Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:

 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan:giải toán có lời văn.

 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.KTBC:

-Gọi H lên bảng làm bài tập.

 560012: 76 ; 4564300:87

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới :

a)Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn luyện tập

 *Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Cả lớp làm bài vào vở

-3HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, .

- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

 *Bài 2

¬- GV gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16:
Thứ 2 ngày 13 tháng12 năm 2010.
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG
(GV BỘ MÔN DẠY)
.....................................................
 TẬP ĐỌC:
 KÉO CO
 I.MỤC TIÊU : 
1.Đọc thành tiếng:
 -Đọc đúng: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 2.Đọc - hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ ngư õ: thượng võ, giáp.
 -Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. KTBC:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Tuổi Ngựa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Gv treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp 
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng 
-GV cho HS luyện đọc phát âm một số từ ngữ HS thường đọc sai.
-Gọi H đọc chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS đọc bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài:Toàn bài đọc với giọng sôi nổi hào hứng..
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?
	+ Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.
+Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
	+Kéo co phải có hai đội và cả hai đội có số người đều nhau 
-HS đọc đoạn 2, trao đổi và TLCH.
+Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
	+Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi diễn ra giữa bên nam và bên nữ náo nhiệt của những người xem.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
	+Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng chuyển bại thành thắng.
+Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?
	-HS tự trả lời.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. “Hội làng Hữu Trấp....người xem hội”.
-Thi đọc toàn bài.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi kéo co có gì vui ?
+Nội dung chính của bài này là gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
............................................................
ÂM NHẠC
ÔN TẬP
(GV BỘ MÔN DẠY)
...........................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan:giải toán có lời văn. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.KTBC:
-Gọi H lên bảng làm bài tập.
 560012: 76 ; 4564300:87
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện tập 
 *Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Cả lớp làm bài vào vở
-3HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, . 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 *Bài 2 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 *Bài 3 (Hs khá giỏi làm thêm)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Gv đặt câu hỏi để phân tích bài toán.
- Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? 
- .... tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. 
- Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? 
-chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
+Sai ở đâu?
 12345 67 12345 67
 564 184 564 1714
 285 95
 47 285
 17
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -------- cc õ dd --------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
TOÁN:
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập luyện thêm.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài.
 Vậy 2448 :24 = 102
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
 3.Luyện tập:
 *Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài. 
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 *Bài 2 (Hs khá giỏi làm thêm)
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. 
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. 
 *Bài 3(Hs khá giỏi làm thêm)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? 
- Muốn tính được chu vi và diện tích của mảnh đất chúng ta phải biết được gì ? 
-Bài toán cho biết những gì về cạnh của mảnh đất ?
-Em hiểu như thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp? 
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
.................................................. 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 I.MỤC TIÊU : 
 - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc, tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm..
 -Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm.
 -Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất định.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Giấy khổ to và bút dạ.
 -Tranh, ảnh một số trò chơi dân gian.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.KTBC:
-Gọi 2HS lên bảng .
+Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch cần phải chú ý đến điều gì ?
+Đặt câu hỏi đối với người lớn.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết.
-Các nhóm làm xong đính lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu và giải nghĩa từ.
-GV nhận xét sửa sai.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-GV chấm và chữa bài.
 a) “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.
 b) “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy.
3. Củng cố – dặn dò:
-Gv cho H xem tranh ,ảnh về một số trò chơi dân gian.
-Về nhà đọc thuộc lòng các câu thành ngữ ,tục ngữ.
.............................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
 KÉO CO
 I.MỤC TIÊU : 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Kéo co.”
 - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - 1số tờ giấy A4 để H thi làm BT2.1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.KTBC:
- Gọi H lên bảng viết các từ: tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Hướng dẫn chính tả
-GV đọc toàn bài chính tả “Kéo co” một lượt. 
+Cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? 
- ChoH luyện viết những danh từ riêng và từ ngữ dễ viết sai (Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai tráng)
* GV cho HS viết chính tả
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. 
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
* Chấm chữa bài
- Gv chấm từ 5 đến 7 bài.
- Gv nhận xét chung về bài viết của HS.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 *Bài tập2:
 a/ Tiếng bắt đầu bằng r/d hoặc gi:
- Cho hs đọc yêu cầu của bài .
- GV phát giấy khổ A4 cho 3tổ thi đua tìm từ.
- HS làm xong đính lên bảng.
-Gv tuyên dương những nhóm làm tốt.
 b/ Tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã : 
 Thực hiện như câu a.
- HS đọc yêu cầu 
- GV nêu nhiệm vụ
3.Củng cố - dặn dò:
-Về nhà luyện viết nhiều lần những từ ngữ đã viết sai.
- Gv nhận xét tiết học.
..........................................................
THỂ DỤC:
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
(GV BỘ MÔN DẠY)
 -------- cc õ dd --------
Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2009
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
(GV BỘ MÔN DẠY)
......................................................
TẬP ĐỌC:
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
 I.MỤC TIÊU : 
 1.Đọc thành tiếng:
 -Đọc đúng: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô, Ba-ra-ba, chủ quán.
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 -Bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
2.Đọc - hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ: mê tín, ngay dưới mũi
 -Hiểu nội dung bài : Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Kéo co” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Gv treo tranh và giới thiệu.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gv cho H luyện đọc những từ ngữ khó (MụcI).
- Gọi 1H đọc phần chú giải. 
- HS luyện dọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài:Toàn bài đọc nhanh bất ngờ ,hấp dẫn. ... ả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:
+Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ?
-GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: ?Em ngửi thấy mùi gì ?
+Đó có phải là mùi của không khí không ?
-GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí .
-Vậy không khí có tính chất gì ?
-GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
1)Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
 * Kết luận.
- Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định.
*Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ?
 +Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không?
-Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.
+Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
-Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.
Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?
?Vậy không khí có tính chất gì ?
-Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì 
 3.Củng cố - dặn dò:
 Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì?
*Bảo vệ môi trường: Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ?
-Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
-2 HS trả lời.
-Xung quanh chúng ta luôn có không khí
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
-HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.
+Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, không có mùi, không có vị.
+ Không có mùi vị gì cả.
+Em ngửi thấy mùi thơm.
+Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.
-HS lắng nghe.
-Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
-HS hoạt động.
-HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.
1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.
2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, 
3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
-HS lắng nghe.
HS trả lời.
-HS cả lớp.
-HS quan sát, lắng nghe và trả lời:
+Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy không khí.
+Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí.
+Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào.
-Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
THỂ DỤC:
 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
 TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
 -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. 
 -Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 -Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện 
 -Phương tiện: Chuẩn bị 1- 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu: 
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 +Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường. 
+Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”.
2.Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 
 +GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 3 hàng dọc 
- Gv quan sát H luyện tập để chữa sai.
+GV chia nhóm theo tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 
+Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá 
b) Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
-Cho lớp trưởng tự tổ chức trò chơi như ở tiết trước.
3.Phần kết thúc: 
-HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3.
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
-H đi theo sự hướng dẫn của Gv.
-Học sinh 3 tổ chia thành 3 vị trí khác nhau để luyện tập.
-Các tổ lần lượt biểu diễn.
-H thực hiện chơi.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
 KHOA HỌC:
 KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
 -Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác.
 -Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành.
II. CHUẨN BỊ: 
 -HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
 -GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.
 -Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67 (phóng to nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
1) Em hãy nêu một số tính chất của không khí?
 2) Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra?
 3) Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Hai thành phần chính của không khí.
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm.
-Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ?
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
-GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt
1)Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích ?
 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ?
-GV giảng bài và kết luận 
 *Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. 
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1.GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
-Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần.
-Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục.
-Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
Kết luận
 * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV tổ chức cho HS thảo luận.
- Chia nhóm HS.
- Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.
- GV giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát.
 * Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí ?.
 -Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào?
 3.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
-3 HS trả lời.
-1 HS đọc.Cả lớp suy nghĩ trả lời.
-HS thảo luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm.
-HS đọc.
-HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
-Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.
-HS trả lời.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời.
+Trong không khí còn chứa hơi nước. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước.
+Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn.
 +Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
+Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
+Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
-Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc