Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng

A.KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT luyện thêm.

- Yêu cầu HS tính nhẩm 320:10, 3200: 100, 32000:1000

- GV gọi HS đọc phép tính và yêu cầu nêu kết quả.

- GV chữa bài cho HS.

B.Bài mới:

1. GTB.

2.Phép chia: 230: 40 (T/H SBC và SC đều có 1chữ số 0 ở tận cùng )

- GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS suy nghĩ, áp dụng t/c một số chia cho 1tích để tính toán.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng,cả lớp làm theo cách sau cho thuận lợi:

- 230:(10 x 4 )

Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4?

Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 và của 40 và 4?

*GV kết luận: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép tính chia 32: 4

- GV yêu cầu HS đặt tính và thưc hiện tính 320:40 sử dụng t/c trên.

- GV nhận xét về cách đặt tính đúng

3.Phép chia: 32000:400

- GV viết lên bảng phép chia trên yêu cầu HS vận dụng tính chất vừa học để giải bt.

*Vậy khi thựuc hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn?

4.Luyện tập:

Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu

- Tìm x là tìm thành phần chưa biết nào?

- GV chấm 1 số bài

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, chấm một số bài.

C.Củng cố - Dặn dò:

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia 2 số có tận cùng là chữ số 0

- Nhận xét giờ học.

 

doc 26 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Hồ Đắc Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai	 Ngày soạn: 2 – 12- 2011	 Ngày giảng: 5- 12- 2011
CHÀO CỜ: 
Nội dung do TPT soạn
TOÁN:
CHIA 2 SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiên phép chia hai số tận cùng là chữ số 0
II.Đồ dùng dạy - học:
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT luyện thêm.
- Yêu cầu HS tính nhẩm 320:10, 3200: 100, 32000:1000
- GV gọi HS đọc phép tính và yêu cầu nêu kết quả.
- GV chữa bài cho HS.
B.Bài mới:
1. GTB...
2.Phép chia: 230: 40 (T/H SBC và SC đều có 1chữ số 0 ở tận cùng )
- GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS suy nghĩ, áp dụng t/c một số chia cho 1tích để tính toán.
- GV khẳng định các cách trên đều đúng,cả lớp làm theo cách sau cho thuận lợi:
- 230:(10 x 4 )
Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4?
Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 và của 40 và 4?
*GV kết luận: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép tính chia 32: 4 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thưc hiện tính 320:40 sử dụng t/c trên.
- GV nhận xét về cách đặt tính đúng 
3.Phép chia: 32000:400
- GV viết lên bảng phép chia trên yêu cầu HS vận dụng tính chất vừa học để giải bt.
*Vậy khi thựuc hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn?
4.Luyện tập:
Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu 
- Tìm x là tìm thành phần chưa biết nào?
- GV chấm 1 số bài 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, chấm một số bài.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia 2 số có tận cùng là chữ số 0
- Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc phép chia 
- HS tính 320: (8 x 5); 320:(10 x 4 ), 320:(2 x 20 )
- 320: 10: 4=32: 4 =8
Vậy 320:40 = 8
- Hai phép chia đều cùng có kết quả là 8
- Nếu cùng xoá đi 1chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta đựơc 32 và 4 
- HS nhắc lại 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp đặt tính vào vở nháp (KQ: 8 )
- HS đọc phép tính, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- kết quả: 80 
- HS nêu cách làm 
- Nếu cùng xoá đi 2chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta đựơc 320 và 4
*...Chúng ta có thể xoá đi 1. 2. 3...chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC rồi chia như thường.
- HS nhắc lại nối tiếp 
- BT yêu cầu chúng ta thực hiện phép tính.
- 2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1phần, HS làm vào VBT.
- HS nhận xét 
- Tìm x
- HS nêu
- HS làm bài, 2HS lên bảng:
A.X x 40 = 25600
 X= 25600: 40 =640 
B. X x 90 = 37800
 X = 37800 : 90 
 X = 420 
- HS đọc trước lớp 
- HS tóm tắt, nêu yêu cầu, HS làm vào VBT
Bài giải:
A.Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180: 20 = 9 ( toa xe )
B. Nếu mối toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 1830 = 6 (toa xe )
- HS nêu, lấy một số ví dụ.
- BTVN.
ÂM NHẠC:
GVBM
KHOA HỌC:
GVBM
 BUỔI THỨ HAI
ANH VĂN:
GVBM
TẬP ĐỌC: 
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.Mục tiêu:Theo SGV 
BS: HS đọc đúng: sáo đơn, ngửa cổ, thiết tha cầu xin...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời
II.Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài TĐ trang 146
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC: 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc baì "chú đất Nung " và trả lời câu hỏi nội dung bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
? Em học tập đựơc điều gì qua nhân vật cu Đất?
- Nhận xét và ghi điểm HS.
B.Bài mới:
1.GTB:
- Treo tranh minh hoạ vào hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó ntn?
- GV gtb...
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
A.Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- HS chia đoạn và nêu các đoạn.
- HS đọc nối tiếp lần 1. lần 2 kết hợp luyện đọc đúng: sáo đơn, ngửa cổ, thiết tha cầu xin...
- HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp đọc chú giải 
- 1 Hs đọc toàn bài 
- HS luyện đọc nhóm đôi, gọi 3- 4 cặp đọc bài 
- GV đọc mẫu toàn bài,chú ý giọng đọc. cách nhấn giọng một số từ ngữ. 
B.Tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1. trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Cánh diều đượcc t/g miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
*Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết: - Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
GV: Cánh diều là mơ ước, là khát khao của tuổi thơ mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ mình vào đó,những ước mơ đó chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.
- Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài 
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK 
C.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV giới thiệu đoạn văn cần LĐDC: " Tuổi thơ.....vì sao sớm "
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV nhận xét các nhóm, ghi điểm khuyến khích học sinh 
? Bài văn nói lên điều gì? ( GV ghi bảng )
C.Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS nhận xét phần đọc và trả lời của bạn.
+ Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.
+ HS trả lời...
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS chia: 2 đoạn.
- Hs đọc lần 1.cả lớp lắng nghe 
- Hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp luyện đọc đúng 
- HS đọc lựơt 3 kết hợp đọc chú giải: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
- HS luyện đọc theo cặp, một số cặp đọc bài, HS nhận xét
- Lắng nghe
*1 HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm,tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè..như gọi thấp xuống những vì sao.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- HS đọc thầm đoạn 2 
+ Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi,sung sướng đên phát dại khi nhìn lên bầu trời.
+ ..cháy mãi, cháy mãi, khát vọng.Suốt một thời mới lớn bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời...
- HS đọc 
- 1HS đọc, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Tác giả nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- HS lắng nghe và tìm ra cách đọc hay 
- HS nêu cách đọc, giọng đọc 
- 1 HS đọc đoạn văn - HS nêu cách đọc:nhấn giọng ở các từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, thấp xuống 
- Đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của bọn trẻ.
- HS luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc theo các nhóm, nhận xét, tuyên dương HS
*Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơithả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
HS liên hệ bản thân...
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÝ:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CủA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
_ Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm lạc, đồ gổ,
_ Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
HS khá, giỏi:
 + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Biết qui trình sản xuất đồ gốm.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
 -Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài :
 3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
 +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công )
 +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 -GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
 GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định .
 -GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :
 +Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .
 -GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.
 -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống .
 4. Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :
 +Em hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) .
 +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong Sgk.
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị:“Thủ đô Hà Nội”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày kết quả quan sát :
 +Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
+Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Vài HS kể .
-HS thảo luận .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
dcb&dcb
Thứ ba 	 	Ngày soạn: 3- 12 - 2011 Ngày dạy: 5 -12 - 2011
LTVC:
MRVT: ĐỒ CHƠI,TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên một số trò chơi, đồ chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi 
II.Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trò chơi trang 147, 148 SGK, giấy lhổ to, bút dạ 
- Bảng phụ ghi BT 3 SGK 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái  ... nghệ.
-T. nhận xét tiết học, dặn HS thực hiện tốt kế hoạch.
- HS lắng nghe
 -HS hát tập thể bài “Lớp chúng mình đoàn kết “.
- 3 tổ trưởng lần lượt nhận xét các tổ viên thông qua sổ theo dõi.
-Lớp trưởng nhân xét chung các mặt.
- HS lắng nghe
 HS thực hiện cá nhân, nhóm, tổ.
- HS lắng nghe.
dcb&dcb
Thứ sáu	 	 Ngày soạn: 6- 12 - 2011 	 Ngày dạy: 9 - 12 - 2011
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ ( TIẾT 3 )
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số
 - Rèn kĩ năng đặt tính và tính toán cho Hs 
II.Đồ dùng dạy học: SGV, SGK
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm một số phép chia số có 3 chữ số
- GV nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới:
GTB...
Hướng dẫn thực hiện phép chia:
A.Phép chia: 10150: 43
- Gv viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đọc và đặt tính và tính.
- Gv nhận xét và hướng dẫn lại cách đăt tính và tính như SGK 
*Cách ước lượng thương: 101: 43 có thể ước lượng 10: 4 
*150:43 có thể ước lượng 15: 4 
*215: 43 co thể ước lượng 21: 4
- GV nhận xét chung
B.Phép chia: 26345: 35
- GV viết lên bảng phép chia và hướng dẫn HS đặt tính thực hiện tính 
- Gv theo dõi HS làm bài.
- GV h/d cách tính như SGK 
? Đây là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
*GV nhận xét và rút ra kết luận chung cho 2 phép chia trên 
2.3:Luyện tập - Thực hành:
Bài 1:- Gọi Hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính 
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Gv chữa bài và ghi điểm.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán 
- Tìm hiểu đề toán 
- Nêu hướng giải và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút: 38 km 400 m
1 phút :.....m?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết giờ học 
- Ra một số BT luyện thêm,VBT 
- 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp, nhận xét SBC hàng cao nhất là hàng chục nghìn
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Gọi HS đó nêu cách tính trước lớp.
 (10105: 43 = 235 )
- Đây là phép chia hết 
- HS lần lượt nêu lại cách đặt tính và tính 
- HS đọc phép chia 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp 
- HS nêu cách đặt tính và tính,cách ước lượng thương....
- HS cả lớp nhận xét 
*Đây là phép chia có dư ( 26 345: 35 = 752 dư 25 )
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- HS đọc và nêu yêu cầu 
4 HS lên bảng đt và tính, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét.
- Hs đọc đề, nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán,
- Hđ theo cặp, tìm hướng giải,HS nêu lại cách tính TBC của 1 số 
- HS làm bài, 1hS lên bảng 
Bài giải:
 Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 
 38 km 400 m = 38400 m
Trung bình mỗi phút VĐV đó đi đựơc:
 38400: 75 = 512 ( m )
 Đáp số: 512 m.
- BTVN...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.Mục tiêu: 
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng những người khác )
- Phát hiện những quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp ; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy - học: Khổ giấy to và bút dạ, bảng lớp viết sẵn phần nhận xét.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 Hs lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Gọi HS đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy - học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ 
- GV viết câu hỏi lên bảng:
 Mẹ ơi con tuổi gì?
- gọi Hs phát biểu 
*Khi muốn trò chuyện khác chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- gọi Hs đặt câu, sau mỗi câu Gv cần sửa chữa lỗi dùng từ , cách diễn đạt..
- Nhận xét, khen HS 
Bài 3:
+ Theo em, để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi có nội dung ntn?
+ Lấy ví dụ những câu hỏi mà chúng ta ko nên hỏi?
*Vậy để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những điều gì?
2.3:Ghi nhớ:
- GV gọi HS đọc ghi nhớ 
2.4: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần 
- Yêu cầu Hs tự làm bài 
- Gọi Hs phát biểu ý kiến và bổ sung 
- Gv nhận xét, kết luận đúng.
+ Qua cách hỏi - đáp ta biết được điều gì về nhận vật?
*GV chốt...
Bài 4:
- gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
Gọi HS phát biểu.
+ Nếu chuyển những câu hỏi các bạn hỏi nhau mà hỏi cụ gì thì hỏi thế nào?
Hỏi như vậy đã được chưa?
- Khi hỏi không phải cứ thưa gửi là lịch sự, mà các em phải tránh các câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò làm phiền lòng người khác.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- 3 HS lên bảng dặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ thể hiên thái độ lễ phép của người con.
- Lời gọi Mẹ ơi
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tiếp nối nhau đặt câu
A.Với thầy cô giáo:
VD: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài màu gì?
B. Với bạn em 
- VD: 
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục ko?
+ Bạn có thích đá bóng không?
+ Tránh những câu hỏi có nội dung hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
Ví dụ:
+ Cậu ko có áo mới hay sao mà mặc toàn áo cũ vậy?
+ Tại sao bác cứ sang nhà cháu mượn nồi thế?
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác chúng ta cần:
+ Thưa gửi, xưng hô, cho phù hợp với quan hệ của mình và người đựơc hỏi 
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
- HS nối tiếp nhau đọc, học thuộc tại lớp 
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm
- HS hđ theo cặp 
- HS nối tiếp nhau phát biểu:
A. Quan hệ giữa 2 nhận vật là quan hệ thầy - trò......
- HS nêu rõ...
B. Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
 - Biết đựơc tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
- Một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dùng bút chi gạch chân vào câu hỏi trong SGK.
- Các câu hỏi:
+ Chuyên gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của bạn.
+ những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
+ Chuyển thành câu hỏi.
. Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?
. Thưa cụ, cụ đánh mất gì à?
. Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao à?
Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.
Lắng nghe.
- HS trả lời
TẬP LÀM VĂN:
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
- HS biết quán sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tay sờ, tai nghe...)phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV:Tranh minh hoạ cho một số đồ chơi ở SGK, bảng phụ viết sẵn dàn ý tả 1 đồ chơi.
- HS chuẩn bị đồ chơi
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc dàn ý: tả chiếc áo của em.
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn bài văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét khen ngợi và cho điểm HS.
2.Dạy - học bài mới 
2.1.Giới thiệu bài:
2.2Tìm hiểu ví dụ:
bài 1:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài gợi ý.
- Gọi HS giới thiêu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có)
Bài 2:
Theo em khi quan sát đồ vật cân chú ý những gì?
- Khi quan sát đồ vật em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến mặt mũi chân tay...Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo khác biệt đó, không cần qua chi tiết tỉ mỉ lan man.
2.3 Ghi nhớ:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
2.4.Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng HS.
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý,viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê hương.
- 2 HS đọc dàn ý
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu...
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả quan sát.
Ví dụ:
- Chiếc ô tô của em rất đẹp.
Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan từ mắt tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật cùng loại
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài bài vào vở.
- 3 đến 5 HS trình bày dàn ý.
Ví dụ:
*Mở bài:
- Giới thiệu gấu bông, đồ chơi em thích nhật
*Thân bài:
- Hình dáng: Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
- Mũi: mài nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng trông nó thật đáng yêu.
*Kết bài:
Em rất yêu gấu bông.Ôm chú gấu bông như cục bông lớn em thấy rất dễ chịu.
THỂ DỤC: 
GVBM
BUỔI THỨ HAI
KĨ THUẬT:
GVBM
THỂ DỤC: 
GVBM
HĐNG:
GVBM
 dcb&dcb
Chuyên môn duyệt Tổ duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15(1).doc