Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

1. ổn định tổ chức: (2 ) Hát

2, Kiểm tra bài cũ: (5 )

- Đọc bài Chú đất nung – phần 2.

- Nội dung bài.

3, Dạy học bài mới: (30 )

a Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh .

+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?

Tuổi thơ các em chơi trò chơi thả diều .Cánh diều sẽ cho các em niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơithả diều mang lại .

b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*, Luyện đọc:

-Bài này chia làm mấy đoạn ?

-Chia đoạn: 2 đoạn.

-Đoạn 1 :Từ đầu Sao sớm .

- Đoạn 2 :Phần còn lại

- Tổ chức cho HS đọc đoạn.

- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.

-Mục đồng là ai ?

-thế nào là huyền ảo ?

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
Ngày soạn: 15 12 2007
Ngày giảng: 17- 12 2007
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 .Tập đọc:
 Cánh diều tuổi thơ.
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc như sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’ ) Hát 
2, Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bài Chú đất nung – phần 2.
- Nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: (30’ )
a Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh . 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Tuổi thơ các em chơi trò chơi thả diều .Cánh diều sẽ cho các em niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơithả diều mang lại ..
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*, Luyện đọc:
-Bài này chia làm mấy đoạn ?
-Chia đoạn: 2 đoạn.
-Đoạn 1 :Từ đầu Sao sớm .
- Đoạn 2 :Phần còn lại 
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
-Mục đồng là ai ?
-thế nào là huyền ảo ?
-Khát vọng là gì ?
-Tuổi ngọc ngà là tuỏi như thé nào ?
-Thế nào là khát khao ?
- Em hiểu thế nào là sáo diều ,sáo đơn , sáo kép .
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?
- Cánh diều được miêu tả bằng những giác quan nào?
- Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
-Trò chơi thả diều đem ại cho trẻ thơ những ước mơ đẹp như thé nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp HS đọc diễn cảm đoạn1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4, Củng cố,dặn dò: (3’ )
- Bài cánh diều tuổi thơ nói lên điêù gì ?
-Nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
-Hai học sinh đọc .
-Bài này chia làm 2 đoạn 
Đoạn 1:5 đòng đầu .
Đoạn 2 :Phần còn lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm và giảinghĩa 1 số từ ngữ mục chú giải 
- HS luyện đọc cặp .
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
*HS đọc thầm đoạn 1.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có những loại sáo. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Bằng mắt và tai.
*HS đọc thầm đoạn 2 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời .
.-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo ,đẹp nhơ một tấm thảm nhung khổng lồ ,bạn nhỏ thấy lòng cháy lên ,cháy mãI khát vọg .Suốt một thừi mới lớn ,bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời ,bao giờ cũng hi vọng ,tha thiết cầu xin.
- Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ 
-HS nối tiếp đọc 2 đoạn và nêu cách đọc diễn cảm 
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu nội dung bài.
Tiết 3:
Toán:
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I, Mục tiêu: 
-Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Vận dụng để tính nhẩm .
II.Đồ dùng dạy học .
-Nội dung bài .	
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
- Thực hiện chia cho 10, 100, 1000,...
- Chia một số cho một tích làm như thế nào?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’ )
a .Giới thiệu bài : Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 .
b. Giảng bài :
*, trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Phép tính: 320 : 40 = ?
- Vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Hướng dẫn HS thực hành đặt tính: 320 : 40.
*, Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- Phép tính: 32000 : 400 = ?
- Yêu cầu HS vận dụng chia một số cho một tích để thực hiện.
- Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
- Hướng dẫn HS đặt tính: 32000 : 400
*, Kết luận chung: sgk.
c.Luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0.
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Cho học sinh lên bảng giảI ,lớp giảI vào bảng con .
- Chữa bài, nhận xét.
4 .Củng cố, dặn dò: (3’ )
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
-Nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
320 : 10 =32
3200 : 100 =32
32000 : 1000 =32
- HS nêu.
-1HS lên bảng tính 
320 : 40 = 320 :(10 x4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
 320 4 0
 0 8
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) 
 = 32000:1000 : 4 
 = 32 : 4 = 8 
32000 400
80
 0
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- HS đặt tính.
420:60 = 7
85000:500 = 170
92000 : 400 =230
-2HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập .
a, X x 40 =25600
 X = 25600 : 40 
 X =640 
b, X x 90 =37800 
 X =37800 : 90 
 X = 420 
- HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài 
 Bài giải 
Nếu mỗi xe 20 tấn thì cần số xe là :
 180 : 20 = 9 ( toa )
Nếu mỗi xe 30 tấn thì cần số toa là :
 180 : 3 = 6 ( toa )
 Đáp số a : 9 toa 
 b. :6 toa 
Tiêt 4 :
Lịch sử:
 Nhà Trần và việc đắp đê.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần. ( phóng to)
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : ( 2’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3’ )
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
- Nhận xét.
3 Dạy học bài mới: ( 28’ )
a . Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Sông ngòi tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- GV tóm tắt lại các ý:
 Hoạt động 2 : Tác dụng của đê điều.
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cuộc đắp đê?
- Hệ thống đê điều có tác dụng gì?
-ở địa phương em nhân dân đã lạm gì để chống lũ lụt .
4. Củng cố, dặn dò: (2’ )
- Nêu lại nội dung bài .
-Nhận xét chung giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
-Hát .
- HS nêu 2 em 
- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 
-Thuận lợi :Cung cấp nước cho việc trồng cấy 
-Khó khăn :Lũ lụt thường xuyên xảy ra .
- HS kể những điều mà các em thấy.
- HS nêu:
+Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê
+Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. 
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- HS trả lời câu hỏi .
- Hệ thống đê dọc theo các con sông chính đều được xây đắp.
- Giúp cho việc sản xuất nông nghiệp phát triển.Là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Trồng rừng, chống phá rừng,...
-Học sinh lắng nghe .
Tiết 5:
Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: thỏ nhảy.
I, Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả bài và hoàn thiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Thỏ nhảy. yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn vẽ.
III, Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi:Thỏ nhảy.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
13-15 phút
4-5 lần
4-5 phút
4-6 phút
- HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung.
+ HS ôn cả lớp
+ HS ôn theo tổ.
+ HS ôn cả lớp.
- HS chơi trò chơi.
- HS tập hợp đội hình.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
Đội hình kết thúc .
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * ** 
 *
Ngày soạn :1612-2007
Ngày giảng :18-12-2007
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007
Tiêt 1 . 
Toán :
 Chia cho số có hai chữ số.
I, Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ( số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số).
II.Đồ dùng dạy học 
-Nội dung bài 
III, Các hoạt động dạy học:
1 .ổn định tổ chức : ( 2’ )
2 Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
1 HS nêu cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 
3. Bài mới : ( 30’ )
a. Giới thiệu bài:
b.Trường hợp chia hết:
- Phép chia: 672 : 21 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính, tính.
- Tính từ trái sang phải.
- Nêu cách chia.
- Củng cố cách chia hết:
c Trường hợp chia có dư:
- Phép chia: 779 : 18 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện tính.
- Phép chia có dư.
c, Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: ( 3’ )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
-2 HS lên bảng tính 
560 :70 = 8 
65000 :500 = 130 
 672 21
 042 32
 0 
- Nhận xét về số bị chia và số chia.
- HS thực hiện phép chia.
- HS đặt tính và tính .
779 18 
72 43
 59
 54 
 05 
-779 : 18 = 43 (dư 5 )
 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
288 :24 469 : 67 
24 469 
048 12 0 7
 48
 0 
740 :45 397 : 56 
45 16 392 7
290 005
270
 20
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định thừa số chưa biết, nêu cách tìm.
- HS làm bài.
a,X x 34 =714 	 
 X = 714 : 34 
 X = 21 
b,tiến hành tương tự . 
 846 x X = 18 
 X = 846 : 18
 X = 47 
-Học sinh lắng nghe.
Tiết 2 .
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những convật gần gũi với trẻ em.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói: ... ịnh tổ chức : (2’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Nêu tên một số đồ chơi hoặc trò chơi có ích, có hại?
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới: ( 30’ )
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần nhận xét :
Bài 1: Tìm câu hỏi trong đoạn thơ?
-Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép?
-Nhận xét bổ xung 
Bài 2:
- Yêu cầu đặt câu hỏi thể hiện phép lịch sự.
- Nhận xét.
Bài 3:
- GV hỏi ;.
- Để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS nêu đề bài 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc câu hỏi trong đoạn văn?
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Yêu cầu HS so sánh câu hỏi các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi các bạn tự hỏi nhau không ? vì sao ?
4. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hát .
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Lời gọi: Mẹ ơi
- HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở 
Ví dụ :
-Thưa cô Cô có thích mặc áo dài không ạ ?
.
- HS nối tiếp đọc câu hỏi của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- Tránh những câu hỏi có nội dung tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm 2.
- Một vài nhóm trả lời.
a.Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò. 
b,Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch .
-HS đọc câu hỏi các bạn hỏi nhau.
+ Chuyện gì xảy ra với cụ già thế nhỉ 
+Hay cụ đánh mất cái gì ?
- câu hỏi của các bạn hỏi cụ già.
+Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
thích hợp hơn vì câu này tỏ thái độ tế nhị. 
-Học sinh lắng nghe .
 Tiết 2. Toán:
Chia cho số có hai chữ số. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II,Đồ dùng dạy học .
-Nội dung bài
III, Các hoạt động dạy học:
1 . ổn định tổ chức : ( 2’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Đặt tính rồi tính: 6357 : 35 
 3388 : 49 
-Nhận xét cho điểm .
3. Dạy học bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu bài:
Giảng bài :
*, Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 10105 : 43 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu trừ nhẩm sau mỗi lần chia.
- Nêu lại cách chia.
- Phép chia này trong trường hợp nào?
*, Trường hợp chia có dư:
- Phép tính: 26345 : 35 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính như ví dụ trên
Vậy 26354 :35 = 752 ( dư 25 ).
- Đây là phép chia có dư.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
 MT: Củng cố về giải toán có lời văn có sử dụng phép chia cho số có 2 chữ số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
-Nhận xét chung giờ học .
- Hướng dẫn HS luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hát .
- HS thực hiện phép chia 2 em.
- HS thực hiện chia: 1 HS lên bảng, HS làm vào bảng con.
10105 43
 150 235
 215
 00
- HS nêu lại từng bước thực hiện chia:Thực hiện từ tráisang phải .
- Là phép chia hết.
- HS thực hiện chia: 1 HS lên bảng, HS làm vào bảng con.
 26345 35
 184 752 
 095
 25
- HS nêu lại các bước thực hiện chia.
HS nêu yêu cầu của bài.
23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 056 428
 0 44
b. 18510 15 42546 37
 35 1234 55 1149
 51 184
 60 366
 0 33
- HS đặt tính và tính: 4 HS lên bảng làm, HS làm vào bảng con.
- HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 1 giời 15 phút = 75 phút.
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m.
-Học sinh lắng nghe .
Tiết 3.Tập làm văn 
Quan sát đồ vật.
I, Mục tiêu:
1, HS biết quan sat đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...), phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó với các đồ vật khác.
2, Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II, Đồ dùng dạy học:
- 1 số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê biết bò, ....
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : ( 2’ )
2 .Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
- Đọc dàn ý tả chiếc áo : 2 em .
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới: ( 30’ )
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Quan sát đồ chơi của em và ghi lại những gì em quan sát được.
- Tổ chức cho HS trình bày những điều các em ghi lạ được sau khi quan sát đồ chơi của mình.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Nhận xét.
c. Phần ghi nhớ: sgk.
d. Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Gợi ý để HS viết dàn ý .
- Nhận xét, tuyên dương HS có dàn ý tốt.
4. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiét học.
-Hát .
-2 học sinh đọc .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nêu các gợi ý a,b,c,d.
- HS nối tiếp giới thiệu với các bạn về đồ chơi mang đến lớp.
- HS quan sát đồ chơi của mình và ghi lại vào nháp.
- HS trình bày những điều quan sát được.
- HS nêu:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan mắt ,tai , tay ..
+ Tìm ra những đặc điểm riêng...
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết dàn ý vào vở.
- HS trình bày dàn ý của mình.
- HS đọc dàn ý GV đưa ra.
-Học sinh lắng nghe .
Tiết4. Âm nhạc:
 Học bài hát tự chọn. Ôn tập.
I, Mục tiêu:
- Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Sgk, nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: Ôn bài hát đã học.
- Nêu tên các bài hát đã học trong chơng trình lớp 4?
- Tổ chức cho hs ôn lần lợt các bài hát.
- Kiểm tra thể hiện các bài hát.
2.2, Học bài hát tự chọn:
- Gv nêu tên bài hát ngoài chơng trình.
- Gv giới thiệu lời bài hát.
- Tổ chức cho hs học bài hát tự chọn.
3, Phần kết thúc:
- Ôn các bài TĐN .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lu ý nội dung bài học.
- Hs nêu tên các bài hát đã học:
+ Em yêu hoà bình.
+ Bạn ơi lắng nghe
+ Trên ngựa ta phi nhanh.
+ Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Cò lả.
- Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn.
- Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs chú ý bài hát.
- Hs đọc lời bài hát.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs tập hát theo hướng dẫn.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 15
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
VI. Thể dục- Vệ sinh:	
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau:
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.
Tiết4.
Âm nhạc:
Học bài hát tự chọn. Ôn tập.
I, Mục tiêu:
- Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Sgk, nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: Ôn bài hát đã học.
- Nêu tên các bài hát đã học trong chơng trình lớp 4?
- Tổ chức cho hs ôn lần lợt các bài hát.
- Kiểm tra thể hiện các bài hát.
2.2, Học bài hát tự chọn:
- Gv nêu tên bài hát ngoài chơng trình.
- Gv giới thiệu lời bài hát.
- Tổ chức cho hs học bài hát tự chọn.
3, Phần kết thúc:
- Ôn các bài TĐN .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lu ý nội dung bài học.
- Hs nêu tên các bài hát đã học:
+ Em yêu hoà bình.
+ Bạn ơi lắng nghe
+ Trên ngựa ta phi nhanh.
+ Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Cò lả.
- Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn.
- Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Hs chú ý bài hát.
- Hs đọc lời bài hát.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs tập hát theo hớng dẫn.
Tiết 5:
Sinh hoạt 
 Kiểm điểm các hoạt động 
 Trong tuần
I.Nhận xét chung .
-đi học chuyên cần :Đi học đều đúng giờ ,không có HS nghỉ học 
- Đạo đức :ngoan ngoãn lễ phép ,có ý thức vâng lời cô giáo ,
- Học tập :trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. Song một số em chưa thuộc bài, chưa làm bài tập.
- Nề nếp : thực hiện tốt các nề nếp đẫ quy định như vệ sinh đâu giờ, thể dục giữa giờ, nề nếp truy bài
- Duy trì tốt các hoạt động ngoại khoá.
- Lao động: thực hiện tốt nghiêm túc.
II. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp đi học chuyên cần.
- Duy trì tốt các nề nếp đã quy định
- Chú ý xây dựng bài, học bài và làm tập đầy đủ trước khi đến lớp
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I, Mục tiêu;
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2 )
2. Kiểm tra bài cũ: (3 )
- Nêu tên vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: ( 27 )
a. Giới thiệu bài:
b.Các điều kiện ngoại cảnh củacâyrau,hoa.
- GV treo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV kết luận: các điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa là: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
c. ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của rau, hoa.
- GV gợi ý để HS tìm hiểu:
+ Yêu cầu của cây đỗi với từng điều kiện.
+ Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.
*Ghi nhớ: sgk.
4. Củng cố,dặn dò: ( 3 )
- Nhận xét tiét học.
- Chuẩn bị bài sau; vật liệu. dụng cụ để làm đất lên luống.
- HS nêu 2 em .
- HS quan sát tranh, nhận ra các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa.
- HS tìm hiểu sự ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa:
+ Nhiệt độ
+ Nước
+ ánh sáng
+ Chất dinh dưỡng
+ Không khí
- HS đọc ghi nhớ sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc