Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 12 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 12 năm 2010

TUẦN 12

Ngày soạn: 11.11.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Tập đọc

 VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 11.11.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
 Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn dịnh tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp...... nản chí.
+ Đoạn 3: Tiếp...Trững nhị
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tổ ông là người rất có chí?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ?
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c,Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi cho nhà họ Bạch
- Làm thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô,..
- Có lúc mất trắng tay, không nản chí.
- Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm các con sông miền bắc.
- Khơi dậy lòng tự hào dân tộc,
- Là bậc anh hùng trên thương trường,
- Nhờ ý chí vươn lên,
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------------- 
Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
II. Đồ dùng dạy học: Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tính giá trị của biểu thức: 
 3 x 5 + 8 ( 3 + 5) x 8
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Tính giá trị của hai biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì?
B. Nhân một số với một tổng:
4 x ( 3 + 5) là nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
C. Thực hành:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS tính: 4 x ( 3 + 5)= 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS phát biểu thành lời quy tắc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a
b
c
a x ( b + c)
a xb + a x c
4
5
2
4 x (5+2) =28
4x5+4x2=28
3
4
5
3 x (4+5) =27
3x4+3x5=27
6
2
3
6 x (2+3) =30
6x2+6x3=30
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720
 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720
b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210
 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
------------------------------------------- 
Chính tả
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu: - Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ươn/ương.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 2a, 2b, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Yêu cầu viết một số từ ngữ khó viết.- N.xét
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS luyện viết:
- GV đọc đoạn viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- GV lưu ý HS viết một số từ ngữ khó, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số,.
- GV đọc để HS nghe viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
C. Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết.
- HS đọc bài viết.
- HS chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,..
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tiếp sức làm bài .
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
----------------------------------------------------- 
Chiều
Toán
Luyện tập: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận xét.
3 Thực hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: áp dụng nhân một số với một tổng để tính.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720
 C2: 36 x15 + 36 x 5 = 540 = 180 = 720
b, 207 x (21 + 9 ) = 207 x 30 = 6210
 207 x 21 + 207 x 9 = 4347 + 1863 = 6210
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
( 3 + 5) x 4= 32
3 x 4 + 3 x 5 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 26 x11 = 26 x ( 10 + 1) 
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286.
b, 35 x 11 = 35 x( 10 + 1) 
 = 35 x 10 + 35 x 1
 = 350 + 35 = 385.
------------------------------------------- 
Tập đọc
Luyện đọc: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn dịnh tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Bưởi mồ....ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp...... nản chí.
+ Đoạn 3: Tiếp...Trững nhị
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
c,Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nhờ ý chí vươn lên,
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------------- 
Lịch sử
Chùa thời Lý
I.Mục tiêu:- Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
 - Thời lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 - Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào?- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1: Đền thời Lí đạo phật rất thịnh vượng.
- Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ?
C. Hoạt động 2: Vai trò, tác dụng của chùa thời lí :
- Điền dấu x vào trước ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét.
C. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà.
- Chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa.
- HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng.
- HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã,
- HS quan sát ảnh.
- HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của GV.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12.11.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 1,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác.
Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn:
- Yêu cầu HS làm ... m của mình và của bạn. 
----------------------------------------------- 
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk 48, 49.
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( phóng to).
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Mây được hình thành như thế nào?
- Mưa từ đâu ra?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1:
Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV giới thiệu sơ đồ.
- GV giải thích các chi tiết trên sơ đồ.
- Kết luận:
+ Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
+ Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám mây.
+ Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
- Tổ chức cho HS vẽ sơ đồ.
- Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu tóm tắt nd bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát sơ đồ.
- HS nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên thông qua sơ đồ.
- HS chú ý ghi nhớ.
- HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo trí tưởng tượng.
- HS trao đổi theo cặp về sơ đồ.
- Một vài HS nói về vòng tuần hoàn của nước.
------------------------------------------------- 
Đạo đức 
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà,cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Tài liệu và phương tiện:- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
 - Bài hát Cho con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (25)
A. Khởi động:
- GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con.
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
- Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
B. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Phần thưởng.
- Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+ “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu?
- Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
C. Hoạt động 2: Bài tập 1:
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
D. Hoạt động 3: Bài tập 2:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.- Nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp (5)
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS hát.
- HS nêu.
- HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- Vì kính yêu bà.....
- Bà rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.
- Việc làm của bạn Loan (b) Hoài(d) Nhân (đ) thể hiện tấm lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. Việc làm của Sinh, Hoàng , là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15.11.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- hướng dẫn HS làm bài theo bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có nhân với số có hai chữ số.
Bài 3:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
Bài 5:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên thực hiện các phép tính
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính.
 86 428 2057
 x 53 x 39 x 23
 258 3852 6171
 430 4284 4114
 4558 16 692 47311
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
m
3
30
23
230
m x78
234
2340
1794
17940
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Đổi 1 giờ = 60 phút.
 24 giờ = 1440 phút.
 Trong 24 giờ tim đập số lần là:
 1440 x 75 = 108000 ( lần)
 Đáp số:108000 lần.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Bán 13 kg loại : 5 200 đồng.
 18 kg loại : 5500 đồng
 Bán hết có....? đồng
Giải.
 Số tiền của 13 kg đường là.
 5200 x 13 = 67 600 ( đồng )
 Số tiền của 18 kg đường là.
 5500 x 18 = 99 000 ( đồng )
 Tất cả có số tiền là.
 67600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số: 166 600 đồng.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Số HS của 12 lớp là.
 30 x 12 = 360 ( HS )
 Số HS của 6 lớp là.
 35 x 6 = 210 ( HS )
 Tổng số HS của toàn trường là.
 360 + 210 = 570 (HS )
 Đáp số: 570 HS
----------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Kể chuyện (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II. đồ dùng dạy học:- Giấy,vở, bút viét bài.- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Kiểm tra viết (30)
- GV ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài.
- Thu bài viết của HS.
- GV chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- HS nộp bài. 
* Thang điểm- Đáp án
-Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (3đ)
-(Mở bài, diễn biến, kết thúc),(2đ)
 diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên,
chân thật (4đ)
-Trình bày sạch đẹp (1đ)
------------------------------------------------ 
Chiều
Tập làm văn
Luyện viết: Bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2) 
2. Kiểm tra bài cũ (3)
-Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về...
của tiết trước.- Nhận xét.
3., Luyện tập:
Bài 1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài tập 2:
Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mở bà gián tiếp cho câu chuyện hai bàn tay.
- Nhận xét, chấm một số bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hoàn thiện mở bài giàn tiếp của bài 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện cuộc trao đổi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định cách mở bài của mỗi mở bài:
Cách a: mở bài trực tiếp.
Cách b, c,d: mở bài gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.
- Mở bài trực tiếp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết mở bài gián tiếp.
----------------------------------------------------------- 
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình sgk.- Giấy A3, băng dính, kéo,bút .
 - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ đối với con người.
+ đối với thực vật
+ đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
C. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- HS các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây, 
- HS thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
------------------------------------------------- 
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
VI. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc