Môn : Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đep mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
3. Thái độ:
- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHỊNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỚP : 4B KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN XV Từ ngày 29/ 11 / 2010 đến ngày 03/ 12/ 2010 Thứ ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Nội dung điều chỉnh – bổ sung TL giảng dạy Thứ 2 29/11 1 CC 20 phút 2 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ 40 phút 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 40 phút 4 Tốn Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 BTCL:Bài 1; bài 2a; bài 3a 40 phút 5 Thể dục Ơn bài TD phát triển chung . Trị chơi : Thỏ nhảy GV chuyên trách dạy Thứ 3 30/11 1 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) Tích hợp BVMT 35 phút 2 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số BTCL: Bài 1; bài 2 40 phút 3 Khoa học Tiết kiệm nước Tích hợp TKNL+ BVMT . Tăng cường KNS 35 phút 4 TLV Luyện tập miêu tả đồ vật 40 phút 5 Âm nhạc Học bài hát tự chọn 35 phút Thứ 4 01/12 1 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số (tt) BTCL: Bài 1; bài 3a 40 phút 2 Tập đọc Tuổi Ngựa 40 phút 3 LT&C Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trị chơi 40 phút 44 4 Đạo đức Biết ơn thầy giáo , cơ giáo (T2) Tăng cường KNS 35 phút 5 Thể dục Ơn bài thể dục phát triển chung . Trị chơi : Đua ngựa GV chuyên trách dạy Thứ 5 02/12 1 Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê Tích hợp BVMT 35 phút 2 Tốn Luyện tập BTCL: Bài 1; bài 2b 40 phút 3 Chính tả Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ 40 phút 4 TLV Quan sát đồ vật 40 phút 5 Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1) 35 phút Thứ 6 03/12 1 Mĩ thuật Vẽ tranh : Vẽ chân dung 35 phút 2 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số (tt) BTCL: Bài 1 40 phút 3 Khoa học Làm thế nào để biết cĩ khơng khí? Tích hợp BVMT 35 phút 4 LT&C Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi . Tăng cường KNS 40 phút 5 Sinh hoạt 20 phút Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ Môn : Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . 3. Thái độ: Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) GV yêu cầu HS đọc phần chú thích Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + HS đọc phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS nêu lại các chi tiết trong bài Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời HS nêu Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu .. Môn : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc nhữnh con vật gần gũi với trẻ em . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện ) đã kể . II.CHUẨN BỊ: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em Bảng lớp viết đề bài Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Búp bê của ai? Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu làm ví dụ, chỉ có chuyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ). Kể câu chuyện đã có trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh) HS kể & trả lời câu hỏi HS nhận xét HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài HS quan sát tranh minh hoạ & kể 3 truyện đúng với chủ điểm Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 HS nghe a) Kể chuyện trong nhóm HS kể chuyện theo cặp Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp HS xung phong thi kể trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Môn : Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu : Giúp học sinh -Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêucầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một ... ý HS xếp loại các bài vẽ và khen ngơi những HS có bài vẽ đẹp 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -GV tổng kết tiết học và nêu lên một số tranh đẹp để động viên, khích lệ HS. -Dặn : HS về sưu tầm vỏ hộp để chuẩn bị bài sau -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -HS lắng nghe. -1 HS nhắc lại tựa bài. -HS quan sát. -Cả lớp quan sát -Lắng nghe . -Thực hành vẽ theo nhóm -Lắng nghe. -1 vài HS nêu cảm nghĩ . .. Môn: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC TIÊU Kiến thức - Kĩ năng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư) II.CHUẨN BỊ: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết & chia có dư) Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả . Môn : Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I.MỤC TIÊU Làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. *KNS: - HS biết cần phải biết bảo vệ bầu không khí trong sạch bằng các việc làm cụ thể . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Tiết kiệm nước Vì sao ta phài tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Bước 3: Trình bày Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm Bước 2: GV đi tới các nhóm giúp đỡ Bước 3: Trình bày GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2) Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Củng cố – Dặn dò: Chúng ta cần phải biết bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch . GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nhóm trưởng báo cáo HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Đại diện nhóm báo cáo kết quả Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi HS nhận xét Môn : Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác(ND ghi nhớ) . 2.Kĩ năng: - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật , tính cách của nhân vật qua lời đối đáp(BT1,BT2 mục III). 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi Bài tập 2 GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? GV nhận xét. Bài tập 3 GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi HS làm bài Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn Cả lớp nhận xét Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS phát biểu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm Cả lớp nhận xét, bổ sung HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. SINH HOẠT LỚP CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO CÓ MỘT TUẦN DẠY THÀNH CÔNG. CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
Tài liệu đính kèm: