Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)

Khoa học

 Bài 31: Không khí có những tính chất gì?

I. Mục tiêu: GiúpHS :

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,

*Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: bộ phận.

II. Đồ dùng:

- Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp

III. Hoạt động dạy học:

 

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 
Tập đọc
Tiết 31: Kéo co
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (TL được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh trong sgk
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luỵên đọc
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ :
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Tuổi Ngựa, trả lời câu hỏi SGK
II. Bài mới:
* GT bài
a)HD Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu: Giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
b)Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
- GV và cả lớp bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi động, đúng không khí lễ hội
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
c) HD Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 2"Hội làng...xem hội"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố- Dặn dò:
(Quê em có những lễ hội nào?
 Nhận xét 
- CB bài sau
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+HS 1: Từ đầu ... bên ấy thắng
+HS 2: TT ... xem hội
+HS 3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Kéo co phải có hai đội, số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau...
- 1 em đọc, lớp trao đổi và TL:
+ Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui...
- Cả lớp đọc thầm và trả lời
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng, số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng
+ Đấu vật, đấu võ, đá cầu, thi thổi cơm, đu quay...
+ Giới thiệu trò chơi kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện tinh thần thượng 
võ của dân tộc
- 3 em đọc, lớp theo dõi
- Nhóm 2 em luyện đọc
- 3 em đọc thi
- 3-5 em thi đọc, lớp nhận xét bình chọn
- HS kể
- Lắng nghe
Toán
Tiết 76: Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Giải bài toán có lời văn
II. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I.KT Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
- Nhận xét
II. Luyện tập:
Bài 1: Dòng 1,2
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
- Giúp HS yếu ước lượng số thương và nhân-trừ nhẩm
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề
- Gợi ý HS nêu phép tính
- Yêu cầu tự làm vào VBT.
- GV kết luận, ghi điểm
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét 
- BVN: Bài 3, 4: Dành cho HS khá, giỏi 
- Chuẩn bị bài 77
- 4 em cùng lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc
 25 viên gạch: 1 m2
1050 viên gạch: ... m2?
+ Phép chia
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
1050 : 25 = 42 (m2)
- HS nhận xét, bổ sung
- 1 hs đọc
+ Tính tổng sp của đội làm trong 3 tháng
+ Tính tổng sp trung bình mỗi người làm
- 2 em cùng bàn thảo luận, trình bày
- Lắng nghe
Khoa học
 Bài 31: Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu: GiúpHS :
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,
*Lồng ghộp GDBVMT theo phương thức tớch hợp: bộ phận.
II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số quả bóng bay có hình dạng khác, bơm tiêm, bơm xe đạp
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
I. KTBài cũ:
- Em hiểu thế nào là khí quyển?
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí?
II. Bài mới:
*HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi vị gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ?
*GDBVMT: chỳng ta cần giữ gỡn bầu khụng khớ trong sạch để bảo vệ sức khỏe.
HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí:
- Chia nhóm 4 em và yêu cầu KT đồ dùng học tập
- Tổ chức thi Thổi bong bóng: Cùng số lượng bóng, thổi cùng thời điểm.
- Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi
+ Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó rút ra: không khí có hình dạng nhất định không?
- Gọi vài em nhắc lại
HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí
- Chia nhóm 2 hs, yêu cầu đọc mục quan sát SGK
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu thực hành
+ Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể nén lại và giãn ra?
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 32
- 1 em lên bảng.
- 2 em trả lời tại chỗ
- Hoạt động cả lớp
+ Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu
+ Không mùi, không vị
+ Đấy không phải là mùi của không khí mà mùi cả các chất khác có trong không khí.
- HS nghe, nờu cỏch giữ gỡn khụng khớ.
- Nhóm trưởng báo cáo số lượng bong bóng
- Nhóm nào thổi xong trước, bóng căng và không bị vỡ là thắng cuộc
- 3 nhóm mô tả
- Nhóm thảo luận, trả lời:
Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó
- 2 em nhắc lại
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và rút ra kết luận:
Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Hoạt động cả lớp
- HS vừa làm thử với chiếc bơm xe đạp vừa trả lời
+ Làm bơm kim tiêm, bơm xe...
- Lắng nghe
Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi trong lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
- Biết được ý nghĩa của lao động
- Lấy cc1- nx 5.
- Giảm tải: Không yêu cầu hs tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động; có thể các em kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
II. Đồ dùng:
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
I. KTBài cũ:
- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
II. Bài mới:
*HĐ1:Đọc truyện "Một ngày của Lê-chi-a"
- GV đọc lần 1
- Gọi HS đọc lần 2
- Cho các nhóm đôi thảo luận 3 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trình bày 
- KL 
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng
*HĐ2: Làm bài trắc nghiệm (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm 2 em thảo luận ghi ra BC. 
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận về những biểu hiện của yêu lao động - lười lao động
*HĐ3: Đóng vai (Bài 2 SGK)
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc 2 tình huống
- Gọi 1 số nhóm lên đóng vai
- Tổ chức cho HS thảo luận:
+ Cách xử lí trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác? ...
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
III. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài tập tiết sau.
- 1 em lên bảng trả lời
- 2 em đứng tại chỗ nêu
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Lắng nghe
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 1 em đọc
- Thảo luận nhóm 2 em làm BT
- HS bày tỏ ý kiến vào BC
- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận và đóng vai
- 4 nhóm tiếp nối trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc
- Lắng nghe
Toán
Tiết 77: Thương có chữ số O
I. Mục tiêu:
 -Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số O ở thương
II. Đồ dùng:
 HS: bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ:
- Gọi HS giải lại bài 1/84 SGK
- Nhận xét
II. Bài mới:
a) HD thực hiện phép chia trong T/hợp thương có 2 chữ số 0 ở hàng đơn vị
* Nêu phép tính: 9450 : 35 = ?
- HD đặt tính và thực hiện từ trái sang phải
Lưu ý: ở lần chia thứ ba ta có 0:35 = 0, phải viết 0 vào vị trí thứ ba của thương
b) HD thục hiện phép chia trong T/hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
* Giới thiệu phép chia: 2448 : 24 = ?
- HD tương tự như bài trên
Lưu ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0, phải viết 0 vào vị trí thứ 2 của thương
c) Luyện tập
Bài 1: ( Dòng 1,2)
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
- Gọi HS đọc BT2
- Gọi HS tóm tắt đề
- Gọi1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận ghi điểm
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét 
- BVN: Bài 1,2,3( hs giỏi- khá)
- Chuẩn bị bài 78
- 1 em lên bảng làm bài.
- 1 em đọc
9450 35
245 270
 000
- 1 em đọc, 1 em lên bảng
2448 24
 048 102
 00
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc
- 1 HS lên bảng thực hiện
1 giờ 72 phút= 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được:
 97200:72=1350 (l)
- Lắng nghe
Luyện Từ Và Câu
 Tiết 31: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơI quen thuọc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huóng cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ các trò chơi dân gian
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi:
+ 1 câu hỏi người trên
+ 1 câu với bạn
- Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?
II. Bài mới:
* GT bài: 
* HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Phát bảng và phấn cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành và g ...  VBT
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét 
- VN làm cỏc bài cũn lại.
- Chuẩn bị bài 80
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS trung bình
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1HS đọc đề
+ Tính số gói kẹo
+ Tính số hộp để xếp hết số kẹo đó
+ Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
 Mỗi hộp 160 gói: ? hộp
- Nhóm 2 em làm VT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng:
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
- 1 em đọc
- 2 em nêu
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
kĩ thuật
 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết2)
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu, qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng:
- Mẫu khâu thêu đã học.
- Hộp dụng cụ.
 - Lấy cc 1,2,3- nx 5.
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I.KT Bài cũ: 
Gọi HS nêu các cách khâu thêu đã học
- GV nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
*HĐ1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm
Yêu cầu HS thực hành tiếp bài thực hành của tiết trước
HS thực hành theo nhóm, GV theo dõi nhắc nhử thêm những HS còn lúng túng về cách thêu, cách kết thúc sản phẩm đúng kĩ thuật.
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
*HĐ2: Đánh giá sản phẩm của HS. 
 GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành lên trước lớp GV nêu các tiêu chí để đánh giá
GV cùng HS đáng giá sản phẩm của mình và của bạn
GV nhận xét, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
III. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét - tuyên dương HS tích cực.
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau( tiếp).
- 1 hs
- HS nhận xét
Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học:
1/ Cắt khâu thêu khăn tay
2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê.
4/ Gối ôm
HS thực hành thêu theo nhóm
+ Vẽ hoặc sang được hình dáng đẹp bố trí cân đối. 
+Thêu được các bộ phân của khăn tay
+ Thêu đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều, không bị dúm.
+ Mũi thêu cuối đường thêu bị chặn đúng qui cách.
+ Màu sắc chỉ thêu được lựa chọn và phối màu hợp lí.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng nội dung 
qui định.
- (H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay, túi rút dây để đựng bút ntn?
- HS nghe
Luyện Từ Và Câu
Tiết 32: Câu kể
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để tả, trình bày ý kiến (BT2).
II. Đồ dùng:
- Đoạn văn ở BT1 viết ở bảng phụ
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ :
- Gọi HS lên bảng, mỗi em viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
II. Bài mới:
a) GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc câu văn được viết bằng phấn đỏ
+ Câu đó là kiểu câu gì? Được dùng trong để làm gì?
+ Cuối câu ấy có dấu gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Những câu còn lại trong bài văn dùng để làm gì?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng:
+ Ba-ra-ba uống rượu đã say
+ Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:
+ Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
- Hỏi: + Câu kể dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
c) Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đặt câu kể
d) Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu tự làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài tập2
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 33
- 1 em lên bảng.
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc 
+ Những kho báu ấy ở đâu?
+ là câu hỏi, được dùng để hỏi về điều chưa biết
+ dấu chấm hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm 2 em thảo luận trả lời:
+ giới thiệu, miêu tả và kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô
+ dấu chấm
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung
+ Kể về Ba-ra-ba
+ Kể về Ba-ra-ba
+ Suy nghĩ của Ba-ra-ba
+ Câu kể dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
+ Cuối câu kể có dấu chấm
- 2 em đọc, lớp học thuộc lòng
- 1 số em tiếp nối đặt câu
- 1 em đọc
- 2 cùng bàn làm VT hoặc phiếu
- Dán kq lên bảng
- Nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc
- Tự làm VBT
- 5 em trình bày
- Lắng nghe
	Toán 
Tiết 80: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết và chia có dư)
II. Đồ dùng: - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ:
- Gọi hs lên bảng giải bài 1 SGK/87
- KT bảng chia một số HS
- Nhận xét, sửa sai
II. Bài mới:
a)Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 41535 : 195 = ?
 - Gọi 1 số em làm miệng từng bước, GV ghi bảng
- HD ước lượng:
+ 415:195 lấy 400:200=2 
+ 253:195 lấy 300:200=1
+ 585:195 lấy 600:200=3
- Gọi HS đọc lại quy trình thực hiện
b) Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 80120 : 245 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
c)Luyện tập
Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2b: 
- Gọi HS đọc đề, nêu cách giải (tìm số chia chưa biết)
- Yêu cầu tự làm vào VBT
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét 
- VN: Bài 2a, 3( Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 em lên bảng làm bài.
- HSTB đứng tại chỗ đọc
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- HS đặt tính và tính từ trái sang phải
 41535 195
 0253 213
 0585
 000
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc 
- 1 em đọc phép chia
80120 245
 0662 327
 1720
 005
- 2 em đọc
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc đề bài, nêu tên thành phần chưa biết và nêu quy tắc tính
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập Làm Văn
Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật 
I. Mục tiêu:
 Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: MB-TB-KL
II. Đồ dùng: 
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi (mỗi HS đều có)
III. Hoạt động dạy và học:
GV
HS
I. KTBài cũ:
- Gọi HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.
- Nhận xét
II. Bài mới:
a)GT bài:
b)Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS đọc gợi ý
- Gọi HS đọc lại dàn ý
c)HD xây dựng kết cấu 3 phần của một bài:
+ Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em?
- Gọi HS đọc thân bài
Lưu ý: Viết câu mở đoạn (VD: Gâú bông của em trông rất đáng yêu)
+ Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em?
c)Viết bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Thu vở, chấm 5 bài, nhận xét chung
III. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương 
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà
- 1 em thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 em đọc
- 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi SGK
- 2 em trình bày: MB trực tiếp và gián tiếp
+ Trong những đồ chơi em có, em thích nhất chú gấu bông.
+ Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ám áp là thứ đồ chơi trẻ em ưa thích. Em có một chú gấu gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay
- 1 HS giỏi đọc
- Lắng nghe
- 2 em trình bày: kết bài mở rộng, không mở rộng
+ Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu
+ Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi
- HS làm VBT
- Lắng nghe
Khoa học
Tiết 32: Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí Các-bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ, khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí Các-bô-níc, hơI nước, bụi, vi khuẩn,
II. Đồ dùng:
- Hình trang 66, 67/ SGK
- Lọ thủy tinh, nến, chậu nước, vật liệu dùng làm để kê lọ và nước vôi trong
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
I. KTBài cũ :
- Không khí có những tính chất gì?
- Nêu VD về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
II. Bài mới:
*HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí
- Chia nhóm, cho hs báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng làm TN
- Yêu cầu đọc mục thực hành trang 66 để làm TN
- Giúp các nhóm làm TN
- HDHS tự đặt ra câu hỏi và cách giải thích: Tại sao khi nến tắt, nước dâng vào trong cốc?
- KL: Phần không khí mất đi chính là chất khí duy trì sự cháy có tên là ô-xi.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết?
+ TN trên cho ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua TN
- Giảng: Thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích ô-xi trong không khí.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 66
*HĐ2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
- Cho HS so sánh lọ nước vôi trong khi bắt đầu tiết học và sau khi bơm không khí vào.
+ Tại sao nước trong hóa đục?
+ Trong các bài học về nước, chúng ta đã biết trong không khí có chứa hơi nước, hãy cho VD chứng tỏ điều đó?
- Yêu cầu quan sát hình SGK và kể thêm các thành phần khác có trong không khí.
- Cho HS quan sát 1 tia nắng rọi vào khe cửa để thấy những hạt bụi lơ lửng
III. Củng cố- Dặn dò:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị Ôn tập HKI
- 1 em trả lời
- 1 em nêu ví dụ
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em, đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm làm TN như gợi ý SGK
+ Sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi
+ ...không duy trì sự cháy vì nến đã bị tắt
+ Hai tp chính: không khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 em đọc
- Hoạt động cả lớp 
- HS so sánh: nước vôi sau khi bơm hóa đục
+ Trong không khí chứa khí co2 khi gặp 
nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi đục
- Một số HS cho VD
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ bụi, khí độc, vi khuẩn
- Quan sát và nêu nhận xét
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T16L4CKTKNBVMT.doc