Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Tiết 4: Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI

I Mục tiêu

 Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em .

 Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi , trò chơi có hại cho những trẻ em .

 Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người tham gia trò chơi .

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to)

 Giấy khổ to và bút dạ

III. Hoạt động trên lớp.

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 94Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 TUÇN 15 : (Tõ ngµy 29/11- 03/12/2010)
Thứ
Buổi
Mơn học
Tên bài học
2
2
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Luyện từ và câu
chiều
Đạo đức
Toán (ôân)
Luyện từ và câu
Biết ơn thầy cô giáo (tiết 2)
Ôn: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
MRVT: Đồ chơi- Trò chơi.
3
Sáng
Chính tả
Anh văn
Toán
Lịch sử
Khoa học
Nghe viết :Cánh diều tuổi thơ.
Chia cho số có hai chữ số
Nhà Trần và việc đắp đê.
Tiết kiệm nước.
4
Chiều
Tập làm văn
Tập làm văn(ôn)
Toán (ôn)
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Ôn: Luyện tập miêu tả đồ vật.
Ôân:Chia cho số có hai chữ số
- Chia cho số có hai chữ số(tt)
5
Sáng
Toán
Địa lí
Luyện từ và câu
Khoa học
Kể chuyện
Luyện tập
Hoạt động sản xuất ĐB Bắc Bộ
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Làm thế nào để biết có không khí.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
6
Sáng
Toán 
Aâm nhạc
Tập làm văn
Kĩ thuật
Chia cho số có hai chữ số (TT).
Quan sát đồ vật.
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (T1)
Chiều
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
Ôân:Luyện tập-Chia cho số có hai chữ số(tt).
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2 : Tập đọc
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
-KT –KN :SGV 
 -Thái độ :Ý thức học tập tốt ,niềm lạc quan tin tưởng vào ngày mai. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( TT) và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài
 b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc). GV sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
Chú ý cách ngắt câu, thể hiện giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
-Nêu ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
.
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
Câu hỏi 3.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
 Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều.như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn, bài văn.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS khá đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài 
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôiđến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm đến nỗi khát khao của tôi.
-HS đọc nối tiếp theo cặp- nêu nhận xét.
-HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-HS đọc thầm,trả lời câu hỏi .
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời .
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo , đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!
 + Đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. mang theo nỗi khát khao của tôi.
+Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc ( như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc
Tiết 3 : Toán
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 -Áp dụng để tính nhẩm 
 - Rèn luyện ý thức học tập chịu khó ,say mê sáng tạo .
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả: 
320 : 40 và 32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
-HD HS đặt tính và thực hiện tính 
320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GVTương tự như phép tính trước . 
-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
-GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành
 Bài 1b
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong một tích , HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét sửa bài .
 Bài 3
 -GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - Gvthu bài chấm ,nhận xét .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm lại bài sai và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
* (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
* 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- 320 : 40 = 8. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu kết luận: SGK
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 320 40
 0 8
 32000 400
 00	 80
-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- 2 HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần(có đặt tính). 
85 000 : 500 = 170 ; 
92 000 : 400 = 230
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 40 = 25 600 
 X = 25 600 : 40 
 X = 640 
b) X x 90 = 37 800 
 X = 37 800 : 90 
 X = 420 
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
a) Số toa loại 20 tấn hàng là:
 180 : 20 = 9 (Toa)
b) Số toa loại 30 tấn hàng là: 
 180 : 30 = 6 (Toa)
Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa.
-HS cả lớp.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I Mục tiêu 
 Ÿ Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em .
 Ÿ Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi , trò chơi có hại cho những trẻ em .
 Ÿ Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con người tham gia trò chơi . 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Ÿ Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to)
 Ÿ Giấy khổ to và bút dạ 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh .
- Gọi HS phát biểu bổ sung .
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng .
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. 
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Bài 3
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS phát biểu .
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi .
4. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời .
- 1 HS đọc thành tiếng .
Tranh 1: Đồ chơi: diều
 Trò chơi: thả diều
Tranh 2: Đồ chơi : đầu sư tử , đèn ông sao , đàn, gió.
 Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
Tranh 3: đồ chơi : dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình...
Tranh 5: đồ chơi: dây thừng.
 trò chơi: kéo co.
Tranh 6: đồ chơi : khăn bịt mắt.
 đồ chơi : bịt mắt bắt dê.
 - Hoạt động trong nhóm.
Đồ chơi: bóng – quả cầu – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu
- ... loát trôi chảy . 
II .Đồ dùng dạy học 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK( Phóng to)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III .Hoạt động trên lớp . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
2. Dạy – học bài mới 
a) Giới thiệu bài :
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc 
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lổi phát âm , ngắt giọng cho từng HS.
- GV đọc mẫu – lưu ý cách đọc .
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng
 * Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì ?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 1 
- Yêu cầu HS đọc khổ 2 
+ “ Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 2.
- Yêu cầu HS đọc khổ 3.
+ Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa ?
- Tóm ý chính khổ 3.
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
- Tóm ý chính khổ 4.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5 câu hỏi.
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
- Mẹ ơi , con sẽ phi
 Ngọn gió của trăm miền.
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS thực hiện yêu cầu 
- 1 em đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ .
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo cặp.
Hsđọc bài- trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa .
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi .
+ Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuồi Ngựa
+ “ Con Ngựa” rong chơi khắp nơi : Qua miền Trung du xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ , những rừng đại ngàn đến triền núi đá .
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” 
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại .
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi .
+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. 
+ Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng cũng nhớ đường tìm về với mẹ .
- Đọc và trả lời câu hỏi 5.
- Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi để tìm giọng đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. 
- 1 em Đọc cả bài.
Tiết 3 : Toán: 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 *KT: -Tiếp tục nắm vững cách chia cho số có hai chữ số .
 *KN : -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan. 
 * TĐ:- Ý thức học tập chịu khó say mê, nhạy bén trong làm bài.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:Nhân với số có hai chữ số:
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192 : 64 
 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia 
* Phép chia 1 154 : 62 
 -GV ghi lên bảng phép chiaHD HS tương tự trên.
 -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 -Phép chia trên có dư không?
 -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1a
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 4674 : 82 = 57 ; 2488 : 35 = 71 (dư 3)
 -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
Bài 2 
 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 -HD Hsphân tích đề và giải:
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.Giả thích cách làm.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài 1(có đặt tính)
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình.
- 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512 
 512 
 0
-Là phép chia hết .
	 1154 62
 62 18
 534
 496
 38
 Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 )
-Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở:
 4674 82
 410 57
 574
 574
 00
-HS đọc đề toán. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp là vào vở
Tóm tắt:
12 bút : 1 tá
3 500 bút :  ta,ù thừa .cái ?
Bài giải:
 Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 ) 
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc 
Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở.
75 x x = 1800 1855 : x = 35 
 x = 1800 : 75 x = 1 800 : 35
 x = 24 x = 53 
Tiết 4 : Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
KT- KN : SGV tr 309
HS yêu thích cá đồ vật của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giấy to và bút dạ.
Phiếu kẻ sẵn nội dung : Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
2. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài	
 b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :
1a)- Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì ? 
+ Mở bài, kết bài theo cách nào ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự :
+ Tả bao quát chiếc xe .
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật .
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe .
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng.
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích .
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân , chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý .
- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .
- Gọi HS đọc dàn ý .
- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
4. Củng cố, dặn dò 
+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, cần lưu ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học .Dặn dò về nhà 
- HS Hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mởø bài : Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú .
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó .
+ Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .
+ Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe .
+ Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe .
+ Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng :
Ÿ Mắt nhìn : Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. 
Ÿ Tai nghe : Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu .
- Đọc lại phiếu .
- Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng.
- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa .
- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ .
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe 
- Tự làm bài - 5 HS đọc bài làm.
a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay : là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu ?
b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo ( dáng , kiểu , rộng, hẹp, vải, màu ) 
+ Áo màu gì ?
+ Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? 
+ Dáng áo trông ra sao(rộng , hẹp, bó )?
- Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) 
+ Thân áo liền hay xẻ tà ?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì ?
+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì ?
+ Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng loại chỉ nào?
c) Kết bài : - Tình cảm của em với chiếc áo :
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_ho_thi_le_huyen.doc