Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)

 TOÁN: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số

- Biết chia cho số có 3 chữ số

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ để HS giải bài 3a

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
 Tập đọc : Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
IIi. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 4 em đọc phân vai truyện Trong quán ăn Ba cá bống, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
* GT bài: Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào .
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
- GV kết hợp giới thiệu tranh minh họa, sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu-phân biệt lời chú hề với lời công chúa-đoạn cuối đọc giọng vui, nhanh hơn.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn?
- Giảng: Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng.
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH
+ Sau khi biết rõ cách nghĩ của công chúa về mặt trăng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc phân vai
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thế là... vàng rồi"
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét 
- CB bài34
- 4 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+ HS 1: Từ đầu ... nhà vua
+ HS 2: TT ...bằng vàng rồi
+ HS 3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Cô muốn có mặt trăng và nói là sẽ khỏi bệnh ngay nếu có nó
+ Rồi tất cả các vị đại thần và các nhà khoa học dến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
+Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- 1 em đọc, lớp theo dõi và trả lời
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây...
- Lắng nghe
- 1 em đọc
+ Đến bác thợ kim hoàn đặt làm một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay và cho vào sợi dây chuyền
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn
+ Suy nghĩ của trẻ em rất khác với người lớn
- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay
- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- Trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và thực hiện
 Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số
- Biết chia cho số có 3 chữ số
ii. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ để HS giải bài 3a
iII. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng giải bài 2b SGK
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1a: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Kết luận, ghi điểm
Bài 3a:
- Gọi HS đọc đề
+ Khi biết S và a, muốn tìm b ta làm ntn?
+ Nêu cách tính P hình chữ nhật?
- 1 em làm bài vào bảng phụ . 
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 82 và học bảng nhân, bảng chia
- 1 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc.
+ b = S : a
+ P = (a+b) x 2
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VbT 
- Treo bảng phụ lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung:
Chiều rộng sân bóng là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: b = 68 m
 chính tả:Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2 a/b; hoặc BT3
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung BT 2b, 3
IIi. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a
- Nhận xét
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết Bảng con các từ khó
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VBT
- Treo bảng phụ lên bảng và cho 3 đội thi làm bài
- Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- GV chốt lại lời giải đúng
*Gợi ý nếu sai:
Vào các dịp lễ hội, người VN có tục đánh cồng chiêng để cúng lễ ai?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VBT. 
-1HS làm vào bảng phụ .
- GV kết luận
- Gọi HS đọc đoạn văn
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị ôn tập HKI
- 2 em lên bảng:
+nhảy dây - múa rối - giao bóng
- Lắng nghe
- 1 em dọc, lớp theo dõi SGK
- Nhóm 2 em tìm từ:
sườn núi, trườn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi cuội, nhẵn nhụi, lao xao
- HS viết Bảng Con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 2 em đọc nối tiếp
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 em đọc lại phiếu
+ ông bà, tổ tiên, đất trời
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu
-Treo bảng phụ lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ giấc- làm- xuất- nửa- lấc láo-cất- lên- nhấc- đất- lảo đảo- thật-nắm
- 2 em đọc đoạn văn
- Lắng nghe
 Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì?
I. Mục tiêu
-. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra 2 bộ phận CN-VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết đoạn văn bài 1/I và bài 1/ VBT)
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng viết 3 câu kể nói về học tập.
+ Thế nào là câu kể?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* GT bài:
-Viết bảng câu: Chúng em đang ôn bài.
- Hỏi: Đây là kiểu câu gì?
-GV: Câu trên là câu kể, nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Giảng: Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động là đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn
- HS làm bài vào vở BT
- GV chốt lại lời giải đúng
- Giảng: Câu Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chỉ vào câu viết trên bảng và hỏi:
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ HĐ ta hỏi thế nào?
- Gọi HS đăt câu hỏi cho từng câu kể (mỗi câu kể đặt 2 câu hỏi)
- GV chốt lại câu hỏi đúng
- Giảng: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu Ai làm gì?. Câu kể Ai làm gì?thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
-Gọi 1 số em đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì?
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HDHS dùng dấu gạch chéo(/) để ngăn CN-VN
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm, phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào ? Cho VD.
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 34
- 3 em làm ở bảng.
- 2 em trả lời.
- Theo dõi
+ Câu kể
- Lắng nghe
- 2 em tiếp nối đọc 2 bài tập
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em thảo luận, làm bài rôì đọc bài làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung
a) Chỉ nhặt cỏ, đốt lá- bắc bếp thổi cơm- tra ngô- ngủ trên lưng mẹ- sủa om cả rừng
b) Chỉ người hoạt động: các cụ già - mấy em bé - các bà mẹ - các em bé - lũ chó
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ Người lớn làm gì?
+ Ai đánh trâu ra cày?
- 2 em thực hiện: 1 em đọc câu kể, 1 em đọc 2 câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
- 3 em đọc, lớp đọc thầm học thuộc 
- 1 số em đặt câu
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc 
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm VBT, gạch chân dưới câu kể Ai làm gì?
- Dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
 Luyện tiếng việt: ôn luyện 
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
 II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc ghi nhớ.
- Câu kể Ai làm gì? có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn học
 HĐ1:- YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm với các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt 4
HĐ2:- GV nhận xét, chốt ý đúng.
-HĐ 3: Viết đoạn văn ngắn kể về một giờ ra chơi rất vui của em và các bạn . ( trong đó có dùng ít nhất 1 câu kể Ai làm gì ?
- GV mời HS đọc bài làm .
- GV nhận xét –chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Trao đổi, phân tích theo nhóm.
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm tra.
- Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày.
HS đọc đề .
Làm bài vào Vở ô li.
-HS đọc bài làm 
-Lớp nhận xét .
 Kể chuyện : Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời ... n luyện 
 I. Mục tiêu:
 HS hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì?,VN nêu lên hoạt động của người hay vật.
- VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT hay CĐT đảm nhiệm
II. Hoạt động dạy và học :
1.Đọc ghi nhớ : Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
2.Luyện tập :
Bài 1 VBT / 125 (HS yếu) 
 - HS đọc đề bài - Đọc thầm đoạn văn – Tìm câu kể Ai làm gì? – Viết vào vở 
 - GV HD từng em 
Bài 3 VBT / 126
 HS đọc đề bài – Viết đoạn văn vào vở 
 Chữa bài : Đọc đoạn văn mình viết
* Lưu ý : Nêu câu kể Ai làm gì trong đoạn văn 
-Lớp nhận xét .
-GV chữa bài và yêu cầu lớp học tập những đoạn văn hay .
3. Củng cố – Dặn dò 
 Nhận xét giờ học 
 ................................................................................ 
 Toán: Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu :
 Giúp HS: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2, cho 5
* Giảm tải: Giảm bài 3b,4a/95 và bài 3/96
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bảng chia hết cho 2, cho 5
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em giải bài 3/90
- Gọi HS trình bày miệng bài 2/93
2. Bài mới :
A. Dấu hiệu chia hết cho 2
HĐ1: HDHS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết số khác hay không.
- HDHS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ Giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm ra dấu hiệu vài số chia hết cho 2, và vài số không chia hết cho 2
+ Gọi và nhóm lên bảng trình bày
+ Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút kết luận dấu hiệu chia hết cho 2
- Gọi 1 số em nhắc lại
- Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện, nêu nhận xét
- KL: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không, ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó.
HĐ2: Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ
- GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn
- Yêu cầu HS cho ví dụ
- GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái niệm về số chẵn
- GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết ho 2
- Gọi 1 số em trình bày
-- Gọi HS nhận xét
- Tiếp tục gọi HS nêu các số không chia hết cho 2
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận, ghi điểm
B. Dấu hiệu chia hết cho 5
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 5
( Tổ chức tương tự bài: Dấu hiệu chia hết cho 2)
HĐ5: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm vào VBT rồi trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận, ghi điểm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS phát hiện ra dấu hiệu của các số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Tiếp tục yêu cầu HS nêu chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 86
- 1 em lên bảng
- 1 em làm miệng.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em thảo luận để tìm ra số chia hết và số không chia hết cho 2 
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu
- HS nhắc lại
- Quan sát, phát hiện, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cho VD
+ Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 là các số chẵn
+ Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 là các số lẻ
- 1 HS đọc đề
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét
- 2 em nêu
- Gọi 1 HS đọc và yêu cầu 
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
a) 24; 32; 60; 88
b) 317; 551; 273; 197
- 1 em đọc.
- HS làm VT
- 2 em trình bày miẹng
- 1 HS đọc đề
- Thảo luận nhóm đôi rút ra kết luận: 
+Các số vừa chia hết cho 2, xừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
+ Các số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5
- HS làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
 Luyện toán : Ôn luyện 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 - Giúp hs hoàn thành kiến thức buổi sáng
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 VBT / 3-4 (HS yếu) 
 - YC HS đọc đề bài 
 - GV HD HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
 - HS làm bài vào vở 
Bài 2 VBT / 3 -
HS tự làm bài :
* Lưu ý HS cần đọc kĩ đề bài 
Chữa bài : HS đọc chữa : VD các số chia hết cho 2 có 2 CS
Bài 3 VBT / 4 
HS tự làm bài 
2 HS lên bảng chữa bài 
KQ : 705, 750
Bài 4 VBT / 4 
HS tự làm bài 
4 HS lên bảng chữa bài 
Củng cố về các số chia hết cho 2, 5, Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 
3. Củng cố – Dặn dò :
 Nhận xét giờ học 
HS đọc đề 
Làm bài 
Làm bài 
Đọc chữa bài 
Làm bài 
2 HS lên bảng chữa bài 
Làm bài 
Chữa bài 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu :
 Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
* Giảm tải: Giảm bài 5/96
 II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2.
-Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó
- Kết luận, ghi diểm
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Kết luận, tuyên dương
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Chia nhóm 4 em thảo luận làm bài. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 87
- 2 em trả lời
- 2 em trả lời
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT
- 2 em trình bày, giải thích
a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) 3457; 2229; 2355 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi
a) 248; 960; 754 ...
b) 295; 765; 950 ...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0
b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8
c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- 1 em đọc.
- HĐ nhóm 4 em
- Dán phiếu lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày
 - Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
 Luyện toán : ôn luyện 
I. Mục tiêu :
 - Củng cố bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 - Giúp hs hoàn thành kiến thức buổi sáng
II. Lên lớp: 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 VBT / 5 (HS yếu) 
 - YC HS đọc đề bài 
 - GV HD HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5 
 - HS làm bài vào vở 
Bài 2 VBT / 5 
HS tự làm bài :
* Lưu ý HS cần đọc kĩ đề bài 
Chữa bài : HS đọc chữa : VD các số chia hết cho 2 có 2 CS
Bài 3 VBT / 5 
HS tự làm bài 
2 HS lên bảng chữa bài 
KQ : 705, 750
Bài 4 VBT / 5
HS tự làm bài 
4 HS lên bảng chữa bài 
Củng cố về các số chia hết cho 2, 5, Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 
3. Củng cố – Dặn dò :
 Nhận xét giờ học 
HS đọc đề 
Làm bài 
Làm bài 
Đọc chữa bài 
Làm bài 
2 HS lên bảng chữa bài 
Làm bài 
Chữa bài 
 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn 
miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn
2. Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số kiểu, mẫu cặp sách HS
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em
2. Bài mới:
* GT bài:
 Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về 
xây dựng doạn văn trong văn miêu tả
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH:
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?
c) ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý
- Gọi HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc HS:
+ Chỉ viết đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp
+ Nên viết theo các gợi ý
+ Cần miêuu tả những đặc điểm riêng 
+ Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi, cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Ôn tập HKI
- 2 em đọc
- 2 em đọc bài văn của mình
- Lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Thảo luận nhóm đôi
+ Cả 3 đoạn thuộc phần thân bài
+Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài
 Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
 Đoạn 3: Tả bên trong chiếc cặp
+Đoạn 1: Màu đỏ tươi...
 Đoạn 2: Quai cặp...
 Đoạn 3: Mở cặp ra...
- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- Quan sát cặp, làm bài
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- HS làm VBT
- 2-3 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
 Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu :
- Đánh giá hoạt động tuần 17, bàn kế hoạch tuần 18
III. Hoạt động trên lớp :
1. Đánh giá hoạt động tuần 17:
- Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá về tất cả các mặt của tổ trong tuần 17
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Lớp phó công bố kết quả thi đua trong tuần 16
- GV đánh giá hoạt động trong tuần và nhấn mạnh những tồn tại cần khắc phục :
+ Cố gắng ôn bài chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối HKI .
+ Ôn luyện bảng nhân ,chia và vận dụng tốt vào tính toán .
+Nhắc nhở HS yếu : Xinh , Hùng , Nhuận , Vinh , Trương Diệu cần cố gắng hơn nữa .
- Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn nữa và giữ ấm , phòng bệnh mùa đông . 
2. Kế hoạch tuần 18:
- Ôn tập cuối HK1 và thi HK1
- Tham dự thi Đố vui ôn tập
- Sơ kết HKI, bắt đầu HKII
3. Kiểm tra nội quy học sinh :
- Tổ chức kiểm tra về nhận thức và hành vi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_2_cot_tong_hop.doc