I.Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Giáo dục học sinh tính cận thận, chính xác.Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II.ĐDDH: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em lên bảng.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 40 x 25 ) : 4
- Chữa bài tập 3. Kiểm tra một số vở dưới lớp.
GV mhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Bước chuẩn bị.
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
GV ghi bảng: 300 : 10 = 30; 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 : 1000 = 32
+ Gút lại qui tắc chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b) Qui tắc chia một số cho một tích.
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.
Tuần 15 Thứ tư ngày 30/11/2011 Kĩ thuật Thầy Long dạy _________________________________________ Tập đọc: Tiết: 29 Cánh diều tuổi thơ (SGK/146) Thời gian dự kiến: 35 phút I.Mục tiêu: Đọc trôi chảy rành mạch - HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, yêu cảnh đẹp quê hương, yêu cánh diều tuổi thơ. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập đọc. III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH: - Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc -Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn (3 lượt) + Lượt 1: Đọc - Sửa sai lỗi phát âm + Lượt 2: Đọc - Giải nghĩa từ SGK + Lượt 3: Đọc nối tiếp 2 đoạn, sửa sai trực tiếp - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp - Gọi học sinh đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV hướng dẫn các em đọc bài và TLCH trong Sgk. + Câu 1: (Cánh diều mềm mại như cánh bướm.vi vu trầm bổng) + câu 2: (Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảmkhát vọng) + Câu 3: (Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ) Rút nội dung bài (như mục I): 3 HS đọc Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 2 học sinh lần lượt đọc 2 đoạn - GV chốt ý về cách đọc, giọng đọc và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét giọng đọc của bạn, tuyên dương. 3.Củng cố: GV hỏi: Bài này cho em có cảm nghĩ gì? - Nêu nội dung bài. 4.Dặn dò: Về nhà học bài và TLCH, chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung: _________________________________________________________ Toán Tiết 71 Chia cho số tận cùng là chữ số 0 (SGK/80) Thời gian dự kiến: 35 phút I.Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Giáo dục học sinh tính cận thận, chính xác.Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II.ĐDDH: Bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em lên bảng. - Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 40 x 25 ) : 4 - Chữa bài tập 3. Kiểm tra một số vở dưới lớp. GV mhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Bước chuẩn bị. a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 GV ghi bảng: 300 : 10 = 30; 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 : 1000 = 32 + Gút lại qui tắc chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b) Qui tắc chia một số cho một tích. - GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 - Hướng dẫn HS nhắc lại QT chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng. + GV hướng dẫn HS thực hiện: 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320 : (10 x 4) (viết 40 = 10 x 4) Đặt tính: 320 40 = 320 : 10 : 4 (một số chia cho một tích) 0 8 = 32 : 4 (nhẩm 320 : 10 = 32) = 8 Nêu nhận xét như sgk. Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - Giới thiệu phép tính: 32000 : 400 = ? - Hướng dẫn HS đưa về dạng chia một số cho một tích và thực hiện tính - Hướng dẫn HS cách tính. Đặt tính: 32000 : 40 = 32000 : ( 100 x 4) 32000 400 = 32000 : 100 : 4 00 80 = 320 : 4 0 = 80 Vậy : 32000 : 400 = 80 *Rút kết luận chung: (như sgk) yêu cầu 5HS nhắc lại. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Giáo viên ghi phép tính lên bảng, gọi 1 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vở. GV giúp đỡ thêm cho HS yếu làm được một vài bài. - GV chấm chữa bài. Kết quả: 120 ; 8 ; 130. Bài 2a /sgk : Tìm x - GV hướng dẫn các em làm bài. Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. + kết quả : x = 640 Bài 3a /sgk : 3HS đọc yêu cầu BT. - GV gợi ý và hướng dẫn các em làm bài, sau đó gọi vài em nêu miệng kết quả. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt ý đúng : a) Nếu mỗi toa chở được 20 tấn hàng thì cần số toa là : 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số : 9 toa 3.Củng cố: HS nêu lại kết luận của phần bài học. 4.Dặn dò: Hướng dẫn bài tập về nhà. Chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung: __________________________________________ Buổi chiều Thể dục : Thầy Hải dạy _________________________________________ Địa lý: Tiết 15 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (TT) Sgk/106 - TGDK: 35 phút I Mục tiêu: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. *HS khá, giỏi: - Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. - Biết qui trình sản xuất đồ gốm. - HS biết yêu thiên nhiên, con người ở đồng bằng Bắc bộ II. Đồ dùng dạy học :- GV và HS: Tranh ảnh SGK, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ III Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.? GV nhận, ghi điểm 2.Bài mới : GV giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc bộ. Mục tiêu: HS biết được các nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ Cách tiến hành: HS quan sát tranh và đọc thầm nội dung sách /106 và vận dụng vốn hiểu hiết của mình để trả lời các câu hỏi: + Nêu những hiểu biết của mình về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc bộ? + Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - HS trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt ý: * Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình tạo ra sản phẩm gốm và chợ phiên Mục tiêu: HS nắm được quy trình sản xuất đồ gốm, miêu tả cảnh chợ phiên(HS khá) Cách tiến hành: HS theo dõi tranh trong SGK và nêu thứ tự công việc cần làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. - HS quan sát tranh SGK để miêu tả cảnh chợ phiên -Yêu cầu Hs trình bày dựa trên các thông tin trong sách và vốn hiểu biết của bản thân. - GV theo dõi và hướng dẫn các em sắp xếp đúng thứ tự các công việc. - GV cung cấp thêm cho các em : Nguyên liệu để làm gốm là một loại đất sét đặc biệt đất sét cao lanh Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công việc theo một trình tự nhất định: nhào luyện đất-> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa-> tráng men-. Đưa vào lò nung-> lấy sản phẩm từ lò nung ra. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp, phụ thuộc vào việc tráng men. 3 Củng cố: * Giáo dục học sinh biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có những hoạt động sản xuất tiêu biểu nào? 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. GV nhận xét tiết học IV Phần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________________________________ Giáo dục sức khoẻ Tiết 2 GIÁO DỤC SỨC KHỎE Tiết 3 Bệnh giun sán Tgdk: 35’ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được nguyên nhân của bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh. - Phòng tránh bệnh giun sán là cần ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn sạch, uống sạch để phòng bệnh giun sán. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu bài tập. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ của bài. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Nêu cách phòng bệnh tiêu chảy - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: kể chuyện: “Hai chú giun ăn bám” * Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân của bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh. * Cách tiến hành: GV chia nhóm. - GV phát phiếu bài tập cho các nhóm – Nêu yêu cầu cần làm việc. - Các nhóm thảo luận trên phiếu bài tập – GV đến các nhóm quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 1 – Các nhóm trao đổi phiếu bài tập. GV gắn đáp án bài tập 1 lên bảng – Các nhóm chấm bài chéo lẫn nhau. GV đặt câu hỏi: + Vì sao Tèo bị nhiễm giun? Vì sao chị Mai không bị nhiễm giun? - Các nhóm trình bày – GV kết luận: Bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2. Mục tiêu: - HS biết phòng tránh bệnh giun sán là cần ăn sạch, uống sạch, ở sạch. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu bài tập 2. - HS thảo luận và chọn từ thích hợp ghi vào chỗ chấm. - Đại diện nhóm đọc các ý đã hoàn thành – nHóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng lên bảng. - GV chốt ghi nhớ lên bảng: Bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh. - Muốn phòng, chống bệnh giun sán, cần ăn sạch, uống sạch,ở sạch, giữ sạch bàn tay, tích cực diệt ruồi và không dùng phân tươi để bón cây. - HS nhắc lại nhiều lần. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tốt. - Nhắc nhở HS tuyên truyền cho mọi người xung quanh biết cách phòng tránh bệnh giun sán. ___________________________________________________________________ Thứ năm ngày 1/12/2011 Thầy Hấn dạy ______________________________________________ Thứ sáu ngày 2/12/2011 Luyện từ và câu: Tiết 29 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi SGK/147 - TGDK: 45 phút I Mục tiêu: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1 Bài cũ: Nêu một câu hỏi để bày tỏ thái độ( khen, chê)Nêu một câu hỏi để khẳng định, phủ định. Nêu một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn. GV nhận xét, ghi điểm. 2Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: VBT/103 Bài: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau: - HS đọc đề, làm VBT, trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt ý đúng Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân tìm các từ ngữ ... Nhận xét , đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài để nhận xét về bố cục, chi tiết Khen ngợi HS có bài vẽ tốt. 3 Củng cố: Cần quan sát nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận ..để vẽ . 4.Dặn dò: Về nhà vẽ lại bài, xem bài sau -Nhận xét tiết học IV.Phần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ____________________________________________________ Toán: ( BS ) Tiết 15 Luyện tập chia cho số có 2 chữ số TGDK: 35 phút I.Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS: -Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,chia có dư). - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập Bài 1 : Đặt tính rối tính - Yêu cầu HS thực hiện trao đổi với bạn cách thực hiện BT - Lớp làm bài vào Vở. 3 HS lên bảng làm. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Đáp án : 318, 1139, 2457( dư 1 ) Bài 2: Tính giá trị của biểu thức -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính -HS tự làm bài – GV theo dõi giúp đỡ HS - 2 HS làm bảng lớp – Nhận xét, sửa sai. Bài 3: 1 HS đọc đề toán – Gv hướng dẫn cách làm bài - 1 HS làm bảng lớp – Nhận xét sửa sai Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là: 2538 : 54 = 47 ( m) Đáp số: 47 m - Theo dõi chấm chữa bài cho hS *Dặn dò: Xem lại bài- Xem bài tiếp theo. -Nhận xét tiết học __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6/12/2011 Lịch sử: Tiết 15 Nhà Trần và việc đắp đê SGK/39 - TGDK: 30 phút I. Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - GDBVMT: HS thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê điều, có ý thức bảo vệ đê điều phòng chống lũ lụt và những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: tranh SGK III. Các hoạt động dạy - học : 1.Bài cũ: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?Nhà Trần đã có những việc làm gì trong việc củng cố, xây dựng đất nước? GV nhận xét, ghi điểm 2Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề * Hoạt động 1: Nhà Trần quan tâm việc đắp đê Mục tiêu: Biện pháp xây dựng đê điều của nhà Trần Cách tiến hành: Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa, vận dụng vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi sau: + Sông ngòi tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất NN nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? +Trình bày một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. +Tìm những sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê đều của nhà Trần. - HS trình bày từng nội dung, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt các kiến thức trọng tâm cho HS: + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp . Vì vậy, việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta. + Nhà Trần lập ra Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Nhà Trần còn đặt ra lệ: mọi người ều phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần tự mình trông coi việc đắp đê. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: HS nê được các biện pháp phòng chống lũ ở địa phương Cách tiến hành: Yêu cầu từng cá nhân trình bày về việc phòng chống lũ lụt ở địa phương, nhận xét, bổ sung - GV chốt ý.Liên hệ giáo dục HS : tích cực trồng rừng, xây dựng các trạm bơm nước Và có ý thức bảo vệ đê điều ở địa phương 3.Củng cố: Yêu cầu 2-3 học sinh đọc ghi nhớ SGK/40 GV liên hệ giáo dục các em có ý thức bảo vệ đê điều phòng chống lũ lụt. Dặn dò: học bài, xem bài sau. Nhận xét tiết học IV Bổ sung: .. ____________________________________________________ Tập làm văn: Tiết 30 Quan sát đồ vật SGK/153 -TGDK: 35 phút I. Mục tiêu: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt những đồ vật đó với những đồ vật khác - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em quen thuộc - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK . Một số đồ chơi bày trên bàn để HS chọn quan sát . Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi III Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật . 1em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo 2.Bài mới: Quan sát đồ vật. *Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài1: Quan sát một số đồ chơi và ghi lại những điều quan sát được - 3 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT và các gợi ý a , b , c , d /154 - Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để HS q/ sát . - HS đọc thầm yêu cầu ở VBT, tiếp nối nhau trình bày kết quả q/sát của mình Bài 2: Những chú ý khi quan sát đồ vật + Nêu câu hỏi : Khi quan sát đồ vật, ta cần chú ý những gì ? - Dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành : + Phải quan sat theo một trình tự hợp lí - từ bao quát đến bộ phận . + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại . + Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết -Hướng dẫn rút ra ghi nhớ - Vài ba em đọc ghi nhớ SGK/154 * Hoạt động 2: Luyện tập VBT/110 - Dựa theo kết quả quan sát của em, lập một dàn ý tả đồ chơi mà đã chọn - HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào vở, mỗi em lập 1 dàn ý cho bài văn tả đồ chơi . - GV gợi ý cho HS lập dàn bài - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất . 3.Củng cố: HS đọc lại phần ghi nhớ. 4, Dặn dò: Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi . Đọc trước nội dung tiết TLV sắp tới IV. Phần bổ sung: ........................................................................................................................................................ ______________________________________________________ Toán: Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số (TT) SGK/83 - TGDK: 35 phút I Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) Bài 1 - HS làm được BT1 - Trình bày bài sạch, đẹp II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 2 HS làm BT 1. GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt) . *Hoạt động 1: Giới thiệu cách chia a Trường hợp chia hết : - Ghi phép tính ở bảng : 10 105 : 43 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng. HS thực hiện phép chia ở giấy nháp, nêu kết quả - 1 em thực hiện trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung - Chú ý : Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia . b Trường hợp chia có dư : - Ghi phép tính ở bảng: 26 345 : 35 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện php tính ở bảng ( SGK) + Chia theo thứ thự từ trái sang phải + GV vừa chia vừa giải thích, hướng dẫn cách ước lượng - Chú ý: Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia - HS nhận xét và nhắc lại cách thực hiện phép chia *Hoạt động 2: Thực hành. VBT/86 Bài 1: Đặt tính rồi tính . - HS đọc yêu cầu bài. HS nhắc lại cách chia theo cột dọc - HS làm VBT, 2 em làm bảng phụ - GV chấm, chữa bài ở bảng phụ 3 Củng cố: HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số 4.Dặn dò: BT về nhà Bài 1 SGK/84 .Chuẩn bị bài luyện tập IV.Phần bổ sung: .. ____________________________________________________ Khoa học: Tiết: 30 Làm thế nào để biết có không khí (SGK/63)Thời gian dự kiến: 35 phút I.Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - GD HS có lòng ham mê KH, tự làm thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. * GD HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí trong lành. II.Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK + HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô. III. Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng TLCH H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? H: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. + GV tiến hành hoạt động cả lớp. + GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại + Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời theo câu hỏi GV nêu + GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến. Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật + Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm SGK + Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. Gọi 3 HS đọc 3 nội dung thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu. + GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? Kết luận:Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * GD HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí trong lành. Hoạt động 3: Cuộc thi: em làm thí nghiệm + GV tổ chức cho HS thi theo nhóm, theo định hướng sau: + Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí trong chỗ rỗng của vật. - Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. Nhận xét từng thí nghiệm của các nhóm 3.Củng cố: 2 em đọc mục bạn cần biết. 4.Dặn dò. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét giờ học. IV.Phần bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________________ Anh văn : Cô Hà dạy __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: