Giáo án Lớp 4 - Tuần 15+16 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15+16 (2 cột)

Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe viết )

BÀI 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.

 - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.

 - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung đươc đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính, - 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.

- Gv cùng hs nhận xét chung.

 

doc 57 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15+16 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: 	Thứ hai 17- 12 - 2007
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc
Bài 29: Cánh diều tuổi thơ.
I. Mục đích, yêu cầu. 
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
	- Hiểu các từ gnữ trong bài.
	- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài chú đất Nung? 
- Gv cùng hs nhận xét.
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
? Đặt câu với từ huyền ảo?
-Vd: Cảnh Sapa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Gv cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- Gv đọc cả bài.
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
	? Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
Tiết 3: toán
Bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
I. Mục tiêu: 
	- Giúp hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
= 112x( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
B, Giới thiệu bài mới: 
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) =320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu sgk.
3. Thực hành:
Bài 1.Tính.
- Hs đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bơt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- hs đọc yc.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25 600 X x 90 = 37 800
 X = 25 600 : 40 X= 37 800:90
 X = 640 X = 420
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nx, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
	- Nx tiết học.
- BTVN làm lại BT1 vào vở BT( đặt tính ).
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết )
Bài 15: cánh diều tuổi thơ
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.
	- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung đươc đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 Hs đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn đoạn viết.
- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2.a.
- Hs đọc yc.
- Gv yc hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, bố sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3.
- Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở BT.
- Miêu tả đồ chơi:
- Hs lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Tiết 4: đạo đức
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho hs hiểu:
	+ Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
	+ Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
B, Giới thiệu bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
	* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- Hs thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
- Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
	* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
2. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
	* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình.
- Hs truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
	* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Hoạt động nối tiếp:
	- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 Thứ ba 18 – 12 - 2007
Tiết 1: Thể dục
Bài 29: Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Thỏ nhảy.
I. Mục tiêu: 
	- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự động tác và tập tương đối đúng, thuộc cả bài.
	- Trò chơi : Thỏ nhảy. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi: Chim về tổ.
1 - 2 p
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18-22 p
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
12-15 p
 + + + + 
- Ôn cả bài:
2Lx 8 N
 + + + +
 + + + +
 G +
Gv cùng cán sự lớp điều khiển.
Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt.
- Thi đua tập bài thể dục phát triển chung.
- Cả lớp tập:
2. Trò chơi: Thỏ nhảy.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
5 - 6 p
2Lx 8 N
5- 6 p
- Từng tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt.
- Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi theo tổ.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Thả lỏng toàn  ... ơ không duy trì sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs làm việc theo nhóm4:
- Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm.
- Đọc mục thực hành:
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm thí nghiệm.)
- Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk.
- Hs giải thích hiện tượng:
? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
- Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi.
- Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết?
- Không vì nến bị tắt.
- Gv làm lại thí nghiệm và hỏi hs:
Không khí gồm mấy thành phần chính ?
- Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
- 2 thành phần chính:
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
	* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi trong:
- Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong.
- Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; 
- Nước vôi vẩn đục.
? Giải thích hiện tượng?
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết /67.
- Gv giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm...
? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí?
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- Gv yc hs làm thí nghiệm: 
- Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi.
	* Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
3. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67.
	- Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
---------------------------------------
 Thứ sáu 28 12 - 2007
Tiết 1: kĩ thuật
Bài 15: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học.
	- Hs tự đánh giá được sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn.
	- Hs yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
III. Các hoạt đọng dạy học. 
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
B, Gv nêu nội dung của tiết học.
1. Hoạt động 1: Thực hành
- Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
- Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- Gv đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Hs dựa vào tiêu chí để nận xét sản phẩm của bạn và của mình.
3. Dặn dò:
	- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
--------------------------------------
Tiết 2 Tập làm văn
Bài 32: Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 Hs giới thiệu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
3. HS viết bài:
- Viết bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò.
	- GV thu bài, nx tiết học.
Tiết 3: Toán
Bài 80: Chia cho số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 1 dòng cuối:
- 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Giới thiệu vào bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
41 535 : 195 = ?
- 1 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp
- Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái.
 41535 195
 0253 
 0585 213
 000
(3 lần hạ để chia)
- Gv cùng hs nêu cách ước lượng:
- 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 được 2.
253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200 được 1.
285 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3.
2. Trường hợp chia có dư.
80120 : 245 = ?
(Làm tương tự như trên)
- Chú ý: Số dư nhỏ hơn số chia.
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- 2 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Tìm x:
? Nêu qui tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết?
- Hs nêu.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. X x 405 = 86265 b. 89658 : X = 293
 X = 86265 :405 X = 89658:293
 X = 213 X = 306
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Bài toán
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Tóm tắt:
305 ngày: 49 410 sản phẩm
1 ngày : ... sản phẩm?
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49 410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.BTVN Làm lại bài 1 vào vở.
Tiết 4: Tin học
GV Tin học dạy.
----------------------------
Tiết 4: Địa lí
Bài 15: Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này , hs biết:
	- Xác định vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, 
 kinh tế văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH).
	- Tranh ảnh về HN do Gv & Hs sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài 14?
? Kể tên một số nghề thủ công của người dân ĐBBB?
- 2 hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB.
	* Mục tiêu: - Xác định vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính VN.
 	- Biết được những đường giao thông từ HN. Phương tiện giao thông từ LC đến HN.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN.
- Cả lớp quan sát.
? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì?
- Lần lượt hs chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đường ôtô, sông, sắt, hàng không.
? Từ thành phố LC đến HN bằng những phương tiện nào?
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ.
	* Kết luận: HN là thủ đô của cả nước. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau.HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
3. Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
	* Mục tiêu: - Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010.
	 - Một số tên gọi khác của HN.Một vài đặc điểm của phố cổ 
 và phố mới ở HN.
	- Những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của HN.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nnhóm 2.
? HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào?
- Năm 1010.
? Lúc đó HN có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
? HN còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đường phố)
- Kết hợp quan sát tranh...
- Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã,
- Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtước đây ở phố đó.
- Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính.
- Đường phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh.
? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố, ...)
- Kết hợp quan sát tranh...
-Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,...
- Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân.
- Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.
- Đường phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
4. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
	* Mục tiêu: Thủ đô HN là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là:
- Trung tâm chính trị:
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
- HN- Trung tâm kinh tế lớn:
- Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện.
- HN- trung tâm văn hoá, khoa học:
- Trường ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trường ĐH, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
? Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng...ở HN?
- Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Thư viện quốc gia.
- ĐH quốc gia HN; ĐH sư phạm HN; viện toán học...
? Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?
- Hồ Hoàn Kiếm; Phủ Tây Hồ; chùa Trấn Quốc; chùa Láng,...
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1516_2_cot.doc