I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 6 400 : 80; 270 : 30 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng HS nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 HS nêu.
Tuần 15 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Tiết 29: Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. Tốc độ đọc 80 tiếng/15 phút. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. - Trẻ có quyền được vui chơi và mơ ước II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy- học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài chú đất Nung? - 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv cùng hs nhận xét. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh.... 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 HS khá, lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu. Đ2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn: +Lần 1: kết hợp sửa phát âm,ngắt nghỉ. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ (chú giải). - 2 HS đọc/1 lần. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - LĐ theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi nhận xét. - GV đọc mẫu cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi với bạn cùng bàn. - Trả lời câu hỏi . ? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. ? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - ...bằng tai, mắt. ? ý đoạn 1: - ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Đọc thầm đoạn 2, TLCH: ? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn? - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. ? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn? - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.... ? Nêu ý đoạn 2? - ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp. - Câu hỏi 3: ? Bài văn nói lên điều gì? - 1 HS đọc, cả lớp trao đổi: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b. Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. * Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 2 HS đọc - Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài: - Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao. - Luyện đọc diễn cảm Đ1: - GV đọc mẫu. - Thi đọc: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. - GV cùng HS nx chung, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa. Tiết 71: Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (50 x19 ) : 10 = ( 112 x 200 ) : 100 = - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp - GV cùng nx, chữa bài. B, Giới thiệu bài mới: ? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd. ? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd: - HS nêu và làm ví dụ: 530 : 10 = 53; ... 40 : (10 x 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 320 : 40 = ? ? Có nhận xét gì? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp: 320 : 40 = 320 :(10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 32 : 4 ? Phát biểu : - Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường. - Thực hành: - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + Đặt tính: 320 40 + Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8 + Thực hiện phép chia: - Ghi lại phép tính theo hàng ngang: 320 : 40 = 8. 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 32000 : 400 = ? ( Làm tượng tự như cách trên) + Đặt tính. + Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80. ? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì? - HS phát biểu (sgk.) 3. Thực hành: Bài 1. Tính. - Hs đọc yc. a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0? - Số bị chia sẽ không còn chữ số 0. b. Sau khi xoá bớt chữ số 0: - Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng) - Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài. a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230 - GV cùng hs nx chữa bài. Bài 2. Tìm x - HS đọc yc. ? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết? - HS nêu. - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. a. x x 40 = 25 600 x x 90 = 37 800 x = 25 600 : 40 x = 37 800:90 x = 640 x = 420 - GV cùng lớp chữa bài. Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích. - GV chấm bài, cùng HS nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - HS tự giải bài vào vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa ) Đáp số: a. 9 toa xe ? Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào? - Nx tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết 72: toán Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy - học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: 6 400 : 80; 270 : 30 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng HS nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0? - 2 HS nêu. B,Bài mới. 1. Trường hợp chia hết. 672 : 21 = ? ? Nêu cách đặt tính và tính? - Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3 - HS đặt tính và tính từ trái sang phải: 672 21 63 32 42 42 0 - HS nêu cách chia. 2. Trường hợp chia có dư. 779 : 18 = ? - Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải. - Tập ước lượng tìm thương. 77: 18 = ? - Có thể tìm thương lớn nhất của 7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia) - Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80 : 20 = 4...( lớn hơn 5 tròn lên) 3. Thực hành. Bài 1: .Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở, 4 HS chữa bài. - GV cùng HS nx chữa bài. - Kq: a/ 12 b/ 7 16 (dư 20) 7 (dư 5) Bài 2. - Đọc yêu cầu, tóm tắt, phân tích bài toán. ? Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học làm phép tính gì? - Chia 240 cho 15 - Y/c HS tự làm bài vào vở. - 1 HS chữa bài. Bài giải Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế. - GV chấm, cùng HS chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 15: Chính tả (nghe – viết ) Cánh diều tuổi thơ I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ. Tốc độ đọc 80 chữ / 15 p. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch. - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. - Tích hợp GDMT: Giáo dục yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Đồ dùng dạy- học. - Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,... III. Các hoạt động dạy- học. A, Kiểm tra bài cũ. - GV đọc – HS viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính, - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp. - GV cùng HS nhận xét chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm. - Nêu nội dung đoạn viết ? - Lồng ghép NĐGBVMT:Giáo dục yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. - 1 HS đọc. - Tìm những từ ngữ dễ viết sai? - Cả lớp đọc thầm và phát biểu. - 1 số HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết. - GV nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc - HS viết. - GV đọc toàn đoạn viết. - HS tự soát lỗi, sửa lỗi. - GV chấm 1 số bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV nx chung. 3. Bài tập. Bài 2.a. - HS đọc yc. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT, 2 HS làm vào phiếu to, dán bảng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày bài: - Nêu miệng, dán phiếu. - GV cùng HS nx, bổ sung. Ch/tr Đồ chơi Trò chơi ch - chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,... - Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,... tr - Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,... - Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,... Bài 3. - Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào nháp. - Miêu tả đồ chơi: - HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu... - Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi. - GV cùng HS nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng. Tiết 29: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I. Mục đích, yêu cầu: - Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi sgk. - Bảng phụ viết tên các trò chơi, đồ chơi BT2. III. Các hoạt động dạy - học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn. - 3 HS lên bảng đặt, lớp đặt vào nháp. ? Nêu ghi nhớ của bài trước? - 1 HS nêu. - GV cùng HS nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập: Bài 1. - Đọc yêu cầu của bài. - GV dán tranh - HS quan sát tranh -Làm mẫu: - 1 HS nêu: + tranh 1: Đồ chơi - diều; Trò chơi: thả diều. - Chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. - 2 HS nêu - GV cùng HS nx, bổ sung. Tranh Đồ chơi Trò chơi 1 Diều Thả diều 2 đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao Múa sư tử- rước đèn 3 Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. 4 Màn hình, bộ xếp hình Trò chơi điện ... cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. ? ý khổ thơ 3? *Cảnh đẹp của đồng hoa mà Ngựa con vui chơi. - Đọc khổ thơ 4: - Đọc thầm trao đổi câu hỏi: ? Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? - tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. ? Cậu bé yêu mẹ như thế nào? ( ý khổ thơ 4) * Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - HS đọc câu hỏi 5, trao đổi cặp trả lời: - HS nối tiếp trả lời... - GV cùng HS trao đổi... * Nêu nội dung bài ? *Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. c. Đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: - 4 HS đọc nối tiếp. ? Nêu cách đọc bài thơ? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui vẻ hào hứng, nhanh hơn khổ thơ 2,3; khổ 4 tình cảm, thiết tha, lắng lại. Nhấn giọng: trung thu, vùng đất đỏ, mấp mô, mang về, trăm miền, cánh đồng, hoa, loá mùa trắng, ngọt ngào, xôn xao, bao nhiêu, xanh, hồng, ... - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: - GV đọc - HS nêu cách đọc khổ thơ 2, cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, lớp nx. - Nhẩm học thuộc lòng: - Cả lớp đọc thuộc lòng của bài. - Thi đọc thuộc lòng: - Cá nhân đọc, đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ? ( Cậu bé giàu trí tưởng tượng/ Cậu bé không chịu yên một chỗ, / rất ham đi/ ...) - Nx tiết học, VN HTL bài thơ. Tiết 29: Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò cuả quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay). II. Đồ dùng dạy - học. - Giấy khổ to, bút dạ. - Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. - Dàn bài bài văn miêu tả cái áo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - GV nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập: Bài 1. - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu. - Đọc thầm bài văn: - Cả lớp. - Trao đổi theo cặp: - Miệng câu a,c,d. Câu b : làm nháp 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày: a+Mở bài:Trong làng tôi...xe đạp của chú. - Giới thiệu chiếc xe đạp (Đồ vật được tả). Mở bài trực tiếp. + Thân bài: ở xóm vườn...nó đá nó. - Tả ciếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. + Kết bài: Còn lại. - Kết thúc bài văn, niềm vui cảu đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Kết bài tự nhiên. b. Phần thân bài: Chiếc xe đạp miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát: - Xe đẹp nhất không có chiếc nào đẹp bằng. + Tả những bộ phận nổi bật: - Xe màu vàng, hai cái cánh láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với 2 cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. - Bao giờ dừng xe... - Chú âu yếm gọi chiếc xe... c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan: - mắt, (Xe màu vàng,...); tai nghe... d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: - Chú gắn hai con bướm...phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm...ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: Coi thì coi.../ Chú hãnh diện với chiếc xe của mình. ? Lời kể nói lên điều gì? - Tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp, chú rất hãnh diện vì nó. Bài 2. Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay? - Đọc yc bài. - GV nêu rõ yêu cầu (tả áo hôm nay, không phải áo hôm khác, mặc váy tả váy). - Dựa theo dàn ý tiết TLV trước. - HS làm bài từng cá nhân, một số hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu, - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx, chốt dàn ý chung lên bảng. - Hs tham khảo. 3. Củng cố, dặn dò: ? Cấu tạo bài vă miêu tả? - Nhiều hs trả lời. - Nx tiết học.VN hoàn chỉnh dàn bài viết vào vở và viết bài văn theo dàn bài. Ngày soạn : Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tiết 74: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng: + Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. + Tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán về phép chia có dư. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 1748 : 76; 1682 : 58 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Gv cùng lớp nx, chữa bài. B, Giới thiệu bài mới. Bài 1. Đặt tính rồi tính: - Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số. - Kq: a/ 46 b. 273 16 (dư 3) 237 ( dư 33) Bài 2. - HS đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc). - Tự làm bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. - Cả lớp làm, 4 HS lên bảng chữa bài. b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123 = 46 980 601759-1988:14=601759-142 =601 617 C. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Tiết 30: Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác) - Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp. II. Đồ dùng dạy -học. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập bài 2,3 / 148. - 2 HS làm, lớp theo dõi nx. - GV nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu hỏi: - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện thái độ? - Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2. - HS đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu. - GV nx, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: - Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ? - Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. - Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. - HS đọc yêu cầu, trả lời. - Để giư lịch sự cần: - Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - Lấy ví dụ minh hoạ: - HS nêu... 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 HS nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. - HS đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày : - Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. - Đoạn a: Quan hệ thầy- trò: - Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. - Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2. - Đọc yc bài. ? Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: - 1 HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - HS khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. - Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? - Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau: - Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung ghi nhớ. - Nx tiết học. Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. Ngày soạn : Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tiết 75: Toán Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy - học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt tính rồi tính: 7 895 : 83; 9785 : 79 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Giới thiệu vào bài mới. 1. Trường hợp chia hết: Chia 10 105 : 43 = ? ? Nx gì về phép chia trên? - Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số: - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 ? Nêu cách chia? - 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ) - Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4. 2. Trường hợp chia có dư: Làm tương tự + Lưu ý : số chia > số dư. 3. Thực hành Bài 1.Đặt tính rồi tính: - HS tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. - Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính. a. 421 b. 1234 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - BTVN làm lại bài 1 vào vở. Tiết 30: Tập làm văn Quan sát đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Các hoạt động dạy-học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó? - 2 HS đọc, lớp nx. - GV nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp. 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yc và các gợi ý: - HS đọc nối tiếp. ? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt hs giới thiệu. ? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - HS đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát: - Lần lượt HS trình bày. - GV đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát. + Giác quan sd quan sát + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - HS dựa vào tiêu chí để nx. - Gv cùng HS bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 HS nêu. 4. Phần luyện tập: - Nêu yc bài tập. - Làm bài vào vở BT: - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Trình bày: - Tiếp nối nêu miệng. - GV cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên: (Vd không bắt buộc hs theo). - HS đọc 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. - CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
Tài liệu đính kèm: