Hoạt động1: Kiểm tra: Bài:”Tuổi Ngựa”.
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
Giới thiệu bài
Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Chia đoạn hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
Cho HS luyện đọc các từ:Hữu Trấp,Quế Võ,hò reo.
Yêu cầu HS luyện đọc đoạn.
-Cùng HS Nxét,uốn nắn cho HS.
-Chú giải (SGK).
-Đọc diễn cảm toàn bài,kết hợp hướng dẫn đọc.
-Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo.
TUẦN: 16 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm2011 Tiết 1 Môn: Tập đọc BÀI: KÉO CO I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co trong bài. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần được giữ gìn và phát huy. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 15 10 8p 2p Hoạt động1: Kiểm tra: Bài:”Tuổi Ngựa”. GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét & chấm điểm Giới thiệu bài Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Chia đoạn hướng dẫn HS luyện đọc đoạn Cho HS luyện đọc các từ:Hữu Trấp,Quế Võ,hò reo. Yêu cầu HS luyện đọc đoạn. -Cùng HS Nxét,uốn nắn cho HS. -Chú giải (SGK). -Đọc diễn cảm toàn bài,kết hợp hướng dẫn đọc. -Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo.... Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,đọc thầmđoạn 1,trả lời các câu hỏi: +Câu 1:(SGK). +Câu 2:(SGK). GV cùng HS nhận xét,bình chọn & chốt ý - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại,trả lời. +Câu 3:(SGK). +Câu4:(SGK). GV nhận xét & chốt ý Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc đoạn,cả bài. - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em,bình chọn. Củng cố Dặn dò: Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 2HS nối tiếp nhau đọc bài 3HS trả lời câu hỏi,3HS nhận xét -2HS đọc cả bài. -Cá nhân đọc từ khó. -6HS nối tiếp nhau đọc đoạn,8HS Nxét. -2HS đọc . HS nghe HS quan sát tranh -2HS đọc,phát biểu,4HS Nxét,bình chọn. -3HS đọc,trả lời,5HS Nxét. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp,cặp khác Nxét bình chọn. 3HS phát biểu. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI I.MỤC TIÊU : + Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1:Kiểm tra bài : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2 GV nhận xét & chấm điểm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập : Bài tập 1:Nêu Y/C của BT -Cho HS trao đổi cặp để làm BT GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Y/C HS làm bài cá nhân. GV dán 3 tờ phiếu GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. =>(chơi với lửa;chơi diều đứt dây;chơi dao có ngày đứt tay;ở chọn nơi,chơi chọn bạn). Bài tập 3:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ:Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi,... Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ Chuẩn bị bài: Câu kể 3HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2,3HS nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS lên bảng làm bài thi Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn,HS khác Nxét. HS viết vào VBT Tiết 3 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giaiû bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Kiểm tra: GV yêu cầu HS sửa câu a BT1(SGK.Tr.84) GV nhận xét,đánh giá. Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1:Đặt tính rồi tính: -Cho HS tự làm rồi chữa -Cùng HS Nxét chôt lại. Bài tập 2:Y/C HS đọc đề tóm tắt bài toán. +Muốn tìm số mét vuông nền nhà ta làm ntn? -Cùng HS Nxét ,chốt lại. +Đáp số:42 m Bài tập 3:Cho HS đọc đề ,phân tích đề Bài toán cho ta biết gì ?Y/C ta tìm gì? Nxét,đánh giá. +đáp số:125 sản phẩm Bài tập 4:Nêu Y/C của BT Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả rồi rút ra kết luận. Cùng HS Nxét,chốt lại Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 HS sửa bài HS nhận xét -2HS đọc Y/C của BT -6HS làm bảng lớp,8HS Nxét. -2HS đọc đề phát biểu. -1HS làm bảng lớp,1HS Nxét. -2HS đọc ,phân tích đề. -2 HS phát biểu. -1HS giải bảng lớp,2Hs Nxét . -Cả lớp làm ra vở,2HS đọc kết quả trước lớp.3HS Nxét. Tiết 4 Môn: Khoa học BÀI 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I.MỤC TIÊU: - Quan sát làm thí ngiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định ; không khí có thể nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : bơm xe, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Kiểm tra: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và vật. GV nhận xét, chấm điểm Hoạt động 2: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí không mùi, không màu, không vị. Cách tiến hành: GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm: + Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao? + Không khí có mùi gì? Vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay hôi có phải là không khí không? -Cùng HS N xét chốt lại. Hoạt động 3: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí Mục tiêu: HS phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng. - GV yêu cầu mỗi nhóm thi tiếp thổi cùng một số bong bóng và cùng thời điểm. Đột nào thổi xong trước và không làm bể bóng là thắng - GV yêu cầu HS mô tả hình dạng gì? - GV chốt ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén & giãn ra của không khí Mục tiêu: HS Biết không khí có thể bị nén lại & giãn ra. Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Cách tiến hành: GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Đọc mục quan sát trang 65/SGK và mô tả hiện tượng trong hình b,c + Tìm ví dụ về tính chất của không khí? GV chốt ý Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những thành phần nào? -2HS phát biểu,3HS Nxét. -Trao đổi cặp. -Đại diện các cặp phát biểu,thực hành làm thí nghiệm,cặp khác Nxét. -Thảo luận nhóm 4 - HS trả lời theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp,nhóm khác Nxét - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. - 3-4 HS,trình bày,6HS Nxét. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả BÀI: KÉO CO (Nghe – Viết) I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co - Làm đúng BT 2b. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 22 12 1p Hoạt động1:Kiểm tra: GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã GV nhận xét & chấm điểm Hoạt động2:Hướng dẫn HS nghe – viết: GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt Y/C HS viết bảng các từ : ganh đua, khuyến khích, trai tráng. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS . GV nhận xét chung. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2:-Chọn cho HS làm BTb GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b Cho HS trao đổi cặp để làm BT GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: (đấu vật,nhấc,lật đật). Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết)” Mùa đông trên rẻo cao” 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS luyện viết bảng ... ûa bài tập HS trao đổi theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) Tiết 4 Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết chia cho số có ba chữ số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các nhóm bài tập được sắp xếp thể hiện mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia. Có thể giúp HS nhận biết phép chia là phép tính ngược của phép nhân. Bài tập 2: Thương có 1 chữ số. Thương có 2 chữ số. Bài tập 3: - Giải toán có lời văn. Bài tập 4: Cho HS thi đua tìm câu trả lời đúng. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt) HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính rồi tính Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Môn: Tập làm văn BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài. II.CHUẨN BỊ: Dàn ý bài văn tả đồ chơi mà em thích. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: GV kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã có thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài GV mời 2 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài Chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp Viết từng đoạn thân bài Chọn cách kết bài c) HS viết bài GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết Củng cố - Dặn dò: GV thu bài Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới. Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) HS nhận xét 1 HS đọc đề bài 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi. HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mà mình đã chuẩn bị tuần trước HS đọc - Chọn cách mở bài: + HS đọc thầm lại mẫu a (mở bài trực tiếp), b (mở bài gián tiếp) + 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu trực tiếp của mình: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông. + 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu gián tiếp của mình: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay. Viết từng đoạn thân bài: + 1 HS đọc mẫu + 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình Chọn cách kết bài: + 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy dễ chịu. + 1 HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. HS viết bài Tiết 3 Môn: Toán BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Lưu ý giúp HS tập ước lượng. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết. Bài tập 3: Giải toán có lời văn. Bài tập 4: Giải theo nhiều cách khác nhau. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV HS nêu cách thử. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Tiết 3 Môn: Địa lí BÀI: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Kiểm tra : Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? GV nhận xét,đánh giá. Giới thiệu: Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Thủ đô của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động2: Hoạt động cả lớp: Diện tích, dân số của Hà Nội? GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Vị trí của Hà Nội ở đâu? Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Nxét,chốt lại . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi : Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) Cùng HS Nxét chốt lại. GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: -Giới thiệu các hình (SGK. Tr111). Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước? Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội? Nxét,chốt lại. Củng cố -Dặn dò: + Y/C HS đọc phần bài học(SGK). -Chuẩn bị bài: Ôn tập. -3HS trả lời -3HS nhận xét -HS đọc SGK & trả lời -HS quan sát & trả lời,3HS Nxét. -Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. -Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp,nhóm khác Nxét . -Thảo luận nhóm 4. -Các nhóm HS,quan sát,thảo luận theo gợi ý của GV. -Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp,nhóm khác Nxét. -3HS đọc . Tiết 4 Môn: Khoa học BÀI 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I.MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí ; khí ni-tơ, khí ô-xi, khí cac-bo-nic. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ, khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bo-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 13p 15p 2p Bài cũ: - Nêu một số tính chất của không khí? - Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó. GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ trong SGK để biết cách làm thí nghiệm. - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải thích: + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào nước? + Phần chất khí còn lại có duy trì sự cháy không. + Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có mấy thành phần? - GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi sau: Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vôi trong thì có hiện tượng gì xảy ra? Nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước? Làm thí nghiệm để kể thêm trong không khí gồm những chất nào khác nữa? GV chốt ý. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I - HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra bằng cách làm thí nghiệm. - Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. - HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi mà GV đặt ra. DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 16 TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: