Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn

 - Làm đúng bài tập 2(a)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (a).

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 57 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011.
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng vui,hồn nhiên ;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho tuổi nhỏ.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột
+ Đất Nung làm gì khi thây hai người bột gặp nạn?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi đó như thế nào?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- GV nêu giọng đọc
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ) . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
Chú ý các câu:
 Sáo đơn, sáo kép, sáo bè. //như gọi thấp xuống những vì sao sớm
Tôi đã ngửa cồ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
Ÿ Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
Ÿ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao
- GV tóm tắt nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- GV: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn.
- KL ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- KL ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
- Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- KL, ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
 Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả điều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 
3. Củng cố, dặn dò
? Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa , mang một đồ chơi mà mình có đến lớp.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả điều trong đêm trăng.
+ Em vui sướng khi đi thả diều. Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cánh diều.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài, chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm  đến nỗi khát khao của tôi.
- HS đọc cặp
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- Lắng nghe.
+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”
- Lắng nghe.
 + Đoạn 2: trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. mang theo nỗi khát khao của tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Lắng nghe.
*ND bài: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp thi đọc trước lớp.
- Cả lớp .
_________________________________________________
CHÍNH TẢ (nghe viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn 
 - Làm đúng bài tập 2(a) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (a).
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
 Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,
- Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
2. Dạy – học bài mới
 a) Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.
 b) Hướng dẫn nghe - viết chính tả
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
- Giáo dục HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
 * Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
(khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu .
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng .
- Gọi các nhóm bổ sung .
- Nhận xét, kết luận các từ đúng .
ch – Đồ chơi: chong chóng, chó bông , chó đi xe đạp, que chuyền 
 - Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền 
tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, trốn tìm , trồng nụ trồng hoa, cắm trại, trượt cầu 
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và nhắc chung:
+ Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu .
+ Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó .
- Gọi HS trình bày trước lớp, khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn .
- Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn . 
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích.
 - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc lại phiếu .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm .
_____________________________________________________
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ
CÁC CHỮ SỐ 0.
I. MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - HS khá , giỏi làm hết các bài tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. 
 b ) Phép chia 320: 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
- GV ghi lên bảng phép chia 320: 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320 : ( 10 x4 ). 
-Vậy 320 chia 40 được mấy? 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 
32: 4 ? 
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 
* GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000: 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
- GV ghi lên bảng phép chia 32000: 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000: (100 x 4). 
-Vậy 32 000: 400 được mấy. 
-Em có nhận xét gì về kết quả 32 000: 400 và 320: 4 ? 
-Em có nhận xét gì về các chữ s ...  tướng – đu quay – cầu trượt ....
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. ...
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, ....
* Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền , ...
* Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích : thả diều, rước đèn, ...
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị , khỏe ) –Rước đèn ông sao ( vui) - Bày cỗ trong đêm trung thu ( vui , rèn khéo tay)- Chơi búp bê (rèn tính chu đáo , dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe ) -Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe ) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh )- xếp hình (rèn chí thông minh )- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh nhẹn)- đu quay (rèn sự mạnh dạn )- Bịt mắt mắt dê (vui rèn trí thông minh) Cầu trượt (không sợ độ cao) Ném vòng cổ chai (tinh mắt, khéo tay) – Tàu hỏa trên không . Đua ô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, (rèn dũng cảm) 
- Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập . Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng:
- Súng phun nước (làm ướt người khác ) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ , đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người) .
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS phát biểu .
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi .
3 . Củng cố, dặn dò 
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì?
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. Nhóm nào viết nhiều và đúng, nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận .
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu .
Tranh 1: đồ chơi: diều
 trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn, gió.
 trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
 trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
 trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
Tranh 5: đồ chơi: dây thừng.
 trò chơi: kéo co.
Tranh 6: đồ chơi : khăn bịt mắt.
 đồ chơi : bịt mắt bắt dê.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa .
- Tiếp nối đặt câu .
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều .
Ÿ Em gái em rất thích chơi đu quay .
Ÿ Cường rất say mê điện tử .
Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình.
- Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi.
- HS 2 nhóm thi đua. 
- HS cả lớp. 
________________________________________________________
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư) .
 - HS khá, giỏi làm hết bài tập 3. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/80 và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2 .Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
- Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
 * Phép chia 672: 21 
+ Đi tìm kết quả 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. 
-Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậyđể tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.
+ Đặt tính và tính. 
- GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672: 21 
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? 
- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. 
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
- GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. 
- Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.
 * Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.
- GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ? 
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 779 18
 72 
 59 43
 54
 5
Vậy 779: 18 = 43 (dư 5 )
- Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
 * Tập ước lượng thương 
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. 
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21
+ Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. 
+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên 
+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp 
- GV viết lên bảng phép tính 75: 17 và yêu cầu HS nhẩm. 
- GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 và tiến hành nhân và trừ nhẩm. 
- Để tránh phải thử nhiều, chúng ta có thể làm tròn số trong phép chia 75: 11 như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia cho 2 được 4, ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại. 
- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất, VD các số 75, 76, 87, 88, 89 có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60,
- GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79: 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 
c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5)
288 : 24 = 12
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
 Tóm tắt
 15 phòng xếp: 240 bộ 
 1 phòng xếp : ... bộ? 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3 .Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe. 
-HS thực hiện. 
672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) 
 = 672 : 3 : 7 
 = 224 : 7 
 = 32
 672 : 21 = 32
- HS nghe giảng. 
 -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- thực hiện từ trái sang phải. 
- là 21.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
672	21
63	32
 42
 42
 0
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia có số dư bằng 5. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
-HS theo dõi GV giảng bài. 
-HS đọc các phép chia trên. 
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại.
+ HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-HS có thể nhân nhẩm theo cách. 
 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75
- HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 
17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. 
-HS nghe GV huớng dẫn. 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. 
- 740 : 45 = 16 (dư 20)
-HS nhận xét. 
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 (bộ )
Đáp số: 16 bộ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 34 = 714 
 X = 714 : 34 
 X = 21 
b) 846 : X = 18
 X = 846 :18
 X = 47
-1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, 1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
-HS.
______________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy , cô giáo 
 - Lề phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
- GV mời một số HS trình bày, giới thiệu.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.
- GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
- GV kết luận chung:
+Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò:
-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.
-HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc