Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Tập đọc . Tiết: 29.

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

 I. Mục tiêu:

 1. Đọc: - Đọc đúng: huyền ảo, bay xuống,

 - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài

 2 .Hiểu: - Từ ngữ::mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

 - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

3. Giáo dục học sinh cần trân trọng tuổi thơ và có những khát vọng tốt đẹp qua trò chơi thả diều

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài

 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

 III. Hoạt động dạy học:

 1. Bài cũ:(5) – 2HS đọc 2 đoạn của bài: Chú Đất Nung (Phần 2) – TLCH về nội dung đoạn đọc

 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’

 b. Các hoạt động

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Soạn ngày : 25 tháng 11 năm 2011
Tập đọc . Tiết: 29.
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. Mục tiêu: 
 1. Đọc: - Đọc đúng: huyền ảo, bay xuống,
 - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài
 2 .Hiểu: - Từ ngữ::mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
 - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
3. Giáo dục học sinh cần trân trọng tuổi thơ và có những khát vọng tốt đẹp qua trò chơi thả diều
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:(5) – 2HS đọc 2 đoạn của bài: Chú Đất Nung (Phần 2) – TLCH về nội dung đoạn đọc 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động 
Hoạt động 1:(12) Luyện đọc
 - GV đọc mẫu.
 - Chia đoạn và cho HS luyện đọc theo đoạn 
( SGV). Kết hợp giúp HS luyện đọc từ khó, câu khó trong bài, hiểu nghĩa từ mới ở mục chú thích.
 Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài.
 - Tổ chức cho các em đọc thầm, đọc lướt, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 + CH2 – tách thành 2 ý như SGV.
 + CH3 : Cho HS nêu thêm được những trò chơi mà các em yêu thích.
 Hoạt động 3:(10) Đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn nhận xét bạn đọc và tìm giọng đọc bài văn.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “ Tuổi thơ của tôi sapo sớm”
 + GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhấn giọng.
 + GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp bài ( 3 lần) 
 + 1 HS đọc mục chú giải.
 + HS luyện đọc từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Đại điện các nhóm trả lời, lớp bổ sung.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm( 3-5 em)
IV Củng cố-dặn dò: 2’
 Bài văn muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
 - Liên hệ GD.
----------------------------------------------------------
Môn: Toán. Tiết: 71.
Bài: CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0
- Bài tập: bài 1, 2(a), 3(a).HS yếu: Giảm BT3 (a )
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:(5) 
 a. ( 6 x 9 ) : 3 b. (16 x 7 ) : 4
- Lớp và giáo viên nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới: 
-. Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1:(5) Ôn chia một số cho một tích
.a. Quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
 - GV ghi bảng: 320 : 40 = ?
Hoạt động 2:(6) Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
 b. GV ghi bảng: 320 : 40 = ? 
 - Hdẫn HS viết thành: 320 : 40 =320 : ( 10 x 4 ) 
 - Hướng dẫn HS nêu nhận xét và rút ra kết luận :
 320 : 40 = 32 : 4.
 * Kết luận: SGK
 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
 Hoạt động 3: (6) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC.
 - GV ghi bảng: 32 000 : 400 = ? 
 - Yêu cầu HS viết thành cách chia 1 số cho 1 tổng để tính kết quả.
 32 000 : 400 = 32 000 : ( 4 x 100 ) 
 = 32 000 : 100 : 4 
 = 320 : 4
 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK
 * Kết luận chung SGK
 - Cho HS làm thêm 1 vài VD.
 Hoạt động 4: 15’- Luyện tập
 Bài 1/80:(5) 
 - Giúp HS thống nhất KQ.
 Bài 2(a)/80: ( 4 )
 - Yêu cầu HS vận dụng cách chia vừa học để tìm nhanh KQ của x 
 - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 3(a)/80: (6) 
 - Gv nêu bài toán.
 - Hướng dẫn HS giải bài toán.
 - Nhận xét, chữa bài.
 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào nháp.
- 1 HS nêu lại cách chia. Lớp làm vào nháp.
- 1HS lên bảng làm. lớp làm vào bảng con
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS tính và nêu kết quả.
- HS nêu nhận xét và rút ra kết luận.
- HS đọc KL.
- Thực hành đặt tính và tính KQ.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS tính và nêu kết quả.
- Nêu nhận xét, rút ra KL.
- Đặt tính và tính KQ.
- HS đọc kết luận SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con
- Một số HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS đọc bài toán.
- Trao đổi theo cặp, nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
IV.Củng cố- dặn dò: 2’
Chốt nội dung bài
Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------
Chính tả Tiết 15
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
 I. Mục tiêu : 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “ Cánh diều tuổi thơ”
- Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu BT(2) a/b 
- HS yếu giảm phần bài tập, nhìn sách chép
- GD kĩ năng viết đúng chính tả, đẹp, rèn luyện tính kiện trì của học sịnh
 II. Đồ dùng dạy học : Một vài đồ chơi: tàu thuỷ, búp bê, ô tô cứu hoả 
1. Bài cũ: (5’) - GV đọc cho 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài viết – TTND đoạn viết
- Hướng dẫn HS viết từ khó: mềm mại, phát đạt, trầm bỗng.
Hoạt động 2: (15’) -Viết bài
- GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài
- Đọc chậm cho HS soát lỗi
- Thu bài, chấm tại lớp (8 bài)
Hoạt động 3: (6’)-Luyện tập
* Bài 2b: (6’) 
- GV nêu yêu cầu BT
- Gv cùng các nhóm khác nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
2 HS viết bảng lớp – lớp viết vào bảng con các từ chứa tiếng có vần ât/âc
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm và viết vào bảng con những từ mình dễ lẫn.
- Gấp SGK, viết bài ( HS yếu nhìn SGK
- HS yếu nhìn sách chép.
- HS nghe, chữa lỗi
- Nộp bài
- Thảo luận nhóm, thi làm bài
- Đại diện các nhóm treo bài làm lên bảng, trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung
IV: (2) Củng cố-dặn dò
Chốt ND bài: Nhận xét về các hiện tượng chính tả
Nhận xét tiết học
.
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Soạn ngày : 27 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: Tiết 30
TUÔỈ NGỰA 
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc: - Đọc đúng: ngạt ngào, triền, xôn xao
 - Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.. HS yếu: Đọc 1 – 2 khổ
 2. Hiểu: - Từ ngữ: tuổi Ngựa, đại ngàn
 - Nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
- HS khá, giỏi thực hiện được câu hỏi 5.
 3. Giáo dục kĩ năng về lòng yêu thương mẹ.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy - học
 1. Bài cũ: (5’) - 
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc
 - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ – GV kết hợp:
 + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mói ( Mục giải nghĩa từ )
 + Cho HS luyện đọc từ khó I.1
 + Hướng dẫn giọng đọc bài thơ
 Hoạt động 2 ( 10’) Tìm hiểu bài
- CH1 – SGK
- CH2 – SGK
- CH3 – SGK
- CH4 – SGK
- CH5 – SGK (HS khá, giỏi)
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý kiến đúng
 Hoạt động 3: (10’) Đọc diễn cảm
 - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện đúng ND các khổ thơ
 - Hướng dẫn lớp luyện đọc diễn cảm đoạn “ Mẹ ơi, con sẽ phi trăm miền”
 + GV đọc mẫu – Hướng dẫn cách đọc
 - GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn thêm
 * Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ
 - Gv cùng lớp nhận xét, tuyên dương
2 HS đọc đoạn 2 của bài: “ Cánh diều tuổi thơ” - TLCH 1,2 – SGK
- HS đọc nối tiếp bài thơ
 + 1 HS đọc mục giải nghĩa từ
 + HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
-1HS đọc khổ thơ 1-Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm khổ thơ 2 – TLCH
- HS đọc thầm khổ thơ 3 – TLCH
- HS đọc khổ thơ 4 – lớp suy nghĩ TLCH
- HS đọc lướt lại toàn bài, trao đổi theo cặp và phát biểu
- 4 HS đọc tiếp nối bài thơ
- Lớp nhận xét, tìm giọng đọc.
- HS nghe – Luyện đọc cặp
- Một số HS thi đọc trước lớp
- HS nhẩm thuộc từng khổ – cả bài
- Một số HS thi đọc thuộc trước lớp
IV Củng cố-dặn dò: 2’
- Bài thơ nói về ai? Đó là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học 
-------------------------------------------
Luyện từ và câu. Tiết: 29
MRVT: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
 I. Mục tiêu:
 - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3), nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ, của con người khi tham gia trò chơi.(BT4)
 - HS yếu giảm (BT4)
 - GD kĩ năng kể tên một số đồ chơi, trò chơi và kĩ năng phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại và nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ, của con người khi tham gia trò chơi
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chép sẵn bảng phụ lời giải bài tập 2
 - Một số đồ chơi, trò chơi.
 - 4 bảng học nhóm.
 III. Hoạt động dạy học.
 1.Bài cũ: Kiểm tra bài:4’- Dùng câu hỏi vào mục đích khác
 - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
 Hoạt động 1: (7 ) Bài tập 1.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ nói đúng, nối đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
 - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
 Hoạt động 2: (8) Bài tập 2
 - GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước.
 - GV mở bảng lời giải, chốt bài.
 Hoạt động 3: (7)Bài tập 3
 - Hướng dẫn HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập, nói rõ các đồ chơi, trò chơi có ích, có hại thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, chơi thế nào thì có hại
 - GV nhận xét, căn dặn thêm các em.
 Hoạt động 4: (5) Bài tập 4.
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Nhận xét, bổ sung. 
 - 1 HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
 - 2 HS nêu mỗi em 1 tình huống có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen, chê/ khẳng định, phủ định/ thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK nói cho nhau nghe theo cặp.
- Một số HS nối tên đồ chơi ứng với trò chơi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, viết vào nháp.
- Một số HS nêu miệng bài làm.
- Lớp bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm, viết các ý chính vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, kèm lời thutết minh.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS suy nghĩ, trao đổi chung cả lớp.
- HS nối tiếp trả lời..
 3. Củng cố-dặn dò: 2’
 - Chốt nội dung bài.
 - Liên hệ GD, căn dặn các em khi chơi trò chơi
 - GV nhận xét tiết học
Toán. Tiết: 72.
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. 
 I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết cách th/h phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư ... g dạy học:
 1. Bài cũ: (5)
- GV nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Các hoạt động.
 Hoạt động 1:(13) Nhận xét.
 Bài tập 1: (3 )GV nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2: (6)
 - Nêu yêu cầu bài tập.
 - GV theo dói, giúp đỡ những HS yếu.
 - GV cùng lớp nhận xét xem cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình với người được hỏi chưa.
 Bài tập 3: (5) 
 - GV nhắc HS nêu ví dụ minh họa cho câu trả lời của mình.
 - GV kết luận, chốt nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 2: 15’- Luyện tập.
 Bài tập 1:(7)
 - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS làm vào bảng .
 - Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2: (8). Nêu yêu cầu bài tập 
 - GV giải thích thêm về yêu cầu bài: Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
 - GV nhận xét, mở bảng so sánh, chốt lời giải đúng.
 - Một số HS làm lại bài tập 1,2 bài MRVT: Đồ chơi – Trò chơi.
- HS đọc thầm lại bài thơ, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS suy nghĩ , đặt câu, viết vào nháp.
- Một số HS viết trên bảng.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
- HS chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
- HS đoch thầm lại từng đoạn văn, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh, làm bài vào vở bài tập.
- Những HS làm bài trên phiếu dán KQ lên bảng lớp, trình bày.
- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích: 1 bạn đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già.
- HS đọc thầm lại các câu hỏi, thảo luận nhóm 4, trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
IV . Củng cố, dặn dò: 2’
HS nhắc lại phần ghi nhớ
Nhận xét tiết học 
Tập làm văn Tiết 29.
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của 1 bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
 - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể.(BT1)
 - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2)
 - Giáo dục kĩ năng ghi nhớ cấu tạo của bài văn và kĩ năng quan sát để lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
 II. Đồ dùng dạy học: 4 bảng học nhóm (chép sẵn ND bài tập 2b)
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS ( bài tiết 28 ) “ Thế nào là miêu tả ”. “ Cấu tạo bài văn miêu tả ĐV”
 - 1HS: Nêu lại ND ghi nhớ
 - 1 HS: Đọc MB – KB cho thân bài tả cái trống trường.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: (15’) Bài tập 1
 - GV nêu yêu cầu BT
 - Phát cho 4 cặp 4 bảng để HS viết câu TL 1b
 * GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng
 * GV cho HS xem lời giải đã chép sẵn
 Hoạt động 2: (12’) Bài tập 2
 - GV chép đề bài lên bảng – Hướng dẫn HS tả
 + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay ( áo hôm nay, không phải áo hôm khác)
 + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo ghi nhớ tiết TLV trước và các bài văn mẫu: “ Chiếc cối Tân”, “ Chiếc xe đạp của chú Tư”- đoạn thân bài tả cái trống trường.
 - Cho 1 vài HS (K- G) làm bài ở phiếu lớn
 * GV nhận xét, sửa chữa 1 số sai sót cho các em
 - GV nhận xét, đi đến 1 dàn ý tốt, hoàn chỉnh nhất cho lớp tham khảo ( Không bắt buộc )
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu của BT1
- HS đọc thầm lại bài văn tả chiếc xe đạp trao đổi theo cặp, TL lần lượt các câu hỏi.
- HS trả lời miệng yêu cầu a,c,d
- Đại diện các cặp dán bài làm 1b lên bảng trình bày
- HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm xác định yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài vào nháp
- An, Mát, Hiếu
- Một số HS đọc dàn ý
- Những HS làm bài trên phiếu dán lên bảng, trình bày
IV: Củng cố - dặn dò: 2’
- Chốt lại ND cần nhớ qua bài học
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------
Khoa học. Tiết: 30.
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
 I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS biết:
 - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
 - GD kĩ năng gìn làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật
 II. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 62, 63 SGK.
 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni lông to, dây chun, kim khâu, chậu hoặc bình thủy tinh, kim khâu, một miếng bọt biển hoặc một viên gạch hay cục đất khô. 
 III. Hoạt động dạy - học
 1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
 2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Các hoạt động. 
 Hoạt động 1 :(12’) Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật
 - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
 - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm.
Bước 2 : 
 - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại
 2 HS làm bài tập 2 / 39 VBT Khoa học.
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
 - HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm.
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2 :(15’) Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
 - Cách tiến hành
 - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
 - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm.
 - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
 - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 * Kết luận (chung cho hoạt động 1 và 2): Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này. 
- HS đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. 
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên. 
 IV. Củng cố dặn dò: 2’
Chốt nội dung bài. 
Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 201
Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn-tiết 30.
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
 I. Mục tiêu: 
 - HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau. Phát hiện được đặc điểm đồ vật này với đồ vật khác.
 - Dựa vào kết quả quan sát, biêt lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
-GD kĩ năng quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau. Kĩ năng nhận biết được đặc điểm đồ vật này với đồ vật khác.
 II.Ðồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa SKG.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ : 4’
 - GV cùng lớp chữa bài
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: 14’- Nhận xét
 Bài tập1: (9) - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng lớp nhận xét theo tiêu chí: Trình tự quan sát hợp lý / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng .
 - Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
 Bài tập 2:(5)
 - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý ở BT1, trả lời câu hỏi:
 Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
 - GV nhận xét, kết luận theo 1 VD cụ thể như SGV.
 * Chốt nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động 2:(12) Luyện tập.
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - Hướng dẫn thêm và giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất( tỉ mỉ, cụ thể).
1 HS đọc dàn ý chiếc áo em mặc (Bài luyện tập miêu tả đồ vật)
- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu và ccác gợi ý a,b,c,d.
- Một số HS giới thiệu với cấc bạn đồ chơi mình mang đến lớp để quan sát.
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong SGK, quan sát kĩ đồ chơi của mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình .
- HS thảo luận và phát biểu những điều thu hoạch được khi làm bài thực hành.
- 3-4 HS đọc ghi nhớ.
- HS dựa vào kết quả quan sát để lập dàn ý cho một đồ chơi đã chọn.
- HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.
 IV. Củng cố- dặn dò: 2’
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------------
Toán. Tiết: 75.
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ ( Tiếp)
 I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - T/h phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số(chia hết và chia có dư)
 - Bài tập : bài 1
 - Rèn kĩ năng t/h phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số(chia hết và chia có dư)
 II.Các hoạt động dạy - học :
 1. Bài cũ: 
- GV: Gọi 3HS lên làm BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Bài mới: a.Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
 Hoạt động 1:( 20’) Hướng dẫn thựchiện phép chia.
 a. Phép chia 10105 : 43:
- GV: Viết phép chia: 10105 : 43.
- Y/c HS: Đặt tính & tính.
- GV: Hdẫn HS th/h đặt tính & tính như SGK.
- Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
- GV: Hdẫn cách ước lượng thương trg các lần chia:
+ 101: 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2).
+ 150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3).
+ 215 : 43 có thể ước lượng 21 : 4 = 5.
b. Phép chia 26345 : 35:
 - GV: Viết phép chia 26345 : 35 & y/c HS đặt tính để th/h phép chia này (tg tự như trên).
 + Phép chia này là phép chia hết hay có dư?
 + Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
-Hdẫn cách ước lượng thương trg các lần chia:
 - GV: Hdẫn HS tìm số dư trg mỗi lần chia. 
+ Khi th/h tìm số dư, ta nhân thương tìm đc lần lượt với hàng đvị & hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời th/h phép trừ để tìm số dư của lần đó.
 Hoạt động 2: (7’) Luyện tập-thực hành:
Bài 1
 - Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Y/c cả lớp nxét bài làm trên bảng.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS: Nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS: Nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: Nxét.
3.Củng cố-dặn dò: 3’
 - Chốt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc