Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)

Tập đọc (Tiết 29)

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

 Theo Tạ Duy Anh.

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui tha thiết, hồn nhiên thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao).

- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được CH trong SGK).

- Yêu thích các trò chơi dân gian

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 @
Kế hoạch giảng dạy 
Tuần 15
Từ ngày đến 22 ngày 26 tháng 11 năm 2009
Thứ
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng
Hai
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
71
Toán
Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 
Bảng nhóm
29
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
Bảng phụ
15
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
Bản đồ
15
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo(T2)
Kéo, giấy,
Ba
29
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
Còi
72
Toán 
Chia cho số có hai chữ số
Bảng nhóm
29
LTVC
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
Bảng nhóm
15
Chính tả
(Nghe viết) Cánh diều tuổi thơ
Bảng phụ
29
Khoa học
Tiết kiệm nước
SGK
Tư
73
Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tt)
Bảng nhóm
30
Tập đọc
Tuổi ngựa
Bảng phụ
15
Âm nhạc 
Học bài hát tự chọn 
15
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Các mẫu chuyện
15
Địa lý
Hoạt động sản xuất... ĐBBB (Tiết 2)
SGK
Năm
30
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
Còi,
74
Toán
Luyện tập 
Bảng nhóm
30
LTVC
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Bảng nhóm
29
Tậplàmvăn
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Phiếu,
15
Mỹ thuật 
Vẽ tranh : Vẽ chân dung 
Giấy, màu vẽ,
Sáu
75
Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tt)
Bảng nhóm
30
Tậplàmvăn
Quan sát đồ vật
Đồ chơi,
30
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí ?
DC thực hành
15
Kỹ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1)
SGK
15
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 15
–— & –—
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 71)
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- áp dụng để tính, giải bài toán có liên quan. Biết tìm thừa số chưa biết.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động dạy:
* Khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng.
2. Phép chia 320 : 40:
- Giáo viên viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu học sinh suy nghĩ áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực phép chia trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo cách sau cho tiện lợi:
320 : (10 x 4)
- Giáo viên hỏi: Vậy 320: 40 =?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 =?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4.
- Giáo viên kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.
- Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có tính chất vừa nêu trên.
- Giáo viên nhận xét kết luận về cách đặt tính đúng.
3. Phép chia 32 000 : 400:
 * Tiến hành theo cách chia một số cho một tích. 
Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
- Em có nhận xét gì về kết quả của 32 000: 400 và 320 : 4 ?
+ Em có nhận xét gì về chữ số của 32 000 và 320 của 400 và 4 ?
- Vậy khi thực hiện 32 000 : 400 ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
- Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
4. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh lên đặt tính và thực hiện.
- Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chia. 
Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3a: Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Bài giải có phép tính thuộc dạng nào?
* Hoạt động học:
- Hát.
- 1 em lên trả lời.
- 1 em thực hiện: (76 : 7) x 4. Lớp làm vào vở nháp. Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:
320 : (8 x 5); 320 : (10 x 4)
320: (2 x 20); 320 : (5 x 8)
- Học sinh thực hiện tính:
320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4= 8.
- 320 : 40 = 8.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- Vài em nêu lại kết luận.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp vào vở nháp.
 320 40
 0 8
- Học sinh phân tích và chọn cách tính thuận tiện nhất.
- 1 em lên bảng giải:
32 000 : 400 = 32 000 : (100 x 4)
 = 32 000 : 100 : 4
 = 320 : 4= 80.
- Hai phép chia đều có kết quả là 80
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32 000 và 400 thì ta được 320 và 4.
- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 320 : 4 = 80.
- 1 học sinh giải ở bảng lớp. Học sinh khác làm ở vở nháp.
 32 000 400
 00 80
Học sinh: Ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
Bài 1: 1 em đọc: Tính.
- 2 em lên bảng làm bảng nhóm, mỗi em thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét.
a) 420 : 60 = 7.
4500 : 500 = 9.
 b) 85 000 : 500 = 170.
 92 000 : 400 = 230.
- Học sinh nêu cách chia.
Bài 2a: 1em đọc: Tìm x.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 2 em lên bảng làm bảng nhóm. Học sinh khác làm vào vở. Nhận xét.
a) x x 40 = 25 600
 x = 25 600 : 40
 x = 640.	
Bài 3a: - 2 em đọc đề.
- 1 em làm bài bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét.
Giải:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
180 : 20 = 9 (toa xe).
Đáp số: a) 9 toa xe.
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
5. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc SGK.
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở (những em chưa xong). Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số..
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
====================
Tập đọc (Tiết 29)
Cánh diều tuổi thơ.
 Theo Tạ Duy Anh.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui tha thiết, hồn nhiên thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao).
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được CH trong SGK).
- Yêu thích các trò chơi dân gian
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động dạy:
* Khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (P2) và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Dùng tranh SGK giới thiệu.
- Bài Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt)
+ Yêu cầu học sinh nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu sau: sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...// như gọi thấp xuống  một thời mới lớn, tha thiết cầu xin.
* Hoạt động học:
- Hát.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc
- 6 em đọc tiếp nối.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi... vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm... khát khao của tôi.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải
- Học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh đọc bài theo cặp.
- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hết, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát kháo.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Nhận xét.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu mở bài và kết bài. - Gọi học sinh đọc câu hỏi 3. Nhận xét.
Bài văn nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
- Giáo viên treo đoạn văn cần đọc lên bảng “Tuổi thơ của tôi như gọi thấp xuống những vì sao sớm”. Đọc mẫu.
- 1 em đọc thành tiếng. Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tai và mắt.
- Học sinh lắng nghe.
ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời. Nhận xét.
+ Các bạn hò hét thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như 1 tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi”.
 ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- 1 em đọc bài. Trả lời câu hỏi. Nhận xét.
+ Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Nội dung chính: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- 2 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc (như đã hướng dẫn).
- Học sinh luyện đọc 
- Học sinh theo dõi luyện đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn văn . 
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: 
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi dân gian.
- Về nhà học bài và xem trước bài: Tuổi Ngựa.
- Nhận xét tiết học.
- 3 - 5 em thi đọc.
- 1 em phát biểu.
- Học sinh lắng nghe.
===================
Lịch sử (Tiết 15)
Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt.
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp ... 
- Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác: bằng nhiều cách mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,... ( ND Ghi nhớ).
- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc theo kết quả quan sát (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh chuẩn bị đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động dạy:
* Khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu dàn ý tả chiếc áo của em.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Mỗi bạn đều có đồ chơi nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn về hình dáng, đặc điểm, ích lợi của nó. Bài học hôm nay các em sẽ tập làm điều đó.
2. Phần Nhận xét: 
Bài 1:
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý.
- Gọi học sinh giới thiệu đồ chơi của mình.
* Hoạt động học:
- Hát.
- 2 em nêu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1:
- 3 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
 - Lần lượt vài học sinh lên giới thiệu đồ chơi của mình.
Bài 2:
- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
3. Phần Ghi nhớ: 
- Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. Viết đề bài lên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh trình bày.
- Khen ngợi những em lập dàn bài chi tiết đúng.
Bài 2:
+ Phải quan sát theo trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại.
- 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh tự làm vào vở.
- 3 - 5 học sinh trình bày.
Ví dụ:
Mở bài.
Thân bài.
Kết luận.
+ Giới thiệu gấu bông: Đồ chơi em thích nhất.
+ Hình dáng: Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. 
- Bộ lông: Màu nâu sáng pha mấy mảng màu hồng nhạt ở tai, mõm, gần bàn chân, làm nó có vẻ rất khác những con vật khác.
- Hai mắt: Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
- Mũi : Màu nâu, nhỏ, trông nhưu chiếc cúc áo ngắn trên mõm.
- Trên cổ: Thắt 1 chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: Có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu.
+ Em rất yêu gấu bông. Ôm chú như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
3. Củng cố dặn dò: 
- Khi quan sát đồ vật em có thể quan sát bằng cách nào?
- Làm cách nào để phân biệt được con vật?
- Về nhà hoàn thành dàn ý vào vở và tìm hiểu một số trò chơi, lễ hội ở quê em.
- Chuẩn bị bài: LT giới thiệu địa phương.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em phát biểu.
- Học sinh lắng nghe.
========================
Khoa học (Tiết 30)
Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	- Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
	- Hiểu được khí quyển là gì?
	- Có lòng ham mê khoa học, tự làm 1 số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình minh họa trang 62, 63 SGK.
	- 2 Túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, 1 viên gạch	
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động dạy:
* Khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trong không khí có ô- xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết không khí? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
* Hoạt động học:
- Hát.
- 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh ta.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như SGK/62.
- Yêu cầu học sinh quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về những chiếc túi ni lông này?
2. Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
3. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khi có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
- 4 nhóm: Cho hơi vào túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại.
- Quan sát và trả lời.
1. Phồng lên như đựng gì bên trong.
2. Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3. Có không khí.
- Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành trang 63 SGK.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo SGK.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. 
- Giáo viên ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
+ Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- Giáo viên kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- 2 em đọc.
- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm 
- Các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
+ Trả lời: 3 thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: Túi ni lông, chai rỗng, hòn gạch.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 5/SGK/63.
- Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa về khí quyển?
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Học sinh tả lời:- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển.
- Yêu cầu các tổ thảo luận để tìm ra ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta, không khí có ở trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
3. Củng cố dặn dò: 
- Đọc mục Bạn cần biết.
- Về nhà mỗi em chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
- Nhận xét tiết học
+ Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong quả bóng.
+ Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.
- 2 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
	=======================
Kỹ thuật (Tiết 15)
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (t 1).
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.	
- Giúp học sinh đánh giá kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm của học sinh.
- An toàn trong lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Quy trình cắt, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động dạy:
* Khởi động:	
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu các bước thêu móc xích.
- 1 em lên thực hiện thêu móc xích.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học này các em sẽ ôn lại các bài đã học trong chương 1.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động cả lớp:
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời.
+ Kể tên các mũi khâu, thêu đã học?
+ Khâu thường là khâu như thế nào?
+ Nêu quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh quy trình.
+ Nêu quy trình khâu thường.
- Giáo viên treo tranh quy trình khâu thường củng cố lại.
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên phát phiếu giao việc. Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
+ Nhóm 1: Khâu ghép hai mép vải được thực hiện theo những bước nào?
- Giáo viên chỉ vào tranh quy trình khâu thường chốt lại cách thực hiện.
+ Nhóm 2: Nêu cách khâu đột thưa.
- Giáo viên chỉ vào quy trình sơ kết cách khâu đột thưa.
- Khâu đột thưa thường được áp dụng khi nào?
+ Nhóm 3: Khâu viền đường gấp mép vải bằnh những bước nào?
- Giáo viên treo tranh quy trình nhấn mạnh cách khâu đường gấp mép.
+ Nhóm 4: Muốn thêu được mũi thêu móc xích ta làm thế nào?
- Giáo viên chột lại cách thêu móc xích
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên tổng kết bài.
- Nhắc học sinh về thực hành thêu móc xích để chuẩn bị cho tiết sau.
* Hoạt động học:
- Hát.
- 2 em trả lời.
- 1 em thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
+ Khâu thường, khâu đột thưa, thêu móc xích.
+ Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.
+ Vạch dấu trên vải, cắt theo đường vạch dấu, khi cắt cần cắt từng nhát dài, dứt khoát.
+ Thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường vạch dấu.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo:
+ Nhóm 1: Vạch dấu đường thêu, khâu lược, khâu thường theo đường vạch dấu.
+ Nhóm 2: Là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải sản phẩm. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/ 3 mũi khâu trước liền kề.
- Vá, khâu, sứt chỉ, viền mép vải.
`
+ Nhóm 3: Gấp mép vải theo đường vạch dấu, khâu lược đường gấp mép, khâu đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
+ Nhóm 4: Vạch dấu đường thêu; thêu theo đường dấu theo chiều từ phải sang trái ; khi thêu phải vòng chỉ qua đường dấu.
- 2 em lên thực hiện thao tác thêu.
- Học sinh lắng nghe.
=====================
Sinh hoạt (Tiết 15)
Nhận xét tuần 15.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Học sinh biết được ưu điểm tồn tại của lớp trong tuần về thực hiện nội quy-nề nếp, về học tập và các hoạt động khác, có hướng phấn đấu cho tuần sau.
- Nắm được kế hoạch hoạt động của tuần 16.
- Các em sinh hoạt tự giác, giáo dục tinh thần phê và tự phê, Tự gics, trung thực, noi gương bạn tốt, biết nhận và sửa chữa khuyết diểm.
II. Các hoạt động chủ yếu:
1. Khởi động: Hát.
2. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 15:
* Lớp trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần
* Giáo viên nhận xét chung:
- Nề nếp: Các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. 
- Học tập: Các em có ý thức học bài. Trên lớp phát biểu bài sôi nổi. Nhiều em có ý thức ôn bài chuẩn bị cho thi học kì 1.
- Vệ sinh: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tồn tại: Một số em chưa học bài, làm bài ở nhà. Chưa thuộc bảng nhân, chia. Chưa tích cực xây dựng bài.những em tích cực xây dựng bài: Leo, Tuyêt, Thực, Nhung.
- Tuyên dương
- Cá nhân ý kiến.
- Nhận sửa chữa khuyết điểm.
3. Kế hoạch tuần 16:
- Học văn hoá tuần 16.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Nhắc học sinh thực hiện tốt nề nếp.
- Đôn đốc học sinh ôn bài để chuẩn bị thi học kì, học bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tăng cường kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ôn tập hệ thống kiến thức, ôn bảng nhân chia. 
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
- Trực nhật hằng ngày, giữ vệ sinh chung. 
4. Sinh hoạt văn nghệ:
- Các em hát những bài hát các em thích.
---------------¯¯-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP4(5).doc