Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc bài giờ trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.

- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.

HS: Luyện đọc theo cặp.

1 – 2 em đọc cả bài.

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17:	Thứ hai ngày 31 tháng12 năm 2007.
 Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước. 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì
- Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì
- Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. 
? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được 
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng được làm bằng vàng.
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì
- Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay  vào cổ.
? Thái độ của công chúa thế nào
- Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói  g?
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3: 
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
Giải:
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m
 b. Chu vi: 346 m.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
ôn tập học kỳ
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng: 
	Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?”
- GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV và cả lớp chấm điểm cho từng nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Hoạt động 2: Triển lãm.
Bước 1:
HS: Đưa ra những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được để lựa chọn theo từng chủ đề.
- Các thành viên trong nhóm lập thuyết trình giải thích về sản phẩm của nhóm.
Bước 2:
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm như đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm, kiểm tra và giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm mình vẽ.
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm.
- Các nhóm khác bình luận.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Cắt khâu sản phẩm tự chọn
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu, khâu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình mẫu khâu, thêu đã học.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 3
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
2. Hoạt động 2:
HS: Tự chọn sản phẩm thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm.
- Tuỳ khả năng ý thích, HS có thể cắt khâu thêu những sản phẩm đơn giản nhất.
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút.
+ Cắt, khâu, thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách cắt, khâu, thêu sản phẩm mà mình chọn.
HS: Nêu cách làm.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập làm cho quen để giờ sau thực hành.
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
chính tả
mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào vở.
- Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu 10 – 12 bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2:
HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Loại nhạc cụ - lễ hội – nổi tiếng.
b) Giấc ngủ - đất trời – vất vả.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
	Giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học và làm lại bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: 
GV hướng dẫn các bước.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính giải.
- Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
+ Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở biểu đồ.
HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 4500 cuốn.
Tuần 4 bán được ? cuốn
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5500 cuốn.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách
HS: Bán được 6250 cuốn.
Tuần 3 bán được ? cuốn
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn?
Bán được 5750 cuốn.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn).
c) Tính tổng số sách bán trong 4 tuần.
- Tổng số sách bán trong 4 tuần là:
4500+5500+6250+5750 = 22 000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm các bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu
câu kể “ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
	- Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
	- Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi.
- HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập.
a) Yêu cầu 1:
HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý kiến.
- GV nghe, chốt lại ý kiến đúng:
	Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là những câu kể “Ai làm gì?”
b) Yêu cầu 2, 3:
HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng làm vào giấy.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Câu
Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
kéo về nườm nượp
3. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
c. Yêu cầu 4:
HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến (ý b).
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?”
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 
- 1 số em làm bài trên phiếu.
- Lên trình bày bài trên phiếu.
GV cùng c ...  Bài 2: 
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó GV cho 1 vài HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 vài em lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357
6. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
địa lý
ôn tập địa lý
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa củng cố, kết hợp cung cấp những kiến thức về địa lý từ đầu năm đến nay cho học sinh.
	- Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa địa lý.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- GV chia nhóm, phát phiếu có ghi câu hỏi.
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? Nêu đặc điểm của dạy núi này?
- Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 2: Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 3: Kể về trang phục, lễ hội, chợ phiên của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Mỗi nhóm trình bày 2 câu.
Câu 4: Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? Vùng này thích hợp cho trồng những loại cây gì?
Câu 5: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? 
Câu 6: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn tập, giờ sau kiểm tra.
Thể dục
đi nhanh chuyển sang chạy
TRò chơi: nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết tham gia tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị: 
Sân trường, còi, dụng cụ trò chơi.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo địa hình hàng dọc.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 1 phút.
- Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần 
(2 x 8 nhịp).
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút:
a. Đội hình đội ngũ 3 – 4 phút:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công.
- GV đi đến từng tổ quan sát uốn nắn sửa chữa.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ.
b. Bài tập RLTT cơ bản: 
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
- Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc. Mỗi em cách nhau 2 – 3 em.
- Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải trái.
c. Trò chơi vận động 5 – 6 phút:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cả lớp chơi.
HS: Cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV yêu cầu:
- Nhận xét và hệ thống bài.
- Cả lớp chạy chậm, thả lỏng theo đội hình vòng tròn.
- Về nhà tập luyện cho thân thể khỏe mạnh.
đạo đức
yêu lao động (tiết2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng: Tranh
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng:
a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5).
- HS trao đổi nhóm.
- GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi. 
- Thảo luận, nhận xét.
- GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ:
HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK).
- Cả lớp thảo luận nhận xét.
- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
=> KL chung: 
+ Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội.
HS: Đọc lại kết luận.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 4 tháng1 năm 2008
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể “ai làm gì?”
I. Mục tiêu:
HS hiểu:
+ Trong câu kể “Ai làm gì?” vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
+ Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Băng giấy viết ví dụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài.
- GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động
Người lớn đánh trâu ra cày
đánh trâu
ra cày
Người lớn
- GV phát phiếu kẻ sẵn cho HS. 
HS: Các nhóm trao đổi thảo luận theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại sau đó lên trình bày.
- GV nhận xét kết quả làm của các nhóm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2.
VD: Người lớn làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
- Các câu còn lại HS tự đặt.
VD: Các cụ già làm gì?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp thổi cơm?
3. Phần ghi nhớ:
HS: Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ.
- 3 – 4 em đọc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc thành tiếng yêu cầu của bài làm bài cá nhân vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài, chốt lời giải:
- Một số em làm vào phiếu lên dán bảng.
Câu 1: Cha tôi làm  quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng  mùa sau.
Câu 3: Chị tôi  xuất khẩu.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và trao đổi theo cặp để làm vào phiếu.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Các nhóm nộp phiếu.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự viết đoạn văn có dùng câu kể ai làm gì.
- GV gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình và nói rõ câu nào là câu kể “Ai làm gì?”.
VD: Hàng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt.
	- Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung câng ghi nhớ.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ; dấu hiệu chia hết cho 5, nêu ví dụ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài, tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài vài yêu cầu giải thích tại sao lại chọn các số đó.
- 1 số em lên bảng làm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, tự suy nghĩ làm vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- Tự đổi vở chéo nhau để kiểm tra. 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Một số HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
a.	* Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0; 5.
	* Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
	* Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. Vì vậy ta chọn được các số sau: 480; 2000; 9010.
b. Làm tương tự.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm.
VD: Loan có 10 quả táo.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng:
Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu.
a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi
 Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
 Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn 
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài).
+ Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp.
HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp.
- GV nghe, nhận xét.
- Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm.
- Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và gợi ý sau đó tự làm.
- GV nghe, nhận xét.
HS: Đọc bài của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại cho hay.
Hoạt động tập thể
BàI 3: an toàn giao thông - đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu xe đạp là phương tiện thô sơ, dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn.
	- Biết những quy định của Luật giao thông đối với người đi xe đạp.
2. Kỹ năng:
	- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường.
3. Thái độ:
	- Có ý thức khi đi xe đạp thực hiện các quy định bảo đảm an toàn giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông:
1. Những điều kiện để bảo đảm đi xe đạp an toàn.
2. Những quy định để bảo đảm an toàn trên đường.
III. Chuẩn bị:
	- Xe đạp nhỏ, 1 số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
IV. Các hoạt động chính:
* HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- ở lớp ta những em nào đã biết đi xe đạp?
HS: Giơ tay.
- Xe đảm bảo an toàn là xe như thế nào?
HS: Xe phải tốt, ốc vít chặt, có đủ phanh
* HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường: 
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
HS: Quan sát tranh và sơ đồ.
- Chỉ hướng đi đúng, sai.
- Chỉ hành vi sai.
* HĐ3: Trò chơi giao thông.
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- GV gọi lần lượt từng HS nêu các tình huống:
HS: Nêu tình huống:
+ Khi phải vượt xe đỗ bên đường.
+ Khi phải đi qua vòng xuyến.
+ Khi đi từ trong ngõ ra.
+ Khi đi đến ngã tư, rẽ phải, rẽ trái cần đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
V. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà chú ý thực hiện đúng khi ra đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc