Giáo án Khối 4 - Tuần 27 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 27 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 4: Đạo đức

Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).

I. Mục tiêu:

Củng cố, luyện tập:

-Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.

- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.

- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx.

- Gv nx chung và đánh giá.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 27 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai 20 - 3 - 2006.
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc.
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp?
- 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
Tiết 3: Toán.
Bài 131: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện các phép tính với phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp:
- Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất.
(Phần c làm tương tự).
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất.
a.
( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
Bài 5. Làm tương tự bài 4;
Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
 23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số: 15 320 kg cà phê.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 130.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập:
-Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.	
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
	* Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
	* Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo.
	* Cách tiến hành:
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
	* Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
Càn phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
 - Một số hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nối.
	- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
Tiết 5: Khoa học
Bài 53: Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu:
	 Sau bài học, hs có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
	* Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Cách tiến hành:
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý: 
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, VN học 
Tiết 6: Kĩ thuật.
Tiết 53: Lắp cái đu ( Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp cái đu?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào?
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu.
a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của đu.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế ... lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
m x . Mà m x 
?Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
? Diện tích của hình thoi bằng gì?
- Hs nêu, và viết công thức tính diẹn tích hình thoi.
- Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
3. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
 (3 x 4) : 2 = 6 (cm2).
 Đáp số: 6 cm2.
(Phần b làm tương tự)
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
 (5 x20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm2).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Tính diện tích 2 hình rồi so sánh.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
- Phần a: S; Phần b:Đ
- Lớp nx, trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT.
Tiết 4: Tập làm văn.
Bài 53: Miêu tả cây cối.
( Kiểm tra viết).
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
2. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết kiểm tra.
Thứ sáu ngày 24 - 3 - 2006.
Tiết 1: Hát nhạc
Bài 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Tập đọc nhạc: TĐN số 7.
I. Mục tiêu: 
- Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca.
- Hs đọc đúng nhạc và lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng.
	- HS: Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Hát BH: Chú voi con ở Bản Đôn?
- Gv cùng hs nx đánh giá.
- 3 Hs hát cá nhân,
- Nhóm 2,3 hát.
B, Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học:
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn.
*Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- Gv trình bày bài hát.
- Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn
- Tập đọc nhạc: TĐN số 7.
- Hs nghe, hát nhẩm theo.
- Hát lời 1 của bài hát:
- cả lớp hát.
- Ôn lời 2 của bài hát:
- Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát.
- Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng.
* Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động.
- Hát gõ đệm bằng hai âm sắc.
- Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát
- Hs làm theo.
- Một vài hs khá trình bày:
- 2,3 Hs thực hiện.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ:
- Hs làm theo.
- Trình bày:
- Một vài học sinh khá. Cả lớp tập.
b. Nội dung 2: TĐN số 7.
* Hoạt động 1: Gv viết bài luyện tập cao độ lên bảng.
- Gv làm mẫu:
- Hs tập theo. Vừa gõ vừa đọc tên hình nốt.
* Hoạt động 2: Hs tập đọc nốt nhạc trên khuông.
- Gv đàn giai điệu vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu.
- Hs nghe.
- Chia lớp thành 2 dãy:
- 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời.
- Tập kết hợp đọc nhạc và hát lời:
- Cả lớp, tổ, 
3. Phần kết thúc:
? Trình bày bài hát.
? Đọc nhạc rồi hát lời?
- Gv nx đánh giá chung.
- 1,2 Hs 
- 1,2 Hs, kết hợp gõ đệm.
 Tiết 2: Luyện từ và câu.
Bài 54: Cách đặt câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hs nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích?
- 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ.
- Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ.
- Trình bày: 
- Hs lần lượt nêu miệng,
- Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày.
- Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào).
- Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
- Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu:
- 1 Hs đọc.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại.
- Từng cặp trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày:
- Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Lớp thực hiện phần a.
- Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài.
- Trình bày: 
- Gv nx chung, chốt câu đúng.
- Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào!
 Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé!
Bài 3. Tương tự bài 2. 
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần.
 ( Theo giảm tải).
- Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt.
- Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở:
- VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé!
+ Hãy giúp mình giải bài toán này với!...
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên:
- Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. 
 Tiết 3: Toán
Bài 135: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Làm miệng
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
- Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm2.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
 (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
- Hs cắt:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải 
Diện tích hình thoi đó là:
 ( 6x4) :2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
Tiết 4: Tập làm văn.
Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối.
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi câu:
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi
- Sửa lỗi:
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 +Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_27_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc