Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Đoàn Đình Thượng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Đoàn Đình Thượng

I/ Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cầ được giữ gìn, phát huy . Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II/ Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài tập đọc

Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Đoàn Đình Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
 Tu©n 16
Tiết:1 Môn: Thể dục
Bài:Rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I.Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang – Yêu cầu Hs thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.-Vệ sinh an toàn sân trường.-Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ trò chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
-Đứng tại chỗ làm động tác xoay các khớp để khởi động.
-Trò chơi: Chẵn lẻ.
Nhận xét chung . 
B.Phần cơ bản.
1)Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang.
-GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc
-Chia tổ tập luyện cho các tổ trưởng điều khiển.
GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và HD chỉnh sửa các động tác sai.
-Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang.
-Sau khi các tổ biểu diễn một lần GV cho HS nhận xét đánh giá.
2)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Lò cò tiếp sức:
GV cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại cách chơi và tổ chức HS chơi.
-Cho các em thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.Kết thúc trò chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội thua phải cõng đội thắng một vòng.
C.Phần kết thúc.
-Đúng tại chỗ vỗ tay, hát đi lại thả lỏng.
Hít thở sâu.-GV vùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
6-10’
18-22’
12-14’
5-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết:2 Môn:Tập đọc
Bài :Kéo co
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cầ được giữ gìn, phát huy . Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:4 -5’
* Hôm trước em học bài gì?
- Nhận xét, ghi điểm
B -Bài mới.*Giới thiẹu bài: 2- 3 ’
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài
HĐ1 : Luyện đọc 
a/ Luyện đọc 10 -12’
* Chia đoạn cho HS
- Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp.
+ HD các em đọc đúng các từ khó trong bài và hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất.
- Luyện đọc theo cặp .Theo dõi , sửa sai .
-Gọi HS đọc toàn bài .
* GV đọc mẫu toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn?
** Đoạn 2
+ Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
* Đoạn 3
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm7 - 8’
* HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét chung
C -Củng cố, dặn dò3 - 4’
* Nêu lại tên ND bài học ?
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe
* HS nêu:Tuổi ngựa
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
* Chia đoạn theo yêu cầu .
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) và giải nghĩa từ trong đoạn .
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
+ Lắng nghe .
* 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt
+HS thi giới thiệu.
- Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay
+ Đó là cuộc thi trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế
+ Vì người tham gia đông
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
* 3 HS đọc 3 đoạn của bài
- HS thi đọc diễn cảm
- Một số HS thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
* 2HS nêu.
- HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc .
- Về thực hiện .
Tiết:3 Môn: Toán
Bài :Luyện tập
I/Mục tiêuGiúp HS rèn kĩ năng:
-Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
-Giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:4 -5’
* Gọi 2HS lên bảng thực hiện BT 2 tr84
- Chữa bài, ghi điểm cho HS
B -Bài mới.*Giới thiệu bài: 2- 3 ’
* Nêu MĐ – YC bài học.
 Luỵên tập TH
Bài 1: Làm bảng con 7 - 8’
* Gọi Hs nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính .
- Yêu cầu HS làm bảng con theo hai dãy: dãy 1 làm các bài của câu a, dãy hai làm các bài của câu b.
- Nhận xét , sửa sai .
Bài 2:Giải toánLàm vở 6-7’ 
* Yêu cầu HS đọc đề bài
- HD HS tìm hiểu bài toán
+ bài toán cho biết gì?
+ bài toán hỏi gì?
Bài 3: Giải toánThảo luận nhóm 8 - 10’ 
* Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm phiếu bài tập . Phát 2 tờ phiếu khổ lớn cho 2 em làm . 
- Yêu cầu HS trình bày .
- Nhận xét , sửa sai .
Bài 4: Sai ở đâu? Thảo luận cặp 4 - 5’
* Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm chổ sai .
H: -Muốn biết phép chia sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
C- Củng cố, dặn dò3 - 4’
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Hệ thống lại các dạng BT
- Nhận xét chung giờ học
* HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp cùng làm b/c
- Nhận xét bài của bạn
* Nhắc lại .Š 
* 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia.
 - Cả lớp làm bài trên bảng con ; 2 HS lên bảng làm
a/ 4725 15 4674 82
 22 315 574 57
 75 0
 0
- Cả lớp và GV cùng chữa bài
* 2 HS đọc đề toán
- HS nêu dự kiện của bài toán 
- Tìm cách giải bài toán
- Giải bài toán vào vở nháp; một HS lên bảng thực hiện
Bài giải
Số m2 nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 ( m2)
 Đáp số: 42 m2
- Cả lớp cùng GV chữa bài
* 2 HS đọc to 
- Thảo luận nhóm thảo luận nhóm , làm phiếu .
- Trình bày kết quả và nêu cách thực hiện .Bài giải
Trong ba tháng đội đó làm được số sản phẩm là:
855 +920 +135=3125(sảnphẩm)
Trung bình mỗi người làm được là:
1325 : 25 = 125 ( sản phẩm)
 Đáp số: 125 sản phẩm
* Thảo luận cặp . Trình bày lỗi sai .
- Ta phải thử
- HS thực hiện .
- Đại diện nêu kết quả: 
a/ Sai ở lần chia thứ hai
b/ Sai ở số dư cuối cùng của phép choc5
- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
* 2 HS nêu.
- Nghe , hiểu .
Tiết:4 Môn:Chính tả ( Nghe – viết )
 Bài : Kéo co
I/ Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kéo co
-Làm đúng bài tập (2) a/ b
II/ Đồ dùng dạy học- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:4 -5’
* Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước Nhận xét chung
B -Bài mới.*Giới thiẹu bài: 2- 3
* Nêu mục đích yêu cầu bài học . Ghi bảng 
HĐ 1:HD nghe- viết 7 - 8’
* Đọc bài cho các em viết
- Viết bài 10 - 13’
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm và viết những từ mình dễ viết sai.
- Nhận xét sửa sai .
* Yêu cầu HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết .
- Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi
- Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải
HĐ 2: HD làm bài tập 6-7’
Bài tập 2a/Làm bảng lớp 
* Gọi HS nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm lhay n?
GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài .- Gọi một số em nêu kết quả 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
nhảy dây, múa rối , giao bóng ,
C - Củng cố, dặn dò :3 - 4’
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn về viết lại các lỗi sai.
* 2 HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Nhắc lại .
* 2 HS đọc bài viết, Cả lớp theo dõi SGK
- Viết những từ dễ viết sai váo giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe. VD:Hữu Trấp , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phú , ganh đua , khuyến khích ,
* HS viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề .
- Nghe , sửa lỗi .
* Một HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm bài .
Một HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét cùng chữa bài
- Đọc lại toàn bài tập.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
Buổi Chiều
Tiết:1 Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: YÊU LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được lợi ích của lao động .
-Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở truờng , ở nhà phù hợp với khả năng của mình.
-Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức -Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:4 -5’
* Nêu những việc làm biểu hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo?
-Nhận xét chung.
B -Bài mới.*Giới thiẹu bài: 2- 3
* Nêu MĐ – YC bài học.Ghi bảng 
. HĐ 1:Phân tích truyện một ngày của Pê – chi – a 8 -9 ’* Đọc chuyện
-Chia HS thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK.
-Hãy so s ... ûnh của rau, hoa.
Tranh ảnh trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài 2- 3 ’
HĐ 1: Tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh ảnh hướng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 10 -13’
HĐ 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 
 10 -12’
1-Nhiệt độ.
2-Nước
3-Ánh sáng.
4-Chất dinh dưỡng.
5-Không khí.
C-Củng cố dặn dò.
 3 - 4’
* Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-Nêu những dụng cụ để trồng rau, hoa?
-Nêu tác dụng của một số dụng cụ?
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt – ghi tên bài học.
* Treo tranh HD:
+Cây rau và hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
-Nhận xét kết luận: 
* Gọi HS đọc nội dung 2 SGK.
- Nêu những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với rau, hoa?
* Nhiệt độ không khí bắt nguồn từ đâu?
-Nhiệt độ các mùa trong năm có giống nhau không?
-Nêu tên một số loại rau trồng phù hợp với từng mùa?
KL: 
*Cây rau, hoa lấy nước tư øđâu?
-Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
-Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
-Nhận xét và nêu tóm tắt:
* Cây lấy ánh sáng từ đâu?
-Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với rau, hoa?
-Quan sát cây trồng ở bóng râm em thấy cây trồng như thế nào?
-Muốn đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì?
Nhận xét tổng kết các ý kiến HS.
* Nêu những chất dinh dưỡng cần thiết cho rau, hoa?
-Nêu nguồn cung cấp chính?
-Nếu thiếu các chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào?
* Cây lấy không khí từ đâu?
-Nếu không có không khí thì cây như thế nào?
-Nhận xét KL:
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ,
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ứng dụng vào thực tế.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS 1 Nêu:
-HS 2 nêu:
-Nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
*Quan sát tranh SGK và tranh trên bảng lớp nối tiếp nêu:
-Mỗi HS nêu một điều kiện ngoại cảnh.
-Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho rau, hoa là: nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
-2HS đọc bài.
* Những điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.
-Nếu không có các điều kiện ngoại cảnh thì cây xẽ không phát triển được, sẽ chết.
*Nhiệt độ bắt nguồn từ mặt trời.
Khác nhau.
-Mùa đông: bắp cải, su hào,  
-Mùa hè: Rau muống, mướp, 
-Từ đất, nước mưa, không khí.
* Nước hoà tan các chất dinh dưỡng có trong đất, để rễ cây hút được, 
-Ngập nước: Cây sẽ úng nước.
-Thiết nước cây sẽ héo khô, chết.
* Cây lấy ánh sáng từ mặt trời.
-Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
-Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
-Trồng rau, hoa ở những nơi có đủ ánh sáng, trồng đúng khoảng cách để cây không bị che khuất nhau.
* Đạm, lân, can xin, 
-Là phân bón.
-Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh. Thừa chất khoáng cây mọc nhiều lá, chậm ra hoa, năng xuất thấp.
* Cây lấy không khí từ khí quyển, lấy từ đất.
-Thiếu không khí cây quang hợp, hô hấp kém, dễ dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, 
* 2 HS nêu.
-2HS đọc ghi nhớ.
 ------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005.
 -----------------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ
An toàn giao thông. Sinh hoạt lớp 
B ài 3: Đi xe đạp an toàn 
A- Hoạt đông ngoài giờ 
I/ Mục tiêu:
- Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ , dễ đi , nhưng phải bảo đảm an toàn _ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản tha6nva2 có chiếc xe đạp đúng quy định mới được đi xe đạp .
- Biết những quy định về luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường .
- Có thói quen đi sát lề , trước khi đi phải kiểm tra các bộ phận của xe .
- Có ý thức đi xe cỡ nhỏ của trẻ em .
Có ý thức thực hiện các quy đinh bảo đảm ATGT.
II/ Các hoạt động chính :
Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp đi an toàn 
* Mục tiêu:+ Biết thế nào là chiếc xe đạp an toàn .
 + Biết khi nào thì được đi xe đạp ra đường 
H: ở lớp ta ai biết đi xe đạp ?( HS nêu dựa vào thực tế )
- Các em có thích có xe đạp đi học không ? HS nêu
- Em có có xe đạp đi đến trường chưa? ( HS nêu dựa vào thực tế )
-Theo em thế nào là chiếc ve đạp an toàn ?( Có đầy đủ các bộ phận : phanh , đèn , chuông,)
GV giúp Hs hiểu xe đạp đảm bảo an toàn Và an toàn hki đi ra đường .
Hoạt động 2: +Những quy định để đảm bảo an toàn 
 a/ M ục tiêu:+ Biết những quy định đối với người đi xe đạp .
 Có ý ø thức thực hiện ATGT.
GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ Yêu cầu:
- Chỉ và cho biết hướng đi đúng sai ?
- Chỉ những hành vi sai và và cho biết nguy cơ tai nạn ?
+ HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi trên .
- Gọi đại diện nhòm trình bày kết quả .Gv ghi vắn tắt :+ Không đi lạng lách , đánh võng ,không đèo nhau đi hàng ngang .Không đi vào đường cấm ,
H: Để dảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
+ Đi bên phải , sát lề đường nhường đường cho xe cơ giới , ô tô ,, xe máy . Đi đúng hướng , đúng làn quy định ,
=>Kết luận :GV nhắc lại các quy định .
Hoạt động 3:Trò chơi giao thông .
MT: Củng cố kiến thức vừa học 
 Thục hành trên sa bàn và biết xử lí .
- Yêu cầu HS thực hiện tình huống khi phải vượt xe đổ bên đường .
- Khi phải đi qua vòng xuyến 
- Khi đi từ trong ngõ đi ra
- Khi cần rẽ phải , rẽ trái .
* GV nhận xét bổ sung .Khen những em xử lí tốt .
Hoạt động ngoài giờ
An toàn giao thông. Sinh hoạt lớp 
B ài 4: Chọn đường đi an toàn
và phòng tránh tai nạn giao thông
 I-Mục tiêu :- Học sinh biết được những đường đi không an toànvà chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn 
 - Học sinh biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí không nguy hiểm để tránh tai nạn xảy ra .
 -Học sinh có ý thức thực hiện những luật giao thông đường bộ .
 -Tham gia tuyên truyền vận động mọi ngườithực hiện luật giao thông 
II -Các hoạt động chính :
1 / Đường bảo đảm an toàn 
-Đường trải nhựa hoặc bê tông và đường có đèn chiếu sáng 
-Đường không có đường sát chạy qua 
-Đường có vỉa hè rộng ,không có vật cản 
-Đường có vạch kẻ qua đường ,dành cho người đi bộ 
2 -Đường khôngbảo đảm an toàn:
- Đường dốc không thẳng,không phẳng 
-Đương hẹp không có vỉa hè .
-Đường không có đèn chiếu sáng ,không có biển báo hiệu ,và vạch cho ngường đi bộ 
- Dặn : Chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi 
3/Sinh hoạt lớp :
Giáo viên nhận xét tuần qua tuyên dương những em tích cực trông học tập 
Nhắc nhở một số em chưa tích cực 
Các tổ trưởng nhận xét 
Lớp trưởng nhận xét 
Lớp phê và tự phê 
Giáo viên nhận xét chung tuần qua
4/ Kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt giữa các tổ ,để chào mừng ngày 22/12
 -Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trường lớp 
-Học và ôn tập chuẩn bị thi HKI 
- Nhắc đóng các khoản tiền theo quy định .
- -Duy trì lớp 2 buổi , rèn Hs yếu và bồi dưỡng HS giỏi .
- Khắc phục những khó khăn , tồn tại tuần 16
=> Cả lớp quyết tâm thực hiện .
* Nhận xét tiết học .
 ---------------------------------------------------------------------------
Môn: MĨ THUẬT
Bài: TẬP TẠO DÁNG: TẠO DÁNG CON VẬT.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS Nêu đựơc:
HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật vàovỏ hộp.
Tạo dáng được con vật hay đò vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
HS ham thích, tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Một số mẫu: con meo, con chim, ô tô
Một số dụng cụ cần thiết để tạo dáng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
HĐ 2: Cách tạo dáng.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số sản phẩm của bài: Vẽ chân dung người.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Đưa ra một số mẫu yêu cầu HS quan sát.
+Tên các đồ vật?
+Các bộ phận của chúng?
+Nguyên liệu để làm?
-GV nêu tóm tắt: 
+Muốn tạo dáng theo ý thích cần mắm được hình dáng để tìm hộp,  làm cho phù hợp.
-Yêu cầu nêu các hình dáng :
-Nêu đặc điểm của các đồ vật đó?
-Giới thiệu thêm một số chi tiết làm cho vật tạo dáng được sinh động hơn.
-Yêu cầu HS vận dụng các vật liệu, làm các đồ vật theo ý thích.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Tổ chức trưng bày.
-Nêu gợi ý nhận xét.
+Hình dáng
+Các bộ phận.
+Màu sắc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị vật trang trí theo hình vuông.
-Để vở vẽ lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát , nhận xét và trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nêu: Mỗi một HS nêu về một con vật.
-Nêu:
-Nghe.
-Nối tiếp nêu hình dáng: 
VD: Ô tô, tàu thủy, con mèo, 
-Nêu và chọn đồ vật phù hợp với hình dáng, màu sắc, 
-Nghe.
-HS sử dụng: Các đồ vật, kéo, keo, hồ dán, làm các sản phẩm theo ý thích.
-Thảo luận và làm việc theo nhóm.
+Chọn con vật, đồ vật tạo dáng.
+Thảo luận tìm hình dáng chung
+phân công thành viên làm từng bộ phận.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. Nêu cảm nhận riêng.
-2HS nhắc lại thao tác làm một vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiapos an 4 Tuan 16.doc