Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008

I- Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

 Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc

3. Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam

II- Đồ dùng

Tranh minh hoạ bài tập đọc

Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc

III- Các hoạt động dạy - học

A/ Kiểm tra.(2 phút)

- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa

B/ Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. HD đọc và tìm hiểu bài.(34 phút)

 

doc 82 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2007.
 Tập đọc: Kéo co
I- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
3. Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam
II- Đồ dùng 
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy - học
A/ Kiểm tra.(2 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD đọc và tìm hiểu bài.(34 phút)
Giáo viên
Học sinh
a) Đọc đúng: (12 phút) 
* Chia đoạn:3 đoạn..
-Từ khó:Hữu Trấp, ganh đua .
- Chú ý câu: Hội làng Hữu trấp/thuộc huyện Quế võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bê n nam thắng, có năm/ bên nữ thắng.
b)Đọc hiểu(10 phút)
 *Đoạn 1:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi H? Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn?
H? Trò chơi kéo co thể hiện điều gì?
Từ ngữ: Tinh thần thượng võ.
H? Phần đầu bài văn giới thiệu người đọc điều gì? 
TK: Giới thiệu cách thức chơi kéo co.
* Đoạn 2:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi
H? Giới thiệuà cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
TK: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
* Đoạn 3:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi
+H? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
H? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
TK: Cách chơi kéo co ở làng Tich Sơn.
H? Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
GV: Ngoài trò chơi kéo co, còn rất nhiều tró chơi dân gian khác,..
c) Đọc diễn cảm.( 12 phút)
*Giọng đọc toàn bài:Sôi nổi, hào hứng.
* HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-Từ ngữ nhấn giọng:nam, nữ, rất là vui,sự ganh đua, hò reo khuyến khích.
C/ Củng cố, dặn dò.( 4 phút)
 H? Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe.
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) và giải nghĩa từ trong đoạn .
+ HS luyện đọc theo cặp
*Cá nhân;
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
+Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt
- Cá nhân: Trả lời.
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
-Cá nhân: Thi giới thiệu.
- Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay
+ Đó là cuộc thi trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
-Cá nhân:....giữa trai tráng hai giáp trong làng,...
- Vì người tham gia đông
-Cá nhân: nêu.
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
VD: Bịt mắt bắt dê, ô ăn quan, Rồng rắn lên mây, đấu vật, chi chi chành chành,đu bay,......
- HS(Khá, giỏi) thi đọc diễn cảm.
- Một số HS thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc .
- Về thực hiện .
 .............................................................
 Toán: Luyện tập
I-Mục tiêu
Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Giải bài toán có lời văn. 
II- Đồ dùng .
 - Bảng phụ ghi BT 4
III- Các hoạt động dạy – học.
A/ Kiểm tra:
Bài tập 1(a) VBT.
B/ Bài mới;
Gới thiệu bài.
Luyên tập.(35 phút)
Giáo viên
Học sinh
 a) HD HS làm bài.(5 phút)
Bài 1:* Gọi HS nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để thực hiện
Bài 2: * Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gợi ý cho HS yếu:
H? Để biết được số mét vuông nền nhà lát được thì ta phải thực hiện phép tính gì?
Bài 3: * Gọi HS nêu yêu cầu đề bài .
H? Để biết TB mỗi người làm được số sản phẩm ta phải biết gì?
Bài 4. * Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
H? muốn biết phép chia sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
b) TC HS làm bài, chữa bài.(30 phút)
-TC HS làm bài theo đồng loạt cả lớp.(20 phút)
-Hết thời gian, lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố kiến thức.
Bài1:* Lưu ý HS ước lợng thương và số dư sau mỗi lần chia.
Bài 2, 3.* Củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn và chia cho số có hai chữ số.
Bài 4: * Củng cố, khắc sâu kiến thức về chia cho số có hai chữ số.
* Lưu ý:Khi thực hiện phép chia cho số có hai hay nhiều chữ số,cần lưu ý thương và số dư ở mỗi lần chia.(số dư luôn nhỏ hơn số chia).
C/ củng cố, dặn dò.(2 phút)
- Hệ thống lại các dạng BT
- Nhận xét chung giờ học
* 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia.
* 2 HS đọc đề toán
- HS(yếu)nêu dữ kiện của bài toán 
- HS (Yếu)Tìm cách giải bài toán.
* 2 HS đọc to 
-Cá nhânâ: Trong 3 tháng đội đó làm được...
- Thực hiện phép tính
-Cá nhân: Làm bài vào vở, chữa bài.
-HS (yếu) chữa bài.
- HS (TB, Khá) chữa bài.(Khuyến khích HS yếu)
-Cá nhân: chữa bài.
-a/ Sai ở lần chia thứ hai
b/ Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
* 2 HS nêu.
- Nghe , hiểu .
 .................................................................. 
 Thứ ba,ngày 4 tháng 12 năm 2007.
 Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I-Mục tiêu
Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
II- Đồ dùng 
- Bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy – học
A/ Kiển tra.
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD thực hiện phép chia.
Giáo viên
Học sinh
a) Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương. + 9450 :35 =?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
- Gọi HS thực hiện 
=> Ghi các bước tính của HS lên bảng
* Lưu ý các em ở lần chia thứ ba ta có 0 : 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
b)Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương.* 2448 : 24 = ? 
- HD HS thực hiện . 
- Gọi thực hiện .
- Trong lần chia thứ hai ta có 4 : 24 được 0 ta viết 0 ở chỗ nào?
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia khi thương có chữ số 0 ở hàng chục của thương.
* Gọị HS nêu yêu cầu. 
- Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức cho dãy 1 làm câu a, dãy 2 làm câu b
=> Lưu ý rèn luyện kĩ năng chia nhẩm cho HS
* Gọi HS đọc đề toán 
-GV hướng dẫn giải . Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm .
+ Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi Hs trìng bày kết quả .
- GV cùng cả lớp nhận xét . Ghi điểm .
* Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hệ thống cho HS các bước giải:
+Tìm chu vi mảnh đất.
+Tìm chiều dái và chiều rộng
+ Tìm diện tích mảnh đất.
- Gọi Hs trìng bày kết quả .
- Nhận xét bài của các nhóm
- Chữa bài, tuyên dương các nhóm có cách giải hay
- Cho HS giải vở bài đã sửa .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
* Theo dõi , suy nghĩ .
- 2,3 em nêu:Đặt tính, tính từ trái sang phải.
- Một HS thực hiện phép tính
9450 35
245 270
 000
- Cả lớp theo dõi , nắm cách chia .
- Một vài em chia miệng lại .
* Theo dõi , Suy nghĩ .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS thực hiện chia.
 2448 24
 0048	102
	 00	
-Viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
* 2 HS nêu.
- HS làm bài bảng con.
- Một HS lên bảng thực hiện
8750 35 23520 56
175 250 112 420
 000 000
- Cả lớp cùng chữa bài
* Một HS đọc đề toán, xác định dạng bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu .
Bài giải
1 giờ 12 phút =72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là
 97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít
* Một HS đọc đề toán
- Nêu dạng bài toán và tìm cách giải
- HS thảo luận và giải bài toán theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả và các bước giải của nhóm mình
- GV cùng HS hệ thống lại các cách giải đúng:
a/ Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 =614 (m)
b/ Chiều rộng mảnh đất là:
( 307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
Diện tích mảnh đất đó là
202 x 105 = 21210 ( m2)
Đáp số:a) chu vi: 614 m
b) Diện tích: 21210 m2
* 2 HS nêu.
Nghe , hiểu .
Chính tả: ( Nghe – viết ) Kéo co
I/ Mục tiêu:
1.Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoô¶ntng bài Kéo co.
2.Tìm và viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/gi,) đúng với nghĩa đã cho
II/ Đồ dùng .
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 
III/ Các hoạt động dạy – học.
A/ Kiểm tra.(3 phút)
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD HS nghe- viết.(22 phút)
Giáo viên
Học sinh
Tìm hiểu ND đoạn văn.(3 phút)
H? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
Luyện viết từ khó:(5 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tìm và ghi nhớ từ khó viết.
-Từ khó viết:Hữu Trấp, ganh đua.
c) HS viết bài.(14 phút)
* Đọc bài cho các em viết.
- Chấm 7- 10 bài, nhận xét chung.
- Nhận xét sửa sai .
3. Luyện tập.(10 phút)
Bài 2(a).* Gọi HS nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu lû, d, gi.
- GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài .
- Gọi một số em nêu kết quả 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
nhảy dây, múa rối , giao bóng ,
C/ Củng cố, dặn dò.(5 phút)
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn về viết lại các lỗi sai.
-Cá nhân:..giữa nam và nữ..
-Cá nhân: thực hiện theo YC của GV.
-Cá nhân: Luyên viết vào bảng con.
-Cá nhân: Chép bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề .
- Nghe , sửa lỗi .
* Một HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm bài .
Một HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét cùng chữa bài
- Đọc lại toàn bài tập.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
Luyện từ và câu: Mở rộng  ... nh vẽ 1 6.
+Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
+Theo em việc làm đó nên hay không nên làm?
Vì sao?
-Tổ chức trình bày.
KL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có 
-Yêu cầu quan sát hình vẽ 7, 8 SGK và trả lời câu hỏi:
-Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hai hình?
-Bạn nam ở hình 7 a nên làm gì? vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
KL: Nước sạch 
* Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-Yêu cầu vẽ tranh có nội dung tuyên truyền cổ động tiết kiệm nước.
-Yêu cầu các nhóm thi giới thiệu tuyên truyền.
-Nhận xét tuyên dương.
-Treo hình 9 SGK gọi 2 Hs tuyên truyền thi hùng biện.
-Nhận xét tuyên dương.
KL:( Phần ghi nhớ SGK)
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà học thuộc phần bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
* 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Hình thành nhóm 4 -6 HS thảo luận theo yêu cầu.
-Cử đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+Hình 1: Vẽ một người khóa van vòi nước 
+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra chậu 
Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân 
Hình 4,5,6:
-Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Quan sát hình suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì nhà bên xả vòi nước to hết cỡ 
-Bạn phải tiết kiệm nước vì:
+Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
+
Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn công sức, tiền của mới có đủ nước sạch 
-Nghe.
* Hình thành nhóm 6 tiến hành vẽ tranh và trình bày trước nhóm.
+Thảo luận tìm đề tài.
+Vẽ tranh.
+Thảo luận trình bày trong nhóm về lời giới thiệu.
-Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của mình.
-2HS giỏi trình bày theo yêu cầu. HS khác nhận xét.
* 2 HS nêu.
-2HS đọc ghi nhớ.
- Về thực hiện .
 ---------------------------------------------------------
Môn: Kĩ thuật.
Bài: khâu thêu sản phẩm tự chọn.(Tiết 3)
I Mục tiêu.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II Chuẩn bị.
Tranh quy trình khâu , thêu.
Một số sản phẩm của HS.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
 2-3’
B- Bài mới.
*Giới thiệu bài. 
1 -2’
HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu.
8-12’
HĐ 2: Thực hành. 18 -20’
HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’
C-Củng cố dặn dò: 
2 -3’
* Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ YC tiết học . Ghi bảng .
* Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học.
-Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học.
* Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu.
* Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn 
-Gợi ý cách nhận xét bài:
+ Thục hiện đúng quy trình , sản phẩm phẳng , đẹp ,
* Yêu cầu HS nêu lại quy trình một số sản phẩm .
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
* Nộp vở , ghi điểm 
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
- Nghe , rút kinh nghiệm .
* 2,3 HS nhắc lại .
* Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện:
+Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
* Thực hành theo yêu cầu.
 * Trưng bày sản phẩm theo bàn,
-Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp.
- Các nhóm thực hiện nhận xét lẫn nhau theo hướng dẫn 
* Nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học.
- Về thực hiện .
Môn Thể dục
Bài: Oân bài tập phát triển chung .
Trò chơi “Thỏ nhảy ”
I.Mục tiêu:
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện các động tác cơ bản đúng.
Trò chơi:”Thỏ nhảy” . Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy một vòng xung quanh sân.
-Khoay các khớp. Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B. Cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: GV hô và làm mẫu cho HS tập.
Lần 2: GV vùa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS, nếu nhịp nào nhiều HS tập sai dừng lại để sửa.
-Chia tổ tập luyện:
-Biểu diễn thi đua giữa các tổ, lần lượt từng tổ biểu diễn bài thể dục phát triển chung một lần. Lớp quan sát nhận xét. 
3)Trò chơi vận động.
-Trò chơi:Thỏ nhảy 
-Cho HS khởi động lại các khớp
-Nêu tên trò chơi và cách chơi.
Khi tổ chức chơi, quan sát nhắc nhở HS thực hiện đúng, quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn.
C.Phần kết thúc.
- GV chạy nhẹ cùng HS và vòng thành vòng tròn chơi trò chơi thả lỏng.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
6-10’
18-20’
12-14’
5-6’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Biết ơn thầy cô giáo.(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS khắc sâu kiến thức:
- Công lao của thầy, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo.
2.Thái độ: 
-Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.
3.Hành vi:
- Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên 
Hoạt động -Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ :
 3-4’
B-Bài mới.
HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm. 
 18 - 20’ 
HĐ 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo cũ.
 8 - 10’
C -Củng cố -Dặn dò:
 2- 3’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo?
-Em đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa?
-Nhận xét.
* Nêu mục đích YC tiết học .
- Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào tờ giấy; kể tên những chuyện sưu tầm được kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Câu ca dao tục ngữ khuyên các em điều gì?
* Yêu cầu mỗi HS viết một bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo cũ.
-KL:
* Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ôn bài.
* 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
* Nhắc lại .
-Chia nhóm và thảo luận. 
Ghi lại kết quả các nội dung theo yêu cầu của GV (ghi không trùng lặp).
-Cửa người đọc câu ca dao, tục ngữ.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu 
-HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.
-Câu ca dao tục ngữ khuyên chúng em phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô, dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp chúng ta nên người.
* Nghe yêu cầu 
-Chọn một thầy, cô giáo cũ.
-Viết bưu thiếp chúc mừng 
-Một số HS đọc lời chúc mừng của mình đối với thầy, cô giáo cũ.
* 1-2HS nêu.
- Về ôn lại .
Môn: Mĩ thuật
Bài:Vẽ tranh chân dung.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người.
HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích.
HS biết quan tâm đến mọi người.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh ảnh chân dung. 
-Một số bài vẽ của HS năm trước.
-Hình vẽ gợi ý cách vẽ.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
GTB.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
HĐ 2: Cách vẽ chân dung.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra chấm một số bài của HS tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Treo tranh chân dung và giới thiệu.
-Ảnh như thế nào so với mẫu?
-Tranh như thế nào so với mẫu?
-Treo tranh chân dung và tranh sinh hoạt yêu cầu HS phân biệt đâu là tranh chân dung.
-Tranh chân dung được vẽ từ đâu đến đâu?
-Nêu hình khuôn mặt của người?
-Nêu tỉ lệ các bộ phận?
-Tóm tắt: 
-HS gợi ý cách vẽ.
-Vẽ từ khái quát đến chi tiết.
Phác hình khuôn mắt theo đặc điểm của người đinh vẽ cho vừa với tờ giấy;
-Vẽ vai đường trục của khuôn mặt.
-Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng,  để vẽ hình cho rõ đặc điểm.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Em hãy nhắc lại cách vẽ chân dung?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài vẽ.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ các chi tiết.
-Tranh được vẽ bằng tay thường diễn tả những đặc điểm chính của nhân vật.
-Phân biệt theo yêu cầu.
-Tranh chân dung được vẽ từ lên đầu.
Gồm: Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn, 
-To, nhỏ, rộng, hẹp, ngắn, dài, 
-Nghe.
-Nghe và quan sát.
-Thực hành vẽ theo yêu cầu.
-Chọn những bài đã hoàn thành trưng bày.
-Lớp nhận xét bình chọn.
-2HS nêu cách vẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 DUONG PS2.doc