi có tiếng chứa thanh ngã: ngựa gỗ.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh ngã: bày cỗ, diễn kịch.
 Hoạt động 3: Làm BT3.
Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
Cho HS làm bài + trình bày.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết.
-HS viết chính tả + soát chính tả.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo lệnh của GV 
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vàovở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS miêu tả đồ chơi.
-Một số HS miêu tả trò chơi.
-Lớp nhận xét.
HS yếu miêu tả
3. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi.
Chuẩn bị bài: Kéo co
GV nhận xét tiết học
..
Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tt)
I.Mục tiêu: 
- Biết ơn thầy giáo, cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. 
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo .
- Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học: - Giấy màu, băng keo, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước
 - GV nhận xét
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( bài tập 4).
- Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá chung.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân.
-Theo dõi giúp đỡ.
- GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được.
Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- Các nhóm giới thiệu sản phẩm.
- Trao đổi bình luận.
- Tiến hành làm bưu thiếp.
3.Củng cố – Dặn dò:
 - Kể lại một số kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình.
 - Chuẩn bị bài:Yêu lao động.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 72 Chia cho số có hai chữ số
Mục tiêu:
Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi giải toán.
Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 1200 : 80 45000 : 90
 - Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt đo ... n thiện câu trả lời.
 - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận. 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét-bổ sung.
- HS quan sát các hình1 trong SGK.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- vài HS kể
- HS quan sát tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết để thảo luận câu hỏi.
- Nối tiếp HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét-bổ sung.
- HS lắng nghe.
HS yếu trình bày
3. Củng cố -Dặn dò: 
 - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
 - Về nhà học bài, xem trước bài : Thủ đô Hà Nội
 - GV nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số (tt)
Mục tiêu:
Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
HS cẩn thận khi giải toán.
II.Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập sau:
a/ 7895 : 83 b/ 9785 : 79 c/ 756 x 32
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết:
10105 : 43 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (SGV)
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư:
26345 : 35 = ?
Thực hiện tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, bổ sung.
-1 HS lên bảng thực hiện phép tính
 10105 43
 150 235
 215
 00
- 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm nháp
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
HS yếu giải
3.Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Luyện tập
 - Nhận xét tiết học.
.
Tập làm văn Tiết 30 Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
	- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật nàý với đồ vật khác.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
 - Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý tả đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
	- Một số đồ chơi để HS quan sát.
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS: HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo đã học ở tiết TLV Luyện tập miêu tả đồ vật.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
 Hoạt động 1: Phận nhận xét
BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc gợi ý.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen những HS quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
 BT2.-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày ý kiến.
 - GV nhận xét + chốt lại: Khi quan sát đồ vật cần:
Quan sát theo một trình tự hợp lí.
Quan sát bằng nhiều giác quan.
Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật được quan sát
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Cho một vài HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày dàn ý.
 - GV nhận xét + chốt lại, khen những HS lập dàn ý đúng, tỉ mỉ.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc thầm lại yêu cầu + các gợi ý + quan sát đồ chơi mình chọn + gạch đầu dòng những ý cần ghi
-Một số HS trình bày kết quả quan sát của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS dựa vào dàn ý đã làm ở BT1, để tìm câu trả lời.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào vở .
-Một số HS đọc dàn ý đã lập.
-Lớp nhận xét.
HS yếu trả lời
3.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS về nhà hoàn thiện nốt dàn ý.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tiếp theo.
..
Khoa học: Tiết 30 Làm thế nào để biết có không khí?
I. Mục tiêu: Học bài, HS biết:
	- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong vật đều chứa không khí.
	- Giáo dục cho HS biết ở xung quanh ta đều có không khí.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Hình trang 62, 63 SGK.
	- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây chun (dây thun), kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, 1 miếng bọt biển hoặc 1 viên gạch hay cục đất khô.
III. Hoạt động dạy và học:
 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
 + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
 - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
 2.Bài mới: - Giới thiệu và ghi tên đề bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Không khí có ở quanh ta.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
- GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm.
 Bước 2: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV đi tới các nhóm giúp đỡ:
- Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết là “xung quanh ta có không khí”
 - Làm thí nghiệm chứng minh:
 + 2 bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng như H1 trang 62 SGK hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp.
 + Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì ?
+ Em có nhận xét gì về những cài túi?
+ Cái gì đã làm cho cái túi căng phồng lên?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có cái gì?
 - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí nghiệm trên.
 Bước 3: Trình bày. 
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xunh quanh ta.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
 - GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm.
Bước 2: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV đi tới các nhóm giúp đỡ:
 - Cả nhóm cùng thảo luận và đặt ra câu hỏi:
 + Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ?
 + Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển (hoặc các vật thay thế như đã nêu ở đồ dùng học tập) không chứa gì ?
 - Làm thí nghiệm như đã gợi ý ở SGK:
 Quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển kho vào nước. Giải thích hiện tượng đó.
 - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua thí nghiệm trên.
Bước 3: Trình bày. 
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm kể trên.
 Kết luận: (chung cho hoạt động 1 và 2).
 Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. 
 GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
 + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ?
 + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ dùng học tập ra bàn.
- HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK.
- Cả nhóm thảo luận.
- Cả nhóm làm thí nghiệm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS chia nhóm 4, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS đọc các mục Thực hành trang 63 SGK.
- Cả nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Cả nhóm làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
3.Củng cố – Dặn dò:
+ Nêu một vài ví dụ không khí có ở quanh ta?
- Học thuộc lòng mục Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
Kỹ thuật: Tiết 15 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
- Rèn ý thức an toàn lao động
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình của các bài trong chương. 
- Mẫu khâu, thêu đã học. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương I 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học (khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích).
- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. 
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
- Nhiều HS nhắc lại các mũi khâu, thêu, khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
-Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Quan sát tranh quy trình về cắt, khâu, thêu.
2.Dặn dò: - Chuẩn bị các sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn.
 - Nhận xét tiết học.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 15(12).doc