Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

THỂ DỤC

 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN

TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”

I-MUC TIÊU:

 -Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng-bụng vàbước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.

 - GDHS chăm tập thể dục.

 - Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 2.

II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. Tranh động tác toàn thân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
 -Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài: Điều ước của vua Mi- đát.
3.Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tuần 10: ôn tập, củng cố kiến thức, kiểm tra giữa học kì.
a/ Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(số HS trong lớp).
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
b/ Làm bài tập 2
-Yêu cầu Hs đọc bài tập 2.
- ThÕ nào là kể chuyện?	
-Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-Yêu cầu đọc thầm truyện.
-Yêu cầu 3 HS làm theo yêu cầu(tên bài, tác giả, nội dung chính, nhân vật).
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
c/Bài tập 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng:
a.Tha thiết, trìu mến.
b.Thảm thiết.
c.Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố dặn dò: 
-Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà: ôn tập 
HS nhắc lại nội dung bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2; Người ăn xin.
-Thực hiện theo yêu cầu.
*Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Tô Hoài- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp,
đã ra tay bênh vực- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
*Người ăn xin: Tuốc-ghê-nhép;- sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin- chú bé, ông lão ăn xin.
-Nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.
-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. 
 -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. 
 - GD HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
A
2 Kiểm tra:- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD
D
-Nhận xét chữa bài cho điểm
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
b/ Thực hành
Bài 1: Nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:
- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài. cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2
 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
-Hỏi tương tự với đường cao BC.
KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4a:
- GV nêu yêu cầu.
-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm và chiều rộng
 AD = 4cm
-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
4. Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Gv nhận xét tiết học.
B
-2 HS lên bảng làm bài. 
Chu vi 
7 x 4=28(dm)
Diện tích
7x7= 49(dm2)
C
- Nghe, nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2,3 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC
b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC
-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời:
-Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự.
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC
-1 em nêu.
-HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở 
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
- HS nhận xét
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG
 LẦN THỨ NHẤT(Năm 938)
I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS:
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy.
 -Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Dinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàn đế (Nhà Tiền Lê). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chông quân Tống thắng lợi. 
 -GDHS yêu con người yêu đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
A.Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời:
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
- 2 HS nêu nội dung bài học.
 -Nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1/Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài.
2/ Hướng dẫn:
a.HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979  sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?
-Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
b.HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
 Nêu yêu cầu thảo luận.
-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
-Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài học?Chuẩn bị:Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.
- 2 HS nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi.
*Trình bày kết quả.
-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu 
-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”
-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàng Đế, 
-Được gọi là Tiền Lê.
- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.
- 1 em đọc to cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận theo yêu cầu.
-Quan sát l­îc ®å SGK và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).
-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.
-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: 
-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở 
-2 HS kể.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
-Các nhóm khác bổ sung.
*Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi ®· gi÷ v÷ng ®­îc nÒn ®éc lËp cña n­íc nhµ vµ ®em l¹i cho nh©n d©n ta niÒm tù hµo, lßng tin ë søc m¹nh d©n téc.
- HS nêu nội dung bài học.
THỂ DỤC
 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MUC TIÊU:
 -Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và lưng-bụng vàbước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
 - GDHS chăm tập thể dục.
 - Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 2.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. Tranh động tác toàn thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- GV yêu cầu HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên sân trường 1-2 phút.
-Trò chơi khởi động: Tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: 3-4 phút.
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. 
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung 14- 16 phút:
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu.
Lần 2: GV hô nhịp, không làm mẫu.
Lần 3: GV hô nhịp và đi lại quan sát HS.
- Động tác toàn thân: 3 phút. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
-Trò chơi tự chọn. 
-Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng: 2-4 lần. 
-GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng dọc.
-HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 1- 2 phút.
HS chơi trò chơi. 
-HS chơi trò chơi con cóc là cậu ông trời. 
HS thực hiện ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp.
- HS quan sát tranh động tác toàn thân sau đó tập tự do.
- Cả lớp cùng thực hiện động tác toàn thân 2x 8 nhịp.
- HS chơi trò chơi tự chọn.
HS thực hiện động tác gập thân thả lỏng. 
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
 -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TG
HĐ của HS
HĐ của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học với góc vuông.
-Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài.
- Bài 1a: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Nhận xét ghi điểm HS
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3b: Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
-Muốn t ...  của nước
- GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm như yêu cầu đã ghi trang 42 SGK.
- Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó?
GV ghi các ý kiến đó lên bảng
*GV kết luận:nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
3.HĐ 2:phát hiện ra hình dạng của nước
 -Hoạt động nhóm;chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh,hoặc b»ng nhựa trong đ· chuẩn bị đặt lên bàn, đề nghị HS đặt chai lọ,cốc đó ở các vị trí khác nhau.
 -Khi thay đổi vị trí của chai,cốc hình dạng của chúng có thay đổi không?
Vậy nước có hình dạng nhất định không?
GV kết luận:Nước không có hình dạng nhất định.
4.HĐ 3 tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào? do các nhóm đã mang đến lớp. 
- Tiếp theo, GV yêu cầu các nhóm đÒ xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ. 
- GV đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. 
- GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm. 
*Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. 
5.HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
- GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. 
- GV kiểm tra các ®ồ dùng để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước thấm qua được những vật nào? “ do các nhóm đã mang đến lớp. 
- Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không? Rút ra kết luận. 
- Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển,  vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận. 
- Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà làm áo mưa, 
- dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục. 
Kết luận:Nước thấm qua một số vật. 
6.HĐ 5:Phát hiện nước có thể hoặc không có thể hoà tan một số chất. 
- GV nêu nhiệm vụ: để biết được một số chất có tan ay không tan trong nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. 
- GV kiểm tra các đồ dung để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước có thể hoà tan hay không hoà tan một số chất “ do các nhóm đã mang trong lớp. 
Cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận. 
Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt ë SGK.
- GV nhận xét tiết học.
-VËt chÊt vµ n¨ng l­îng.
HS nhắc lại 
HS làm việc theo nhóm,quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi.
Đại diện các nhóm trình bày những gì đã phát hiện ra
HS thí nghiệm và trả lời
Khi thay đổi vị trí của chai,cốc hình dạng của chúng có thay đổi.
HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này. 
-HS làm thí nghiệm 
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VIẾT
 Đề - Đáp án do nhà trường ra
TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: 
 -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 
 - Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
A.Kiểm tra:
- Em hãy nêu cách nhân với số có một chữ số.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài.
2/ Hướng dẫn:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần a( bài học) lên bảng. 
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.
 7 x 5 = 5 x 7
- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: Đó là tính chất giao hoán của phép nhân
3/ Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: 
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả
Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HD HS nhận xét các phép tính.
-Gọi 3em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vµo vë.
-Nhận xét, sửa sai 
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV nhắc lại nội dung tiết học.
 - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS nêu cách nhân.
- 2HS nhắc lại.
-HS theo dõi, nắm yêu cầu.
- HS tính và nêu kết quả của phép tính 
- So sánh kết quả: 7 x 5 và 5 x 7 đều bằng 35
- So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
 a x b = b x a
- Một số em nhắc lại.
 - 2 HS nêu.
-Một HS nêu cách thực hiện
a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207; 
 2138 x 9= 9 x 2138
- 2 HS nêu
-Nhận xét về các phép tính
- 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vµo vë.
a/ 1357 x 5 = 6785
 7 x 853 = 5971
 40263 x 7 = 281841
 5 x 1326 = 6630
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
TIẾNG VIỆT
ÔN TIẾT 8
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VIẾT
 Đề - Đáp án do nhà trường ra
 Kiểm tra ngày tháng năm 2010
TOÁN: ÔN TẬP– KIỂM TRA
 Đề bài:
BÀI 1: (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
 a, Số: ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư viết là:
A, 300 025 674 B, 30 025 674
C, 3025674 D, 325674
 b, 5 tấn 75 kg = .. kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A, 575 B, 5750 C, 5075 D, 5057 
 c, Số lớn nhất trong các số 5698; 5968; 6598; 6859 là:
 A, 5698 B, 5968 C, 6598 D, 6859 
 d,Giá trị của chữ số 9 trong số 679 842 là: 
A, 9 B, 900 C, 9000 D, 90 000
BÀI 2: (3đ) Đặt tính rồi tính: 
 69108 + 2074 8021 – 6493 1367 x 7	49275: 5
BÀI 3: a) (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 178 + 277 + 123 + 422 677 + 969 + 123
 b) (1đ) Tính giá trị biểu thức: a – (b + c) với a = 20; b =10; c = 5 
BÀI 4: (2đ) Nửa chu vi hình chữ nhật là 140 m, chiều dài hơn chiều rộng là 20 m. Tính diện tích hình chữ nhật đĩ. 
BÀI 5: (1đ) trung bình cộng hai số là 125. Biết một trong hai số là 180. Tìm số kia.
 Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Bài 2: 3 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,75 điểm
Bài 3: 1 điểm. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm. Tìm được chiều dài, chiều rộng ghi 1,25 điểm
Tính được diện tích ghi 0,5 điểm; Đáp số ghi 0,25 điểm.
Bài 5: 1 điểm. Tính được tổng 2 số ghi 0,5 điểm
Tìm được số kia ghi 0,5 điểm
1.Đặt tính rồi tính
 298157 + 460928 819462 - 273845
 458976 + 541026 620842 - 65287
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a. 3478 + 899 + 522 b. 7955 + 685 + 1045 
Bài 1: Tính nhanh:
 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP1
1/ Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
 Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ TV4/1/85
 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu1 ( 0,5đ ): Cương xin học nghề rèn để làm gì?
 a. Cương muốn trở thành kĩ sư luyện kim.
 b. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
 c. Cương không muốn học, muốn đi làm kiếm tiền tiêu vặt.
Câu 2 ( 1đ): Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
 a. Cương nắm lấy tay mẹ, thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới bị coi thường.
 b.Cương khóc lóc, nài nỉ mẹ. 
 c. Cả hai phương án trên.
Câu 3 ( 1đ) Trong bài có mấy danh từ riêng?
 a. Một từ. Đó là từ: 
 b. Hai từ. Đó là những từ: 
 c. Ba từ. Đó là những từ: 
Câu 4 ( 0,5đ): Tiếng “kiếm” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
 a. Chỉ có vần và thanh. 
 b. Chỉ có âm đầu và vần
 c. Có âm đầu, vần và thanh.
Câu 5 (1đ): Tìm trong bài:
 3 từ láy: .
 3 từ ghép:  
Câu 6 (1đ): Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào? 
 Hãy viết lại cho đúng quy tắc chính tả: Hoàng liên sơn
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Bài 1: Viết tên các hoạt động em thường làm ở nhà, ở trường. Gạch dưới các động từ chỉ những hoạt động ấy.
Bài 2: Hãy đặt 5 câu có từ chỉ hoạt động em đã tìm được ở bải tập 1.
- Chú ý đặt câu có đầy đủ CN – VN
Bài 3: Tìm động từ trong các câu sau:
a) Trời còn sớm nhưng em đã thức dậy.
 b) Em say sưa ngắm nhìn cảnh vật ban mai.
c) Dưới cánh đồng, các cô bác xã viên đang gặt lúa.
d) Bên luống rau xanh, bà em đang lúi húi nhổ cỏ, bắt sâu, cuốc đất.
Tiết 2:TOÁN ÔN LUYỆN
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
3. HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
1.Đặt tính rồi tính
2.Tính bằng cách thuận tiện nhất
 3478 + 899 + 522 =
 = (3478 + 522) + 899 
 = 4000 + 899 
 = 4899 
 7955 + 685 + 1045 = 
= (7955 + 1045) + 685
= 9 000 + 685
= 9685
3. HS vận dụng dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm CD, CR rồi tính diện tích
ĐS: 153 cm2
Tiết 4:Toán ÔN LUYỆN
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt đôïng của trò
 Bài 1: Tính nhanh:
 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199
- Gọi 2H lên bảng làm.
Bài 2: Tổng số tuổi của hai bố con là 38 tuổi. Nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Hãy tìm tuổi của mỗi người.
 GV yêu cầu H làm bài vào vở.
- Gọi 2H lên bảng làm. 
- GV chữa bài.
Bài 3: Ba số có trung bình cộng là 78, số thứ nhất kém số thứ hai 18 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 16 đơn vị. hãy tìm ba số đó.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- H đoc đề và tự làm bài vào vở.
- H tự làm bài vào vở.
- 2H lên bảng làm.
( Bố 30 tuổi, con 6 tuổi )
- 2H lên bảng chữa bài. H nhận xét, bổ sung ( ba số đó là: 62, 78, 94 0
Tiết 3:Tiếng Việt ÔN LUYỆN
I. Mục đích yêu cầu: - GV hướng dẫn HS cách viết một bức thư kể về ước mơ của em với người thân
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Đề bài: Em hãy viết một bức thư ( từ 10 – 15 dòng ) để thăm hỏi, chia sẻ và kể về ước mơ của mình với một người thân.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
 ( viết thư cho một người thân)
+ Mục đích viết thư là gì? ( Hỏi thăm và kể chongười thân nghe về ước mơ của mình )
+Thư viết cần xưng hô như thế nào 
+ Cần thăm hỏi người thân những gì? ( Hỏi thăm sức khỏe, tình hình gia đình, ước mơ của người thân)
 + Em cần kể cho người thân những gì về ước mơ của mình, về việc làm để đạt được ước mơ đó
+ Em nên chúc, hứa hẹn với người thân điều gì? 
- GV cho H viết vào vở 
- Gọi H đọc bài viết.
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà mua một phong bì, ghi tên, địa chỉ và gửi cho người thân.
- H đọc đề bài. 
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên
- H viết bài vào vở
- 2H đọc bài viết
- Nộp vở chấm

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 10a DVKhoa.doc