Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

A. Kiểm tra: 4’ bài thơ “ Tuổi ngựa”

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 10’ Gọi 1 hs

- Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn

- H.dẫn L.đọc từ khú: Hữu Trấp, trỏng, .

- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2

- Giỳp HS hiểu nghĩa của từ chỳ thớch

- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp

- Gọi vài cặp thi đọc

+ Nh.xét,biểudương

-GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: 9’Y/cầu hs

+ Qua . em hiểu cách kéo co như thế nào?

+ Thi g. thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp

+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
?&@
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
TẠP ĐỌC: KÉO CO
 I. Mục tiêu: 
1.KT: Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.(Trả lời được các CH trong SGK).
2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 
3.TĐ: Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian . 
II. ĐỒ DÙNG: Tranh m. hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra: 4’ bài thơ “ Tuổi ngựa” 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 2’
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 10’ Gọi 1 hs 
- Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn
- H.dẫn L.đọc từ khú: Hữu Trấp, trỏng, ... 
- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
- Giỳp HS hiểu nghĩa của từ chỳ thớch 
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi vài cặp thi đọc 
+ Nh.xét,biểudương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: 9’Y/cầu hs
+ Qua .. em hiểu cách kéo co như thế nào?
+ Thi g. thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài kéo co ... trò chơi dân gian nào?
c) Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 3 hs 
- H.dẫn L.đọc d cảm 
- Nh.xét, điểm
3. Củng cố, dặn dò: 3’
Hỏi + chốt nội dung bài
-Dặn dò xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương 
2 HS đọc, trả lời.
Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-1HS đọc bài- lớp thầm
-3 HS đọc lượt 1- lớp thầm
-HS đọc cá nhân.
-3 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú thích sgk
-HS luyện đọc theo cặp(1’)
-Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương
-Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi 
-... 2 đội có số người ... đội mình sẽ thắng.
-Nối tiếp kể, giới thiệu.
-Nh.xét, biểu dương 
+ Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong làng 
+ Vì có đông người ... những tiếng hò reo
+ Đấu vật, đá cầu, múa võ, thổi cơm thi.
-3 HS n tiếp đọc -Lớp tìm giọng đọc 
-Đọc d.cảm đoạn:Hội làng Hữu Trấp xem hội”-HS thi đọc d .cảm 
-Nh xét 
-Kéo co là ........ cần được giữ gìn, phát huy.
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
1. KT: Luyện tập về phép chia cho số có hai chữ số.
2. KN: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .Giải các bài toán có lời văn.
3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 12’ (dòng 1,2 ): Đặt tính rồi tính .
-Y.cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, điểm
Bài 2: 8’ Y/cầu hs
-H.dẫn phântích,tóm tắt : 
 25 viên gạch : 1m2
 1050 viên gạch: ........m2?
 -Nh.xét, điểm
Bài 3: 5’ Y/cầu hs
-H.dẫn các bước giải.
-Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
-Tính sản phẩm TB mỗi người làm.
Bài 4: 5’ Sai ở đâu? –Y/cầu hs
a) 12345 67 b)12345 67
 564 1714 564 184
	95 285
 285 47
 17
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, điểm
3. Củng cố, dặn dò: 3’ Củng cố đặt tính.
- Dặn dò về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- HS theo dõi.
1/ HS nêu y/c + cách tính: Tính từ trái sang phải.
 -Vài hs làm bảng-lớp vở.
*HSkhá, giỏi làm thêm dòng 3
-Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
2/ Đọc đề, ph.tích bài toán
-1hs làm bảng- lớp vở + nh.xét
Giải: 
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2 )
 Đáp số:42 (m2 )
*HSkhá, giỏi làm thêm BT3, 4
3/ Đọc đề, ph.tích bài toán
-Vài hs làm bảng- lớp vở 
- Nh.xét, bổ sung
4/ Đọc đề, đặt tính và tính+so sánh , phát hiện chỗ sai
a,sai ở lần chia thứ 2; 564:67=7 (dư 95>67) kết quả phép chia sai.
b,Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47 dư bằng 17
-Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
-Th.dõi, trả lời
-Th.dõi, thực hiện
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
 I. Mục tiêu: 
KT: Hiểu ND câu chuyện nói về đồ chơi của mình hoặc của bạn 
KN: chọn được một c/chuyện nói về đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 
TĐ: Yêu quý, giữ gìn đồ chơi
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra: 5’Nêu y/cầu,gọi hs 
 -Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài. 2’
2. Hướng dẫn HS phân tích đề. 7’
- Ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, gạch chân: Kể một đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
HD: Nhvật trong c/ chuyện là em hoặc bạn bè.
3. Gợi ý kể chuyện.3’
- y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý .
- Hd HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý .
- y/c vài HS nói hướng xd cốt truyện của mình .
- GV nhxét những em đã chbị dàn ý cho bài kể.
4. Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: 20’
-Y/cầu hs + th dõi giúp đỡ.
-H.dẫn nh.xét, bình chọn
-Nh.xét, biểu dương, điểm
C. Củng cố, dặn dò:3’ 
- H.dẫn liên hệ + giáo dục hs yêu quý đò chơi
- Dặn dò về kể lại c/chuyện+ ch.bị bài sau
- Nhận xét tiết học,biểu dương
-Vài hs kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi(con vật gần gũi với trẻ em) 
-Lớp lắng nghe 
-Một HS đọc đề bài 
-Nắm vững y/c đề.
- Vài HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi.
- HS tiếp nối nói hướng xây dựng.
-Kể chuyện theo cặp
-Kể chuyện thi trước lớp .
- Lớp nh xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
-Liên hệ , trả lời
-Lắng nghe, thực hiện.
-Th.dõi, biểu dương 
BUỔI CHIỀU:
KĨ THUẬT : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN( Tiết 2,3)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo
3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
II/Chuẩn bị: 
- Mẫu khâu, thêu đã học
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 2’ Khởi động.
2.KTBC: 2’Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: 1’
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * HĐ 1: 25’ HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
* HĐ 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và cha hoàn thành.
 -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3. Nhận xét- dặn dò: 3’
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát
- Soạn dụng cụ học tập
- HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích 
 + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
 + Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm 
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Nghe thực hiện.
Tiết 2: LUYỆN VIẾT: BÀI 14: Chùa Thiên Mụ
I/ Mục tiêu.
1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết
+ Viết đúng mẫu chữ hoa: , C, T, M, V, N, Đ ,T, 
+ Viết đều nét. Bài Chùa Thiên Mụ với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng
+ Viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
+ Trình bày sạch- đẹp.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Giáo viên đọc .
+ Yêu câu HS đọc
2. Tìm hiểu đoạn viết.
- Số lượng câu trong đoạn viết.
- Các chữ được viết hoa.
3. Tìm hiểu cách viết.
- Độ cao của các nhóm con chữ.
- Độ rộng của các con chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ.
4. Cách trình bày.
- Bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết.
- Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần?
5 ) Luyện viết các chữ hoa
Mẫu đứng
C, T, M, V, N, Đ ,T
Chùa Thiên Mụ, Việt Nam, chúa Nguyễn, Đàng Trong, Thần Kinh...
 Mẫu nghiêng
C, T, M, V, N, Đ ,T
Chùa Thiên Mụ, Việt Nam, chúa Nguyễn, Đàng Trong, Thần Kinh...
5. Viết bài
6. Nhận xét bài viết.
+ Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS)
-Học sinh trả lời
+ Đoạn 1 có 2 câu, đoạn 2 có 2 câu, + 7 chữ hoa C, T, M, V, N, Đ ,T
-Học sinh trả lời
+ HS thực hành.
+ HS lắng nghe
+ HS Viết nháp
+ Học sinh viết bài
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T16)
I/ Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Pháo đền, hiểu ND chuyện và làm được BT2. 
- Nhận biết được câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự BT3.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:
- Cho HS đọc truyện: Pháo đền
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.k
- Goïi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- Mỗi nhóm 5 em.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2: 
Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn cho HS thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS ñoïc thaønh tieáng, HS caû lôùp theo doõi.
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn.
- Theo doõi GV ñoïc maãu.
- Các nhóm tự đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
- HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Là loại pháo nặn bằng đất sét.
b) Vì người thua phải véo đất của mình đền cho người thắng.
c) Trông như cái ang cho lợn ăn, bé xíu, nhưng đáy thật mỏng.
d) Ném pháo xuống đất, pháo ai nổ to, người ấy thắng.
e) Kể sự việc.
g) Nêu lên một ý kiến.
h) Mở bài trực tiếp.
i) Kết bài mở rộng.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T16)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số; Tính giá trị của biểu thức.
 - Vận dụng chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số ø để giải bài toán lời văn có liên quan.
 ...  bài tập 2,3 (tiết TLV - đồ chơi- trò chơi). - Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ, trả lời.
+ là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
+ dùng để giới thiệu (a), miêu tả (b) hoặc kể một sự việc (c) .cuối câu có dấu hỏi (?).
-HS nhắc lại.
+ Ba-ra- ba uống rượu đã say. (Kể về Ba -ra- ba). Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói: kể về Ba - ra- ba. Bắt được ... này. (nêu suy nghĩ của Ba - ra- ba) 
-HS đọc nội dung ghi nhớ, nhẩm + HTL.
1/ Nêu y/c bài, làm bài. 
+ Chiều chiều,.( kể sự việc) 
+ Cánh diều mềm. (tả cánh diều) .
+ Chúng tôi. (kể sự việc và nói lêm tình cảm).
+ Tiếng sáo diềuvi vu chầm bổng( tả tiếng sáo diều) 
+ Sáo đơn rồi sáo kép (nêu ý kiến nhận định).
2/HS tiếp nối nhau trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Th.dõi, trả lời
- Lắng nghe, thực hiện.
-Th.dõi, biểu dương 
TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Hiểu cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3chữ số.
2. KN: Biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư)
3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra: 4’ Bài tập BT1a, 3a
- Nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 2’
2.H.dẫn thực hiện phép chia. 14’
a) Trường hợp chia hết.
 41535 :195 = ?
- Xác định lược chia
-
GV giúp HS ước lượng:
415:195=? ( 400:200 được 2).
253 :195=? ( 250: 200 được 1)
583:195= ? (600:200 được 3) .
b) Trường hợp chia có dư.
80120 : 245 = ?
GV giúp HS ước lượng:
801 : 245 =? ( 800 : 250 thì chỉ được 3)
662 : 245 =: ( 650 : 250 thì chỉ được 2)
1720 : 245 =?( 1700 : 250 được 7 vì 7 nhân 2 bằng 14 cộng với số nhớ 3 từ 7 nhân 5)
3. Thực hành: 12’
Bài 1a: Đặt tính rồi tính :
Yêu cầu Hs xác định lược chia và thương có bao nhiêu chữ số.
62321 : 307 = ?
- Yêu cầu HS thực hành 
- Y/cầu hs nhậnxét
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3.
- Tìm hiểu đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS thực hành 
- Y/cầu hs nhậnxét
- GV nhận xét đánh giá.
 3. Củng cố dặn dò: 
- Thực hiện bài tập 1b,2 ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương 
-3hs làm bảng- lớp nháp
1a) 7552 : 236 9060 : 453
3a) 2205 ( 35 X 7) =
- Lớp nhận xét.
-
 HS theo dõi.
- Có ba lược chia, lược 1: 415 chia 195,lược 2 số dư lược 1 với hạ 3, lược 3: số dư lược 2 và hạ 5, vậy thượng có ba chữ số
- HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước.
41535 195
0253 213 * 415 : 195 = 2 dư 25
 0585 * 253 : 195 = 1 dư 58
000 * 585 : 195 = 3 
- Có ba lược chia, lược 1: 801 chia 245,lược 2 số dư lược 1 với hạ 2; lược 3: số dư lược 2 và hạ 0, vậy thượng có ba chữ số
-HS thực hiện tương tự 
80120 245
0662 327 * 801 : 245 = 3 dư 66
 1720 * 662 : 245 = 2 dư 172
 007 * 1720 : 245= 7 dư 7
- Có 3 lược chía( L1.623 : 307; L2. số dư ở lược 1 và hạ 2; L3 số dư ở L2 và hạ 1, vậy thương có ba chữ số.)
1hs làm bảng- cả lớp làm vào vở 
 -Nh.xét, bổ sung + chữa bài
-HS đọc đề và tìm hiểu đề bài.
+ Mỗi năm chỉ làm 305 ngày
+ 305ngày : 49410 sản phẩm
+ 1 ngày :............sản phẩm ?
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162(sp)
ĐS: 162 sản phẩm
- Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi, biểu dương
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I/ Mục tiêu:
1.KT : Luyện tập về văn miêu tả đồ vật.
2.KN : Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15) , viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với ba phần: Mở bài, Thân bài , kết bài.
3.TĐ : Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý,giữ gìn đồ chơi.
II/ Chuẩn bị : Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi của mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A.Kiểm tra: 4’Nêu y/cầu ,gọi hs
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.2’
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
a) H.dẫn nắm vững y/c của bài. 5’
- Y/c một HS đọc đề bài, 4 HS khác tiếp nối đọc 4 gợi ý. (sgk).
- Yc HS đọc thầm lại dàn ý 
- Y/c 1-2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của mình.
b) H.dẫn hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài.
- Chọn cách mở bài.
+ Y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài (kiểu trực tiếp) của mình.
+ y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp .
-Viết đúng đoạn thân bài.
-Chọn cách kết bài.
3. H.dẫn hs viết bài: 25’
- GV th dõi, h. dẫn, bổ sung HS yếu.
 -Thu bài về nhà chấm.
4. Củng cố dặn dò: 3’ 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học, biểu dương
-Vài hs đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em- Lớp nhận xét.
-Th.dõi, lắng nghe.
-Một HS đọc đề bài.
-4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc thầm.
- HS đọclại dàn ý đã chuẩn bị.
-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Học sinh đọc thầm lại M: a-b(sgk)
- VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích.Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay.
-HS đọc thầm mẫu.-HS khá giỏi nói thân bài.
-1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. VD: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất rễ chịu.
-1 HS trình bày cách kêt bài có mở rộng.VD: em luôn mơ ước có một đồ chơi.
-HS viết bài vào vở 
- Theo dõi , thực hiện.
-Th.dõi, biểu dương
BUỔI CHIỀU	
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T16)
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc lưu loát, hiểu ND đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép (BT1).
 - Biết quan sát một đồ chơi yêu thích và ghi lại những điều đã quan sát được về hình dáng, và công dụng của đồ chơi đó (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS đọc đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi vài HS nêu 
- Nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho hướng dẫn HS quán sát đồ chơi theo trình tự nhất định. Về hình dáng cần quan sát từ bao quát đến bộ phan tìm những đặc điểm nổi bật để phan biệt với các đồ chơi cùng loại, biết phối hợp nhiều giác quan để quan sát và nêu được công dụng của đồ chơi.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm. 
- GV nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
1/ HS đọc đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép.
- HS làm vào vở. Vài HS nêu
- Nhận xét, chữa bài.
a) Câu mở đoạn: Chị cá chép trông thật đẹp.
b) Các bộ phận của cái dèn cá chép: Bộ xương, tấm áo, mắt, mũi, miệng, đuôi, vây, râu.
2/ HS ñoïc yeâu caàu.
- HS döïa vaøo gôïi yù, höôùng daãn cuûa GV bieát vaän duïng ñieàu ñaõ hoïc ñöôïc ñeå quan saùt ñoà chôi cuûa mình ghi cheùp laïi nhöõng ñieàu ñaõ quan saùt ñöôïc veà hình daùng, coâng duïng cuûa noù. 
- Vaøi HS ñoïc baøi ñaõ laøm.
- Lôùp nhaän xeùt chöõa baøi.
- HS nghe thöïc hieän ôû nhaø.
KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
 I.Mục tiêu: 
1. KT: Hiểu được một số thành phần của không khí
2. KN: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ô-xi, khí ni- tơ, khí các- bô- nic.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí Ni -tơ và khí ô-xi. Ngoài ra ,còn có khí các-bô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
3. TĐ: Có ý thức bảo vệ không khí, môi trưỡng xanh- sạch- đẹp.
II.Chuẩn bị: Hình trang: 66-67 (SGK) .Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm 
+ Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọm, Nước vôi trong.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
A.Bài cũ:4’ + Nêu các t/c của không khí.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.GTB: 2' Nêu mục tiêu tiết học .
2.HĐ1: 12’ Xác định thành phần chính của không khí .
GV chia nhóm, giao việc.+hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí Ô xy duy trì sự cháy và khí Ni tơ không duy trì sự cháy không?
+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
-Hd để HS suy luận phần không khí mât đi chính là ô xyduy trì sự cháy.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? tại sao em biết?.
+ GV hướng dẫn HS kết luận.
3.HĐ2: 15’Tìm hiểu một số thành khác của không khí.
- Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học. Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không?
-Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào?
4.Củng cố dặn dò: 4’
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Vài HS trả lời. 
- Nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.
-Hoạt động nhóm 4(5’).
+ HS đọc mục thực hành trong trang 66 sgk biết cách làm.
+ HS làm thí nghiệm như gợi ý của sgk.
+ Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
HS tự phát hiện.
- Không, vì nến tăt, phần còn lại là Ni tơ.
- Mục bạn cần biết ( Trang 66sgk).
- Các nhóm làm thí nghiệm tiếp .
-HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước
- Nếu trời nắng có thể che tối để một lỗ nhỏ trong phòng học cho tia nắng lọt vào phòng, HS sẽ thấy những hạt bụi lơ lững trong không khí.
-HS trả lời: Ô xy, Ni tơ, bụi, hơi nước, vi khuẩn.
-Lắng nghe, thực hiện.
-Th.dõi, biểu dương
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T16)
I.Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số với số có ba chữ số.
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn. 
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính rồi tính.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm rồi nêu, GV nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính.
- Lớp nhận xét sửa bài. 
2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
 - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
a) 10212 < 10064
b) 22 x 20 > 91728 : 234
3/ HS đọc đề, phân tích đề, giải.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. 
 Bài giải:
Trung bình mỗi hộ đã quyên góp số tiền là :
11700000 : 150 = 78000 (đồng)
 Đáp số : 78000 đồng
5/ HS tìm hiểu đề bài rồi thực hiện.
- HS nêu kết quả: Nhiều nhất là 8 phần
- Lớp nhận xét.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4 TUẦN 16 10-11.doc