Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

 Chính tả (nghe – viết)

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục đích, yêu cầu:

- Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài )

 - Làm đúng bài tập ( BT ) CT phương ngữ: BT (2) a hoặc b ( a, b ) hoặc BT do GV soạn.

II.Đồ dùng dạy – học:

 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a

 - VBT tiếng việt 4 tập 1.

III.Các hoạt động dạy – học:

 

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011 
CHÀO CỜ
(SINH HOẠT DƯỚI CỜ)
---------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thơng.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ SGK
Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học:
GV 
HS
 1.Ổn định lớp:
 G.thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 1
 2.KTBC: KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét.
 3.Dạy bài mới:
 a/ G.thiệu chủ điểm và bài đọc
 G,thiệu tranh, ghi tựa
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 b/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
 ĩLuyện đọc: - Chỉ định 1 em đầu bàn đọc
 + Đoạn 1: Một hôm  tảng đá cuội. (Vào câu chuyện)
 + Đoạn 2: Chị Nhà Trò  chị mới kể:. (Hình dáng Nhà Trò)
 +Đoạn 3: Năm trước  ăn thịt em. (Lời Nhà Trò)
 + Đoạn 4: Tôi xoè  của bọn nhện. (Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
 - Kết hợp HD cách phát âm, HD đọc từ khó, giải nghĩa từ. 
 -Đọc diễn cảm cả bài
 ĩTìm hiểu bài:
 - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt?
 -Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn?
 -Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 -Nêu 1 h/ả nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích.
 c/ HD đọc diễn cảm
 HDHS đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. “Năm trước  kẻ yếu”
 - Đọc mẫu
 4. Củng cố – dặn dò:
 -Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn.
 -Nhận xét tiết học + Tuyên dương
 -Dặn HS đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: Mẹ ốm.
 - Để sách vở, dụng cụ học tập trước mặt để GV KT
 - Quan sát, theo dõi 
 - Nối tiếp đọc từng đoạn 
 -Đọc chú thích cuối bài
 - Luyện đọc theo cặp
 -1;2 em đọc cả bài
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn trùng trùng, quá yếu lại chưa quen mở.
 -Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặng đường, đe bắt chị ăn thịt.
 -Lời nói: Em đừng sợ  kẻ yếu.
 -Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi.
 -Cả lớp đọc lướt toàn bài.
 -Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội, mặt áo thâm dài  - Tả Nhà Trò giống 1 cô gái đáng thương,yếu đuối.
 - 4em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - HS cả lớp nhận xét
 -Luyện đọc theo cặp
 -Thi đọc diễn cảm trước lớp
 -Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài )
 - Làm đúng bài tập ( BT ) CT phương ngữ: BT (2) a hoặc b ( a, b ) hoặc BT do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a
 - VBT tiếng việt 4 tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét.
 3.Dạy bài mới:
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Chính tả (nghe – viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 b/HDHS nghe – viết:
 - Đọc đoạn: Một hômvẫn khóc.
 - Nhắc HS một số qui tắt viết chính tả.
 - Đọc chính tả 
 - Đọc lại toàn bài 1 lần
 - Nêu nhận xét chung
 c/HDHS làm BT chính tả:
 *Bài tập 2: Chọn BT2b
 - Dán 3 tờ phiếu khổ to 
 - Nhận xét, kết luận,
 *Bài tập 3: Chọn BT 3b
 - Nhận xét, khen ngợi
 4.Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc HS cần ghi nhớ những từ viết sai để khắc phục.
 - Dặn HS HTL 2 câu đố BT3.
 - Theo dõi, đọc thầm lại.
 - Gấp SGK
 - Nghe và viết
 - Soát lại bài.
 - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
 - Đọc yêu cầu
 - Làm bài vào vở BT
 - 3 em lên bảng trình bày kết quả.
 - Đọc lại đoạn văn
 - Sửabài vào vở
 +Mấy chú ngan con dàn hàng ngang 
 +Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
 - Đọc yêu cầu BT
 - Thi giải câu đố nhanh và viết lời giải vào bảng con.
 Lời giải: a/cái la bàn; b/hoa ban
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - BT cần làm:Bài 1; Bài 2; Bài 3: a) viết được 2 số; b) dịng 1
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: KT sách vở đồ dùng học tập. Nhận xét.
3.Bài mới:
 a/ G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Ôn tập các số đến 100 000
 b/ Ôn tập cách đọc số, viết số và các hàng.
 - GV ghi: 83251
 - Tương tự GV ghi tiếp: 83001; 80201; 80001.
 - Cho HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
 c/ Thực hành:
 - Bài 1: HS nêu miệng và ghi trên bảng con
 Thống nhất kết quả
 - Đọc số: 83251. Nêu rõ các chữ số ở các hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
 - Thực hiện như trên.
 - Vài HS nêu:
 + Các số tròn chục
 + Các số tròn trăm
 + Các số tròn nghìn
 + Các số chục nghìn
 -Tìm qui luật các số viết trong dãy.
 a/ 20000; 40000;50000; 60000 
 b/ 38000; 39000; 40000; 42000
 -Tự phân tích mẫu và tự làm.
 - Bài 2: Cho HS làm bài vào vở sau đó sửa bài trên phiếu khổ to
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị
Đọc số
42571
63850
91907
16212
81005
70008
4
6
9
1
8
7
2
3
1
6
1
0
5
8
 9 
 2
 0
 0
7
5
0
1
0
0
1
0
7
2
5
8
 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt.
 Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
 Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
 Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
 Tám nghìn một trăm linh năm.
 Bảy nghìn không trăm linh tám.
 - Bài 3: HS làm bài theo cặp trên phiếu 
 -Bài 4: Cho HS làm bài theo nhóm 
4.Củng cố – dặn dò:
 -Nhận xét tiết học + Tuyên dương
 -Dăn HS: 
 + Tự ôn tập ở nhà
 + Xem trước bài: Ôn tập các số đến 100 000(Tiếp theo). 
 a/ 9171=9000+100+70+1
 3082=3000+80+2
 7006=7000+6
 b/ 7000+300+50+1=7351
 6000+200+30=6230
 6000+200+3=6203
 5000+2=5002
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6+4+3+4=17(cm)
Chu vi hình chữ nhậtMNPQ là:
(8+4)x2=24(cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5x4=20(cm)
Đạo đức 
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I.Mục tiêu: 
	- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
GDKNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
	- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bìa cũ:	
 Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học.
 3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập 
 *Hoạt động1: Thảo luận tình huống
 - Tóm tắt các cách giải quyết chính
 + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
 + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà.
 + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. 
 - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?
 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
 - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
à Kết luận: 
 + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
 + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa)
 - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu học sinh làm cá nhân
 - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
à Kết luận:
 + Các việc (c) là trung thực trong học tập.
 + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
 *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa) 
GDKNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
 - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
à Kết luận
 + Ý kiến (b) , (c) là đúng.
 + Ý kiến (a) là sai.
 4.Củng cố:
 - Tại sao phải trung thực trong học tập?
 - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
 5.Nhận xét, dặn dò: 
 - Giáo viên hận xét tiết học
 - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
 - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
 - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2)
 - Hát tập thể
 - Học sinh lắng nghe
 - Cả lớp theo dõi
 - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
 - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 - Học sinh làm cá nhân
 - Học sinh nêu ý kiến trước lớ ... hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ phương hướng, kí hiệu bản đồ.
 - HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: Môn lịch sử và địa lí
 - Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiếu gì? 
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Làm quen với bản đồ
 b/Bài giảng: 
 ¶Bản đồ: 
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 Bước 1:
 - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, VN)
-Kết luận: BĐ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo 1 tỉ lê nhất định.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 Bước 1: 
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải ntn?
- Tại sao cùng vẽ về bản đồ Việt Nam mà BĐ H3 trong SGK lại nhỏ hơnBĐ ĐL TN VN? 
 Bước 2: 
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
¶Một số yếu tố của BĐ: 
*Hoạt động 3: Làm việc nhóm 
 Bước 1: 
Tên BĐ cho ta biết gì?
Hoàn thiện bảng sau:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện(khu vực)
Thông tin chủ yếu
VD: BĐ ĐL TN VN
Nước
Việt Nam
Vị trí, giới hạn, hình dáng của nước ta, thủ đô, một số thành phố núi, sông,
 - Trên BĐ người ta thường quy định các hướng: B, N, Đ, T ntn?
 - Tỉ lệ BĐ cho em biết gì?
 - Đọc tỉ lệ BĐ H2 và cho biết 1Cm trên BĐ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? 
 - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu của BĐ được dùng để làm gì?
 Bước 2: 
 - Giải thích: Tỉ lệ BĐ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ BĐ càng nhỏ và ngược lại.
 - Kết luận: Một số yếu tố của BĐ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của BĐ, phương hướng và tỉ lệ của BĐ.
 *Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 kí hiệu bản đồ
 Bước 1: Làm việc cá nhân
 Bước 2: Làm việc theo từng cặp
 4.Củng cố – dặn dò: 
 - Bản đồ là gì? 
 - Nêu 1 số yếu tố của BĐ? 
 - Nhận xét tuyên dương 
 - Dặn HS cố gắng ghi nhớ nội dung bài.
Trả bài
 - Đọc tên bản đồ treo trên bảng.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi BĐ (BĐ thế giới thể hiện toàn bộ mặt đất, BĐCL thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất – nước VN.
- Quan sát H1;2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
 - Đọc SGK
Trả lời trước lớp
1;2 em đọc SGK
Quan sát và thảo luận 
- Chỉ các hướng B, N, Đ, T
 - Nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung.
 - Quan sát bảng chú giải H3 và vẽ 1 số kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí, đường biên giới, núi, sông,..
 - 2 em đố cùng nhau : 1em vẽ 1 kí hiệu, 1em đón kí hiệu đó là gì.
 - Vài em đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
---------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ). 
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III). 
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 
II.Đồ dùng dạy học: 
4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1(1)
VBT
III.Các hoạt động dạy học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Thế nào là KC?
 - Bài văn KC khác các bài văn không phải KC ntn?
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nhân vật trong chuyện
b/Phần nhận xét:
 *Bài tập 1: 
- Dáng 4 tờ phiếu khổ to
- Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải.
 Tên truyện
Nhân vật
DM bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Không có
-2 mẹ con bà nông dân.
-Bà cụ ăn xin 
-Những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật(con vật, đồ vật, cây cối)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
Giao Long
 *Bài tập 2: 
 c/Phần ghi nhớ:
 Nhắc các em học thuộc ghi nhớ
 d/Phần luyện tập: 
 *Bài tập 1: Làm việc cá nhân 
 -Bà nhận xét tính cách của từng cháu ntn? 
 *Bài tập 2: Thảo luận theo cặp 
 - Cùng HS nhận xét và kết luận bạn kể hay nhất.
 4.Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Tuyên dương HS học tốt
 - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài.
1 em đọc yêu cầu
1 em KC mới học (Dế Mèn; hồ Ba Bể)
Làm vào VBT
4 em lên bảng làm
 - Đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
 +Nhân vật DM khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàn làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
 +Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
 - Vài em đọc ghi nhớ 
 - 1 em đọc nội dung
 - Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi trả lời câu hỏi.
 +Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi không giúp bà dọn bàn.
 +Gô-sa lén hắt những mẵ bánh vụn xuống đát để khỏi dọn bàn.
 +Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp.
 - 1 em đọc nội dung 
 - Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra:
 +Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, đỡ em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc.
 +Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa mặt kệ em bé khóc.
 - Suy nghĩ, thi kể.
Toán
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 ( 2 câu ); Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp ). 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Biểu thức có chứa 1 chữ
 Chấm điểm 1 số VBT. Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
 b/Thực hành: 
 -Bài 1: HS làm việc theo nhóm 
 -Bài 2: HS làm việc theo cặp 
 -Bài 3: Làm bài cá nhân 
 -Bài 4: HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả, lớp thống nhất
 4.Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Tuyên dương HS học tốt
 - Yêu cầu HS về nhà tự làm các BT trong VBT.
a/
a
6xa
5
7
10
6 x 5 = 30
6 x 7 = 42
6 x 10 = 60
b/
b
18 : b
2
3
6
18 : 2 = 9
18 : 3 =6
18 : 6 = 3
c/
a
a + 56
50
26
10
50 + 56 = 106
26 + 56 = 82
10 + 56 = 66
d/
b
97 – b
18
37
91
97 – 8 = 79
97 – 37 = 60
97 – 91 = 7
a/Với n=7 thì 35+3+n=35+3+7=45
b/Với m=9 thì168-mx5=168-9x5=123
c/Với x=34 thì 237- (66+x)
 =237- (66+34)=237–100=137
d/Với y=9 thì 37x(18 : y ) 
 =37x(18 : 9)=37x2=74
c
Biểu thức 
g.trị b.thức
5
7
8 x c
7 + 3 x c
40 
28
6
0
(92 - c ) + 81
66 x c+ 32
167
32
 Chu vi hình vuông là: 
-Nếu a=3Cm thì P=ax4=3x4=12 Cm
-Nếu a=5dm thì P=ax4=5x4=20cm
-Nếu a=8m thì P=ax4=8x4=32m
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
---------------------------------------------
Khoa học
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Thải ra
Lấy vào
Cơ thể người
 Khí ô-xi Khí 
 các-bô-níc
 Thức ăn Phân
 Nước uống Nước tiểu
* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
II.Đồ dùng dạy học:
Hình 6,7 SGK
Giấy khổ A4, bút vẽ
III.Hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Con người cần gì để sống?
 - Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
 - Hơn hẵn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì? 
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Trao đổi chất ở người
b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở người.
 ¶Mục tiêu:
 - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
 - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
 ¶Cách tiến hành:
 Bước 1: Giao nhiện vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
 - Kể tên những gì được vẽ trong H1
 - Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? 
 Bước 2: 
 - Trong khi HS thảo luận GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
 Bước 3: Hoạt động cả lớp 
 Bước 4:
- Trao đổi chất là gì? 
 - Nêu vai trò của sự TĐC đối với con người, TV và ĐV? 
 - Kết luận: 
 *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường.
 ¶Mục tiêu: HS biết trình bày 1 cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường.
 ¶Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc cá nhân 
 Bước 2: Trình bày sản phẩm
 - Kết luận: Đây chỉ là 1 dạng sơ đồ sự TĐC: 
CƠ
THỂ
NGƯỜI
Khí ôxi Khí cácbơníc
Thức ăn Phân
Nước Nước tiểu,
 mồ hôi
 4.Củng cố – dặn dò: 
 - Trong quá trình sống, cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì?
 - Nhận xét tuyên dương 
 - Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài vừa học.
 - Trả bài 
 - Ánh sáng, nước, thức ăn, không khí.
- Thực hiện nhiệm vụ cùng bạn theo HD.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Bạn nhóm khác bổ sung.
- Đọc đoạn đầu mục: Bạn cần biết
- Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bả.
- Con người, TV và ĐV có TĐC với môi trường thì mới sống lâu được. 
 - Vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng. Trình bày trên giấy A4.
 - Trình bày sản phẩm (Bài vẽ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_k.doc