TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
-Lm BT 1, 2a, 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Chia một tích chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
Thứ hai ngàythángnăm 2011 TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU -Đọc rành mạch, trơi chảy, biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Chú Đất Nung (tt) -Cho HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cánh diều tuổi thơ” Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc -Cho HS đọc trước một lần -Cho HS chia đoạn -Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo cặp -Vài HS đọc trước lớp -GV đọc tồn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. 1.Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ? 3.Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ -Nêu nội dung của bài? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài -GV đọc mẫu -Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét -HS đọc một lần -HS chia +Đoạn 1: “Tuổi thơvì sao sớm” +Đoạn 2: “Ban đêmkhát khao của tơi” -HS đọc chú giải -HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc -HS luyện đọc theo cặp -Vài HS đọc -HS chú ý theo dõi trong SGK -Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng. -Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng , mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. -Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . -Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. -HS chú ý lắng nghe -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc -HS lắng nghe 4.Củng cố - dặn dò -Nêu nội dung của bài Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới: Tuổi Ngựa. TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU -Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0 -Làm BT 1, 2a, 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Chia một tích chia cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: +Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 +Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. -GV ghi bảng: 320 : 40 -Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: -GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32:4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) -Yêu cầu HS tính +Đặt tính +Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia. +Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. -GV ghi bảng: 32000 : 400 -Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: -GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) -Yêu cầu HS đặt tính +Đặt tính +Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia. +Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận -Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. -Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2a, 2b: Bài tập 3: HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. Đáp số a) 9 toa xe b) 6 toa xe. -HS nhắc lại -HS tính. -HS nêu nhận xét. +320 : 40 = 32 : 4 -HS nhắc lại. -HS tính. -HS quan sát -HS tính. -HS nêu nhận xét. +32000 : 400 = 320 : 4 -HS nhắc lại. -HS đặt tính. -HS lắng nghe và nhắc lại -HS làm và sửa bài -HS làm và sửa bài -HS đọc đề bài -HS làm và sửa bài 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có hai chữ số. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2) (TÍCH HỢP KNS) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cĩ khả năng: -Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo. -Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ -Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG -Trình bày 1 phút -Đĩng vai -Dự án IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV -SGK HS -SGK -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán . V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1) -Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo? -Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào? 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5) -Cho HS báo cáo kết quả sưu tầm GV nhận xét và hỏi? Các câu ca dao tục ngữ trên khuyên chúng ta điều gì? Hoạt động 3: Thi kể chuyện -GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm + Lần lượt các HS kể cho bạn nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc là kỷ niễm của mình. -GV nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 4: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo cũ -GV nêu yêu cầu -Nhắc HS nhớ gửi tặng thầy cơ giáo cũ tấm thiệp mình vừa làm *GVKL: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cơ giáo. Chăm ngoan học tốt là thể hiện lịng biết ơn. -HS trình bày, giới thiệu qua bảng phụ về các câu tục ngữ. -Lớp nhận xét, bình luận -HS làm việc theo nhĩm cặp -HS chú ý lắng nghe -HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dị -Tại sao ta cần phải biết ơn thầy, cơ giáo? -Em hãy nêu vài biểu hiện tỏ ra biết ơn thầy, cơ giáo? -Thực hiện các việc làm để thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: “Yêu lao động” Lê Vũ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU -Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phịng lũ lụt: lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển; khi cĩ lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng cĩ khi tự mình trơng coi việc đắp đê. -Thấy đượ tầm quan trọng của đê điều, cĩ ý thức bảo vệ đê điều và phịng chống lũ lụt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Nhà Trần thành lập -Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? -Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? -GV nhận xét. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Đặt câu hỏi cho HS thảo luận. -Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? -Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần. GV nhận xét GV giới thiệu đê Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp -Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp -Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? -Khi chưa có đê hoặc khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân -Vai trò của hệ thống đê là gì? -Ở địa phương ta tuy khơng cĩ đê nhưng cĩ những đập nước lớn phụ vụ cho việc trồng lúa của nhân dân, cho nên chúng ta phải biết bảo vệ chúng, khơng đào bới, phá hoại làm tổn hại đến hệ thống ngăn nước ở địa phương ta -HS thảo luận -Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp -HS mơ tả -HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày +Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. -HS xem tranh ảnh -Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển . -Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều -HS chú ý lắng ghe - Ngăn lũ lụt -HS lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? -GV kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Tr ... (tt) KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU -Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: “Búp bê của ai” 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát biểu: truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu HS tìm đọc 2 truyện không có trong SGK. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp. -Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi -Quan sát và phát biểu: Chú lính chì dũng cảm (An-đéc-xen), Chú đất nung (Nguyễn Kiên), Võ sĩ bọ ngựa (Tô Hoài) -Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và Võ sĩ bọ ngựa. -Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú Mèo. -HS chú ý lắng nghe -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. -HS nêu 4. Củng cố - dặn dò -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân nghe -Chuẩn bị bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? (TÍCH HỢP BVMT) I. MỤC TIÊU -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đề cĩ khơng khí. -Cĩ ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 62, 63 SGK. -Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: “Tiết kiệm nước” -Vì sao ta phải tiết kiệm nước? -Em đã tiết kiệm nước như thế nào? 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: “Làm thế nào để biết cĩ khơng khí” Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật -Kiểm tra dụng cụ HS mang theo để làm thí nghiệm. -Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 62 SGK và tìm hiểu cách làm. -Cả nhóm thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta có không khí”. Hoạt động 2: Thí nghiệm không khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. -Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. Kết luận Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí -Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? -Em hãy cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và trong mọi chỗ rỗng của mọi vật -Bầu khơng khí xung quanh chúng ta hiện nay cĩ trong lành khơng ? - Nêu một số việc nên và khơng nên để bảo vệ bầu khơng khí. -Trình bày dụng cụ mang theo. -Đọc mục thực hành SGK. -Thảo luận để thí nghiệm: +Dùng 1 túi ni lông huơ qua lại cho túi căng phồng và buộc thun lại. +Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim đâm và để tay lên xem có cảm giác gì? -Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta. -Cả nhóm bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc mục Thực hành trong SGK. -Cả nhóm thảo luận: +Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? +Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá không chứa gì? -Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. -Đại diện các nhóm trình bày giải thích các hiện tượng thấy được. -HS chú ý lắng nghe -Khí quyển -HS cho ví dụ -Bị ơ nhiễm -HS nêu 4. Củng cố - dặn dò -Em nhận biết sự có mặt của không khí bằng cách nào? -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: “Khơng khí cĩ những tính chất gì?” TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số (chia hết, chia cĩ dư) -BTCL: BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: “Chia số cĩ hai chữ số (tt)” Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c.Tìm chữ số thứ 2 của thương d.Tìm chữ số thứ 3 của thương e.Thử lại: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại Lưu ý HS: -Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. -GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. Bài tập 2: BTVN Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m Chọn phép tính thích hợp. Đáp số : 512 m -1 HS lên bảng đặt tính -HS làm nháp HS nêu cách thử. +Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia -1 HS lên bảng, HS khác làm nháp HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV -HS nêu cách thử. +Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. -HS chú ý lắng nghe -HS làm và lên bảng sửa bài -HS về nhà làm 4. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU -Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). -Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi -HS: SGK, bút, vở, một số đồ chơi (mang theo) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật -Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật -Miêu tả một đồ vật nào đĩ -Nhận xét chung 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Quan sát đồ vật Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật Nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng. -Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình. -GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK. -Cho HS áp dụng quan sát lại đồ chơi của hs. -Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình Ghi nhớ: Bài 2: -GV nêu vấn đề: “Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?” -Cả lớp, GV nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý như ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 2: Luyện tập -GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn” -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày -GV nhận xét - -HS đọc -HS trình bày đồ chơi -Vài HS nêu -HS đọc gợi ý -Cả lớp cùng quan sát -Đại diện 2 HS nêu -Vài HS phát biểu -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -HS chú ý lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm) -Đại diện nhóm trình bày Dàn ý 1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em -Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có? 2) Thân bài: Tả a) Bao quát: -Hình dáng: to (hay nhỏ) trông giống như, vật liệu b) Chi tiết: -Màu sắc: màu, đầu, mắt, mũi, mõm -Có điểm gì khác với đồ chơi khác -Cách chơi như thế nào? 3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ củqa em đối với đồ chơi đó. -HS nêu ý kiến bổ sung -HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò -Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật -Nhận xét c tiết học -Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi vào vở -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương HÁT TỰ CHỌN - QUỐC CA I. MỤC TIÊU HS biết hát bài tự chọn Giáo dục học sinh yêu thích ca hát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Nhạc cụ; Băng nhạc các bài hát. máy nghe. HS SGK, nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu Giới thiệu nội dung tiết học 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: -Hoạt động 1: Ơn bài hát Quốc ca -Hát tồn bài: -GV hát tồn bài: -Tập lại cho HS từng câu: -GV hát mẫu: -Yêu cầu HS hát Nội dung 2 Hoạt động 2: -Cho HS hát trước lớp -GV và lớp nhận xét 3. Phần kết thúc -Hát tồn bài -Cả lớp. -HS lắng nghe. -HS thực hiện hát từng câu. -HS hát theo. -Dãy, cả lớp hát từng câu. -HS hát -HS lắng nghe -Cả lớp hát 4. Củng cố - dặn dị -Tập hát lại -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài mới: Ơn tập 3 bài hát: Em yêu hịa bình, Bạn ơi lắng nghe, Cị lả
Tài liệu đính kèm: