Tập đọc: Kéo co
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. Hoạt động dạy - học:
Tuaàn 16 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) b) Hướng dẫn luyện đọc c)Tìm hiểu bài: c) Luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò (3’): -3HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5. a. Giới thiệu bài: - 3HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và cả bài - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Dặn HS về nhà học bài. - 2HS lên bảng (Hà, Vương) - Lớp nhận xét, đánh giá - Quan sát và lắng nghe. - 3HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS nêu + Lắng nghe và nhắc lại 2 HS. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3 - 5 HS thi đọc toàn bài. - HS nêu - Thực hiện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,2,3 III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1 Bài 2a Bài 3a 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. Chính tả: Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ, III.Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) a) Hướng dẫn nghe-viết (17’) b) Luyện tập (10’) 3. Củng cố - Dặn dò (3’): a. Giới thiệu bài: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài, chữa lỗi. - Thu chấm một số bài, nhận xét. * Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - Nghe viết vào vở - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Lắng nghe, thực hiện Buổi chiều: Luyện viết: Bài 14 I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cảnh đẹp Quảng Bình (kiểu chữ xiên) -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Luyện viết các từ khó (5’) b) Luyện viết vào vở (25’) c) Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò (5’) -Y/C HS viết bảng con: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết - HS lên bảng viết (Lý, Thương) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện Địa lí: Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nộ là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). + HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, về đường phố...). - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II. Đồ dùng dạy - học: - Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) a. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: b) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: c)Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm. - Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. - Giới thiệu bài: * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK + Y/C HS chỉ vị trí thủ đô Hà Nội, trả lời các câu hỏi: ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? ? Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? ? Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. * GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) - GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài. - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”. - 3HS lên bảng ( Huy, Huyền, Lan) - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát bản đồ - HS lên chỉ bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. + Đường sắt, đường ô tô + Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện.. HDTHT: Tiết 2 - Tuần 15 I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng chia số có hai chữ số để tính giá trị biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thực hành toán 4 - Tập 1 - Bảng phụ ghi sẵn BT5 (Đó vui) III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: Tính giá trị biểu thức: Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp: Bài 4: Bài 5: Đố vui 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi 3HS lên bảng làm lại bại BT2 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá a) Giới thiệu bài: - Gọi HS đọc Y/C BT a ... bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu, miêu tả hay, kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS nêu - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? - Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. Toán: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,2(bỏ bài 2a),3(dành cho HS giỏi ) III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) b) Hướng dẫn thực hiện phép chia c) Luyện tập, thực hành BT2, BT3 bỏ 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi 2HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 704 : 234 8770 : 365 a) Giới thiệu bài * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nếu còn thời gian cho HS khá, gỏi làm - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm (Huy, Huyền) - Nhận xét, chữa - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. . - HS về nhà thực hiện. Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy - học: - PHT của HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - Giới thiệu bài + GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó sát thát” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp : - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: - GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - 2HS lên bảng (Thương, Huyền) - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . - Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời - Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - HS kể. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS về thực hiện. Buổi chiều: BDTV: Luyện tập về câu kể HDTH Toán: Tiết 1 - Tuần 16 I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện tính được giá trị biểu thức có phép chia cho số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách thưcj hành toán 4, tập 1 III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới (32’) Bài 1: Đặt tính rôi tính Bài 2: Tính giá trị của biểu thức Bài3: Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S Bài 5: Đố vui: 3. Củng cố - Dặn dò (3’): - Gọi HS lên bảng làm lại BT2 tiết 2 - tuần 15 - GV nhận xét, đânhs giá và ghi điểm a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành - Gọi HS đọc Y/C BT a) 56280 : 28 b) 44336 : 34 c) 104185 : 57 d) 80106 : 76 - GV nhận xét đánh giá - Gọi HS đọc Y/C BT a) 26039 : 13 + 2009 = .. =. b) (47205 + 3965) : 17 = . = . - GV nhận xét đánh giá - Gọi HS đọc bài toán: + Năm 2008, bác An phải nộp 364 800 đồng tiền nước sạch dùng cho sinh hoạt gia đình. Hỏi trung bình mỗi tháng bác phải nộp bao nhiêu tiền nước? - Hướng dẫn HS phân tich và tóm tát bài toán - Y/C HS làm bài vào vở, gọi 1HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa - GV nhận xét đánh giá. - Gọi HS đọc Y/C BT + Số dư của phép chia 2050 : 150 là: a) 10 b) 100 - Gọi HS đọc bài toán đố + Điền các số 1, 2, 3, 4, 5 vào các ô trống sao cho tổng 4 số trong cùng một hàng đều bằng 24 - GV y/c HS quan sát các số ghi trên cánh các ngôi sao để điền các số thích hợp vào ô trống -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau -2HS lên bảng (Hoàng, Hạnh) - Lớp nhận xét, chữa. - Lắng nghe - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - Lớp nhận xét, chữa - 1HS đọc Y/C BT - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chữa - 3HS đọc bài toán Bài giải Đổi: 1 năm = 12 tháng Trung bình mỗi tháng bác phải nộp số tiền nước là 364 800 : 12 = 30400 (đồng) Đáp số: 30400 đồng - 1HS đọc Y/C BT - 1HS lên bảng làm, một số HS nêu miêng kết quả - 2HS đọc - Các nhóm thi giải câu đố - Đại diện nhóm trình bày kết quả và cách làm. - HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện. Sinh hoạt: Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: - Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy. - Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua, tháng qua - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tham tốt - Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. - Tham gia tốt các hoạt động Đội 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. - Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. Như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, - Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì I -Tiếp tục phát động đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: