Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Tổng hợp)

Toán.

 Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. BT1(ở đầu trang 123); BT2(ở đầu trang 123); BT1(ở cuối trang 123)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài 1.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

+ 1 HS lên bảng so sánh: ;

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
Soạn : Ngày 4/2/2010
Giảng : Thứ hai ngày 8/2/2010
Chào cờ.
 ***********************************************
Toán.
 Tiết 111: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. BT1(ở đầu trang 123) ; BT2(ở đầu trang 123) ; BT1(ở cuối trang 123)  
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: ; 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Bài 1 ( 123 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 123 ) .Với 2 số tự nhiên 3 và 5 hãy viết.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Phân số ntn thì lớn hơn 1? Phân số ntn thì bé hơn 1?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 1( 123) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 ( 123)HS khá- giỏi. Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: ; <.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp án:
a. b. 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. 
b. Rút gọn: 
vì nên 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- Đáp số: 
a. b. 1.
- HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Nêu các cách so sánh phân số? 
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài
*******************************************************
Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu ND: Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.(TL được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài Tập đọc. 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- HS đọc bài: Chợ tết.
+ Người các ấp đi chợ trong một khung cảnh đẹp ntn?
- HS nhận xét, đánh giá.
3. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
*Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.khít nhau.
+ Đoạn 2: Tiếp bất ngờ vậy.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV ghi bảng: loạt, xòe ra, nỗi niềm. lúc nào
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng rất nhiều?
+ Em hiểu đỏ rực có nghĩa là gì?
+ Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
* Đoạn 2, 3 :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
* Đã từ lâu hoa phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò với những kỉ niệm của buổi cắp sách đến trường nên tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ ở đoạn 2 tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
+ màu hoa phượng thay đổi ntn theo thời gian?
+ Em cảm nhận được gì qua đoạn 2 và 3?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Phượngkhít nhau.
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đoc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc đoạn 1.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực.
- Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và thắm.
- Dùng nghệ thuật so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với ngàn con bướm thắm để người đọc cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
* Số lượng hoa phượng rất lớn.
- HS đọc thầm bài
- Là loài cây gần gũi với học trò được trồng nhiều ở các sân trường.
- Cảm giác vừa buồn vừa vui. Buồn vì sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa bạn bè, thầy cô. Vui vì được nghỉ hè.
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ kêu vang làm khắp thành phố rực lên màu đỏ.
- Thị giác, vị giác, xúc giác.
- Bình minh màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- HS đọc toàn bài
* Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Qua bài văn em học được gì ở tác giả?- Cách quan sát miêu tả hoa phượng, lá phượng rất sinh động.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
***********************************************
Chính tả.( Nhớ- viết )
Chợ Tết.
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. 
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu s/x; vần ức/ưt(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: nóng nực, lóng ngóng, no nê.
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 *Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn miêu tả gì?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp:sương hồng lam, nép, yếm, nhà gianh, lon xon.
* Cách trình bày đoạn thơ.
- Tên bài lùi vào 4 ô, các dòng thơ viết sát lề.
- Cho HS viết chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2 ( 44 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
- 2 HS đọc đoạn viết
- Mọi người đi chợ Tết trong một khung cảnh rất đẹp.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. Họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
4. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
********************************************
Soạn: Ngày 6/2/2010 
Giảng: Dạy chiều thứ hai 8/2/2010
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I – Mục tiêu
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.
II- Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4.
III- Các hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ.
 -Lịch sự với mọi người là thế nào?
 -Nhận xét, đánh giá.
 3.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến
- Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày
GV KL ngắn gọn về từng tranh
1. Sai 3. Sai
2. Đúng 4. Đúng
HĐ3: Xử lý tình huống
- Tạo nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV KL chung
+ Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, 
- Đọc phần ghi nhớ.
- Tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm ạ trao đổi, bổ sung.
- Làm bài tập 1 (SGK)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Làm BT2 (SGK)
- Thảo luận, xử lí tình huống.
- Theo từng ND thảo luận.
- Bổ sung, tranh luận ý kiến.
- 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố.Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
5.Dặn dò: - NX chung tiết học.
- Đọc ND bài. Chuẩn bị bài sau.
***************************************************
Toán :
Tiết 112: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số bằng nhau, so sánh phân số. BT 2 (cuối Tr123), BT3(Tr124), BT2c, d(Tr125).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài 5.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: ; 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Bài 1 ( 123 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, nêu miệng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 123 ) .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* GV: Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( 124) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn biết trong các phân số đã cho PS nào bằng ta làm ntn?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 ( 124) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 5 ( 124 )HS khá- giỏi.
- GV đưa bảng phụ .
- Gọi HS lên bảng đo, HS dưới lớp đo vào hình SGK nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK, nêu miệng.
- Đáp án: 2; 0; 6.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổng số HS của lớp đó là:
14 + 17= 31 ( HS )
Số HS trai bằng HS cả lớp
Số HS gái bằng HS cả lớp
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Rút gọn các PS đã cho.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. 
Vậy các PS bằng PS là: ; 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Đáp số: 
Rút gọn: 
Quy đồng: .
- HS nhận xét, đánh giá.
b. AB//DC; AD//BC; 
AB = DC = 4 cm; AD= BC = 3 cm.
c. Diện tích HBH ABCD là.
 4 x 2 = 8 ( cm 2 )
- HS nhận xét, đánh giá.
 4. Củng cố:
+ Nêu cách QĐMS các phân số? 
+ Thi giải toán nhanh
+ 2hs lên bảng điền dấu vào chỗ chấm: 
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
******************************** ... Tình cảm của nhân dân và ngừi tả cây trám.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- Phần kết bài của một bài văn
- HS làm VBT
* Em rất yêu cây bàng. Cây bàng không những là người bạn chứng kiến những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò mà nó còn làm cho cảnh trường em thêm đẹp.
- HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn cần viết ntn?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
****************************************************
Thể dục
Bật xa và phối hợp chạy, nhảy. 
Trò chơi “con sâu đo”
I – Mục tiêu
-Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy).
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy và nhảy.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
II- Điạ điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ và phương tiện luyện bật xa.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Chạy trên địa hình tự nhiên.
- TC: Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài TP phát triển chung
2- Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn bật xa
+ Khởi động các khớp
+ Tổ chức tập luyện
+ Thi đua giữa các tổ 
- Học phối hợp chạy, nhảy
+ Giải thích cách tập luyện
+ Tập theo đội hình hàng dọc
b- Trò chơi vận động
TC: Con sâu đo
3- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Hệ thống lại bài
- NX, đánh giá kết quả giờ học
- BTVN: Ôn bật xa
6ph
1 lần
22ph
5-6’
1 lần
6ph
Hội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
Đội hình tập luyện
+ + + + T1
+ + + + T2
+ + + + T3
Đội hình trò chơi
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
**********************************************
Sinh Hoạt lớp- tuần23
I. Sơ kết tuần 23
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
 - Một số bạn còn nói chuyện riêng: N.Linh, Hiếu, Lý. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: D.Linh, Uyên, Mai, Quyên.
- trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ:
Nhung, Mạnh, Ly, Hậu. 
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt.
- Duy trì vệ sinh khu vực được phân công.
- Duy trì chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 24
1. Nền nếp:
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Tổ 1 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Duy trì lịch luyện viết
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt.
- Duy trì vệ sinh khu vực được phân công.
- Duy trì chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
 - Tập luyện chuẩn bị đón trường chuẩn QG mức độ II
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
********************************************************
Nghỉ tết Nguyên Đán xuân Canh Dần 
Từ ngày 11/2/2010 đến ngày 21/2/2010
*******************************************************
Soạn ngày 17/ 2/2010
Giảng thứ sáu 20/2/2010
Kĩ thuật.
Trồng cây rau, hoa. ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng
- Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ.
II. Đồ dùng:
- Cây con rau, hoa.
- Túi bầu có chứa đất.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
+ Nêu các bước thực hiện gieo trồng hạt giống rau, hoa?
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành trồng cây con.
- Gọi HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia các nhóm và nơi làm việc.
- Cho HS thực hành trồng cây trên luống đất hoặc trong bầu.
- GV đi đến từng nhóm hướng dẫn.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS tự đánh giá theo tiêu chí sau.
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ.
+ Trồng đúng khoảng cách
+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững không chồi rễ lên trên
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại.
- HS để đồ dùng.
- HS nhận nơi làm việc
- HS thực hành
- HS đánh giá theo tiêu chí.
4. Củng cố:
+ Nêu các bước trồng cây con?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
*********************************************
Khoa học.
Bài 46: Bóng tối
I. Mục tiêu:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí hình dạng bopngs tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của một vật thay đổi hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II. Đồ dùng:
- Đèn bàn, đèn pin, mảnh vải.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
+ Khi nào ta nhìn thấy vật? Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết? ( Vật đó tự phát sáng, có ánh sáng chiếu vào vật không có vật gì che mắt ta vật ở gần mắt. Mặt trời, ngọn đèn điện, con đom đóm )
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiêu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tìm hiểu về bóng tối
- GV mô tả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát H2/93.
+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?
+ Bóng tối có hình dạng ntn?
* GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu kết quả thí nghiệm.
- GV làm TN.
- Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả TN.
* GV: Để khẳng định kết quả TN cô thay quyển sách bằng vỏ hộp.
+ ánh sáng có chuyền qua quyển sách hay vỏ hộp được không?
+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?
+ Khi nào bóng tối xuất hiện?
* GV: Khi gặp vật cản ánh sáng không được truyền qua nên phía ssau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó chính là vùng bóng tối.
 2. Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
- Cho HS quan sát H1 /92.
+ Theo em mặt trời chiếu sáng từ phía nào trong hình?
+ Hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi không? Khi nào nó sẽ thay đổi?
* GV: Những hôm có mặt trời bóng của người tròn vào ban trưa, dài hình người vào buổi sáng hoặc chiều.
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
* GV: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- HS quan sát hình 2.
- Xuất hiện ở phía sau quyển sách
- Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
- Dự đoán giống với kết quả thí nghiệm.
- Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
- Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
- Bóng tối của vỏ hộp sẽ top dần lên khi dịch đèn gần vỏ hộp.
- ánh sáng không truyền qua quyển sách vào vỏ hộp.
- Vật cản ánh sáng
- Phía sau vật cản ánh sáng.
- Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
- Mặt trời chiếu từ phía tây.
- Có thay đổi. Khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.
- HS đọc mục bạn cần biết.
4. Củng cố: 
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Vào khi nào?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
******************************************************
 ---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học:
Bài 45 ánh sáng.
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? 
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống tiếng ồn? ( không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng vật cách âm, trồng nhiều cây xanh )
- HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
- Hoạt động cặp.
- Quan sát hình minh họa /90 ghi lại tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng?
- Hết thời gian trình bày.
2. ánh sáng truyền theo đường thẳng.
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
* GV: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ta cùng làm thí nghiệm.
* TN1: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pintheo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến hững đâu?
* GV làm TN lần lượt chiếu đèn pin vào bốn góc lớp.
+ ánh sáng đèn pin đi đến đâu?
+ ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong?
* TN 2: 
- Gọi HS đọc TN 1 trong SGK/90
+ Hãy dự đoán ánh sáng đi qua khe có hình gì?
- GV làm thí nghiệm.
+ Qua thí nghiệm em rút ra nhận xét gì?
3. Sự truyền ánh sáng qua các vật.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. Đặt khoảng giữa đèn qua một tấm bìa, kính thủy tinh, quyển vở, tấm nhựa trong.
+ Cho biết ánh sáng truyền qua những vật nào? Không truyền qua những vật nào?
+ ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì?
4. Mắt nhìn thấy vật khi nào.
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Gọi HS đọc TN 3.
- Gọi HS làm TN.
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
* GV: Khi đèn trong hộp chưa sáng ta không nhìn thấy vật. Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật. Chắn mắt bàng cuốn vở ta không nhìn thấy vật.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết./ 89
4. Củng cố:
+ ánh sáng truyền qua các vật theo đường thẳng hay đường cong?
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
- HS quan sát hình
+ Hình 1: Ban ngày.
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng.
+ Hình 2: Ban đêm.
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện; con đom đóm.
- Vật được chiếu sáng: mặt trăng, bàn ghế, tủ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.
- ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- HS quan sát.
- Đến điểm rọi đèn vào.
- Đi theo đường thẳng.
- ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Vật cho ánh sáng truyền qua: Tấm kính, tấm nhựa trong.
- Vật không cho ánh sáng truyền qua: Tấm bìa, quyển vở.
- Làm các loại cửa có kính trong, kính mờ, cửa gỗ.
- Vật đó tự phát sáng.
- Có ánh sáng chiếu vào vật.
- Không có vật gì che mắt ta.
- Vật đó ở gần mắt.
- HS đọc mục bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_tong_hop.doc