I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng).
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- PHT của HS.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 11 Thứ Hai ngày tháng năm 20 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích, - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và THB: * Luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi y chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) - GV kết luận về giá trị của lao động. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Hoạt động 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PHT của HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Chuẩn bị SGK. 2. KTBC : - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu. b. Phát triển bài : GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp : - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 4. Củng cố : - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp . - HS hỏi đáp nhau - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . - Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời - Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - HS kể. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp. CHÍNH TẢ: KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm x ... , khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”. - HS chuẩn bị. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS lên chỉ bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. + Đường sắt, đường ô tô + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy - HS nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS chơi trò chơi. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ Thứ Sáu ngày tháng năm 20 KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em hoặc bạn em. a/ Gợi ý kể chuyện : - HS đọc 3 gợi ý và mẫu. ? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế nào? ? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? * Kể trước lớp : - Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - Kể trước lớp : + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện xưng tôi, mình. - HS trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. -------------------- ------------------ TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. - HS về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành(GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. ? Em hãy nêu một số tính chất của không khí? ? Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? ? Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hoạt động 1: Hai thành phần chính của không khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn như SGV. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào? - GV giảng bài và kết luận c) Hoạt động 2: Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi thở. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: SGV. ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? * Kết luận: SGV. d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. GV tổ chức cho HS thảo luận. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát. * Kết luận: SGV. - Không khí gồm có những thành phần nào ? 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS lắng nghe và quan sát. - 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. - HS đọc. - HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các- bô- níc. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS quan sát, trả lời. - HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: