Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

TIẾT 3 :TẬP ĐỌC

Bài 12: " Vua tàu thuỷ " bạch thái bưởi"

I. MỤC TIÊU :

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Nêu được nghĩa các từ : Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2: Toán:
$ 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu ;
- Thực hiện được phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
HĐ 1: Khởi động :
 - ổn định tổ chức
 - KT bài cũ:
 + GV nhận xét cho điểm
 - Giới thiệu bài mới
HĐ 2: Nhân một số với một tổng.
a. Tính và so sánh giá trị của 2 BT 
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- So sánh 2 giá trị biểu thức
Vậy : 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
b. Nhân 1 số với 1 tổng
a x ( b + c) = a x b + a x c
+ Dựa vào CTTQ nêu quy tắc?
 HĐ 3: Thực hành:
Bài 1(T66) : Tính được giá trị của BT rồi viết vào ô trống.
- GV chốt kết quả
Bài 2(T66) Tính được giá trị của biểu thức bằng 2 cách. 
a. C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
b. C1: a x b + a x c
 C2: a x ( b + c)
- GV chấm 8 bài nhận xét chung 
Bài 3(T66) : Tính và so sánh được giá trị 2 biểu thức.
+ Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số?
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
1m2=...dm2, 1 dm2=...cm2, 1m2=...cm2
- Làm vào nháp theo yêu cầu
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau
- QT: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Nhiều HS nhắc lại
- 1HS nêu yêu cầu
- Làm vào SGK, 1 HS làm vào phiếu - - NX sửa sai.
- HS làm vào vở, 2HS làm bảng lớp
Cách 1: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
Cách 2: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 10 = 360
Cách 1:
 5 x38 + 5 x62 = 190 + 310 = 500
[
 Cách 2:
5 x 38+5 x 62) = 5 x( 38 + 62 ) 
 = 5 x 10 = 500
- NX sửa sai
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân
(3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x4 + 5 x4 = 12 +20 = 32
- HS so sánh : giá trị của hai biểu thức bằng nhau
-KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
*HĐ4: Củng số dặn dò: 
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
[
___________________________________________
Tiết 3 :tập đọc
Bài 12: " Vua tàu thuỷ " bạch thái bưởi"
I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 
- Nêu được nghĩa các từ : Hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).
III. Các HĐ dạy học:
*HĐ1: Khởi động 
 - Kiểm tra bài cũ:
 Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Đọc đúng
- Gọi một học sinh đọc toàn bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó
+ L2: Đọc nối tiếp kết hợp giảng từ; Trong SGK
- Đọc theo cặp
- Kiểm tra đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*HĐ3: Đọc hiểu
- Yêu cầu HS đọc tự nêu câu hỏi gọi bạn trả lời.
* Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
 * Câu hỏi 1: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí?
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3, 4
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
* Câu hỏi 2: Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
- Cho HS thảo luận nhóm2 câu hỏi sau:
+ Theo em nhờ đâu mà BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? 
* Câu hỏi 3: Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế"?
 Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
+ Em hiểu thế nào là người đương thời?
+ Đoạn 3, 4 cho em biết điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
*HĐ4. Đọc diễn cảm:
- Đọc 4 đoạn của bài
+ Bạn đọc với giọng ntn?
- HDHS đọc diễn cảm đoạn1, 2
- Gv đọc mẫu
- Thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- 1, 2 HS đọc thuộc bài
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài có chí thì nên.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- 4 đoạn
-Đ1: Từ đầu...cho ăn học
-Đ2: Năm 21 tuổi...nản chí
-Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị
-Đ4: Đoạn còn lại
- Nối tiếp đọc theo đoạn( 8 HS )
- Luyện đọc đoạn trong cặp
- 4HS đọc 4 đoạn
- 1, 2 hs đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời
-...mồ côi cha từ nhỏ...đổi họ Bạch, được ăn học.
- Đầu tiên anh làm thư kí...lập nhà in, khai thác mỏ...
- Có lúc mất trắng tay...Bưởi không nản chí.
* ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời
-...vào lúc những con tàu của người Hoa...đường sông miền bắc.
- BTB cho người đến các bến tàu diễn thuyết.Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ " Người ta thì đi tàu ta" để khơi dậy lòng tự hào DT.
-...khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trồng nom.
- Thảo luận nhóm 2 nêu ý kiến
-...ông biết khơi dậy lòng tự hào DT của người Việt.
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong linh doanh. Là người anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.....
Thảo luận nhóm 2:
- ...nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- người đương thời là những người sống cùng thời đại.
* ý2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
* ND: Ca ngợi BTB giàu nghị lực, có ý chí vươn lênđã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- Nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu
- Luyện đọc theo cặp
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm
*HĐ5. Củng cố, dặn dò: 
+ Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? 
- Nhận xét chung tiết học
___________________________________________
Tiết 4: Chính tả: ( Nghe- viết)
$12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sỹ giàu nghị lực.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần rễ lẫn: Tr/ch, ươn / ương.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
 HĐ1: Khởi động:
 - Kiểm tra bài cũ
 + GV đọc từ
 Nghênh ngang, loằng ngoằng
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
+ Nêu từ khó viết?
+ HD Cách viết các chữ số, từ khó
* Đọc bài cho HS viết
*HĐ3: Viết bài
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 6 bài
*HĐ4: Thực hành
Bài tập 2: Điền dúng các từ bắt đầu bằng ch/tr, vần ươn/ương.
Gv chọn bài tập 2 a
- Gv chốt kết quả
ơ
- Viết vào nháp, 1HS lên bảng viết
- Theo dõi SGK
- 1HS đọc lại bài chính tả
-...viết về họa sĩ Lê Duy ứng
- Lê Duy ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Sài Gòn, quệt máu
- Tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng
- Viết vào nháp, 2HS lên bảng viết
- Nghe viết bài
- Đổi bài kiểm tra chéo
- 2HS nêu yêu cầu
- Đọc thầm 2 đoạn văn
[
- Làm bài cá nhân vào sgk, 2HS làm phiếu bài tập
- Nhận xét bài bạn
a) Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, Cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
[ơ
 *HĐ5: Củng cố dặn dò: 
 	- Nhận xét chung giờ học
- Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
___________________________________________
tiết 5 : đạo đức
$ 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1 )
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Thực hiện được những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài liệu và phương tiện.
	 - Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng.
	 - Bài hát : Cho con- nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
III. Các HĐ dạy học.
HĐ1:* Khởi động: Hát tập thể bài hát- Cho con.
 - Từ bài hát Gv giới thiệu bài.
 HĐ2: - HS biết cách ứng xử, nhận xét về cách ứng xử của bà đối với cháu và cháu đối với bà.
* Cách tiến hành:
+ Đóng tiểu phẩm : Phần thưởng.
- 3 HS ( bà, Hưng, dẫn truyện )
+ Trao đổi với học sinh vừa đóng vai tiểu phẩm:
Cả lớp.
- Vai Hưng: Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh em vừa được thưởng?
- Vai bà của Hưng: " Bà " cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ?
- Lớp thảo luận, trao đổi, nhận xét về cách ứng xử.
+ Kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà.Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
 HĐ3: HS nhận biết được các cách ứng xử là đúng hay sai và giải thích được tại sao.
	+ Cách tiến hành: 
+ Đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc tiếp nối.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi ?
Nhóm 4.
- Trình bày:
Đại diện các nhóm.
 Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Kết luận: 
Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ (câu : b,đ)
 Việc làm chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ ( câu: a, c) 
 HĐ4 : HS xác định được nội dung các bức tranh, đặt tên cho các bức tranh và nhận xét được việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu:
2 HS đọc 
Gv chia nhóm, tổ chức cho hs thảo luận:
HS thảo luận nhóm 4, theo yêu cầu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung trao đổi.
- Gv kết luận chung:
* Phần ghi nhớ :
3,4 HS đọc.
HĐ5: Củng cố dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tập 5,6 Sgk ( 20 )
ơ
___________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : toán
Bài 57: Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
- Hs thực hiện được phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
III. Các HĐ dạy học:
*HĐ1: Khởi động
 - Kiểm tra bài cũ :
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
2,3 Hs nêu, lớp cùng làm ví dụ.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài mới:
HĐ 2: Nhân một số với một hiệu
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
3 x ( 7- 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- KL : 3 x ( 7- 5) = 3 x 7 - 3 x 5
b. Nhân 1 số với 1 hiệu.
3 x ( 7-5) là một số nhân với một hiệu.
3 x7 - 3 x5 là hiệu giữa các tích của số đó với SBT, số trừ.
- Ta có công thức tổng quát:
 a x ( b - c) = a x b - a x c
+ Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
HĐ3 : Thực hành :
Bài 1(T67) : Tính đúng giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- GV + HS nhận xét chữa bài
Bài 2(T67): Tách được một số thành một hiệu, áp dung tính chất nhân một số với một hiệu tính giá trị của biểu thức.
- GV + HS nhận xét chữabà ... ấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các HĐ dạy học.
*HĐ1: - ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
 -GTBM
* HĐ 2: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hớng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- H trng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
*HĐ4: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Chuẩn bị tiết học sau.
___________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: toán
Bài 60: luyện tập
I. Mục tiêu
	- HS thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
	- Giải được bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các HĐ dạy học:
*HĐ1: - ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra bài cũ :
x
- Đặt tính rồi tính:
x
 22 36
 12 15
 44 180
 22 36
 264 540
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
- 2, 3 hs trả lời.
-Giới thiệu bài mới:
*HĐ2:Đặt tính và thực hiện 
Bài 1.
Hs tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 hs lên bảng.
x
- Gv cùng hs chữa bài:
*HĐ3:Tính được giá trị của biểu thức
x
x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2: Gv kẻ bảng lên bảng lớp
Hs làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
Gv cùng lớp nx, chữa bài:
Kq2: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài 3. Yc hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích, tự giải bài vào vở.
- Gv chấm chữa bài.
Bài 4.Hướng dẫn hs giải bài toán:
- Gv hướng dẫn hs giải bài:
- Hs thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
 4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số: 108 000 lần.
- Hs nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở.
Bài giải
13 kg đường bán được số tiền là:
 5200 x 13 = 67600 (đồng)
18 kg đường bán được số tiền là:
 5 500 x 18 = 99 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền là:
 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
Bài 5. (Có thể giảm )Giải bài toán có lời văn
Bài giải
Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 ( học sinh) 
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x6 = 210 ( học sinh) 
Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 ( học sinh )
 Đáp số : 570 học sinh.
*HĐ4:Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
___________________________________________
tiết 2: tập làm văn
Bài 24: kể chuyện
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Hs thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu cả đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc.
III. Các HĐ dạy học.
*HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của hs.
*HĐ2: Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. 
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
3. Dàn ý: Gv dán lên bảng.
	+ Mở bài: - Gián tiếp
	 - Trực tiếp
	+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
	+ Kết bài: - Mở rộng
	 - Không mở rộng.
*HĐ3: Hs viết bài.
- Hs làm bài vào giấy kiểm tra.
*HĐ4:Gv thu bài. 
- Nx giờ kt.
___________________________________________
Tiết 3 : Khoa học
Bài 24: Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
 Sau bài học hs :
 - Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
	- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
	- Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình sgk/ 50,51.
	- Giấy Ao, băng, bút dạ.
	- Gv cùng Hs sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các HĐ dạy học:
*HĐ1: - ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ đơn giản và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
2 hs trả lời.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của côn người, động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nộp tranh, ảnh sưu tầm được.
- Cá lớp nộp
- Chia nhóm theo tổ và hs thảo luận, giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và giấy, bút
- Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật.
- Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật.
- Trình bày:
- Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên giấy Ao.
- Nhóm khác nx, bổ sung, trao đổi.
- Cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật.
 - Cả lớp thảo luận và trình bày.
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/ 50.
*HĐ3: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
* Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
? Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- Hs động não và phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Thảo luận phân loại ý kiến.
VD:- Những ý kiến nói về con người sd nước trong việc làm vs thân thể, nhà cửa, môi trường...
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong việc vui chơi, giải trí.
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong sản xuất công nghiệp.
- Yêu cầu hs làm rõ từng vấn đề và cho vd minh hoạ:
- Nhiều hs phát biểu...
- Gv khuyến khích hs liên hệ thực tế địa phương.
* Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/ 51.
*HĐ4:Củng cố, dặn dò:
? Đọc mục bạn cần biết sgk/ 50,51.
- VN học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau:
	+ 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch ( máy, giếng).
 + 2 chai không,2 phễu, bông để lọc nước, kính núp.
__________________________________________
Tiết 4: thể dục
Bài 24: động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
	- Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật.
 	- Học động tác nhảy.Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
	- Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm - Phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
 Nội dung
Định lợng
Phương pháp - Tổ chức
*HĐ1:Phần mở đầu
6- 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
G + + + + +
 + + + + +
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
*HĐ2:.Phần cơ bản:
18 -22 p
 + + + + +
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
12- 14 p
 + + + + +
2 L x 8 N
 + + + + + 
 G 
- Gv điều khiển.
- Chia nhóm tập,tổ trởng điều khiển, thi đua giữa các tổ.
- Học động tác nhảy:
3 L x 8 N
- Gv nêu tên, tập chậm cho hs tập theo.
- Cả lớp tập, gv điều khiển.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
5 -6 p
- Gv nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cả lớp chơi, gv quan sát.
*HĐ3:Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân.
- Tập động tác thả lỏng.
4 -6 p
- ĐHKT:
- Gv cùng hs hệ thống bài, nx đánh giá kết quả giờ học.Vn luyện tập.
________________________________________
tiết 5:Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 12
I. Mục tiêu :
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi HĐ ở tuần 12.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen: Thủy, Hoạt, Hiếu, Thanh, Toản.
 Tồn tại:
	- Lười học bài và làm bài:
- Đi học quên đồ dùng.
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học.
2/ Phương hướng tuần 13:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 12: Học hát : Bài cò lả
I. Mục tiêu:
- Hs cảm nhận được tính chất âm nhạc tươi vui, trong sáng, mợt mà của bài Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của ngời nông dân đợc thể hiện ở lời ca.
- Hs hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
Giáo dục hs yêu quý dân ca và trân trọng ngời lao động.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng, thanh phách.
III. Các HĐ dạy học.
*HĐ1: Phần mở đầu.
*Kiểm tra bài cũ:
- Biểu diễn bài khăn quàng thắm mãi vai em?
- 2 Hs biểu diễn.
* Giới thiệu bài mới: 
*HĐ2: Phần HĐ.
a. Nội dung 1: Dạy hát bài Cò lả.
* HĐ1: Dạy hát:
- Gv hát 1 lần:
- Lớp nghe.
- Yêu cầu hs đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hs đọc.
- Gv dạy từng câu hát:
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
* HĐ2: Luyện tập.- Gv đệm đàn;
- Hs hát theo dãy, cá nhân.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc bài trống cơm.
- Gv mở băng đĩa
- Hs nghe.
*HĐ3: Phần kết thúc.
- Hát bài Cò lả.
Lớp hát, cá nhân hát.
- Kể tên 1 số bài dân ca.
- Hs kể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_12_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc