Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân

Tiết 2: TẬP ĐỌC.

Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I) Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

III)Phương pháp:

 Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - GV: Đinh Phấn - Trường Tiểu học Huy Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC.
(Đ/ C THIỆN DẠY)
-------------------------------------------------------------------
Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 16
I/ Yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ Lên lớp
	1. Tổ chức: Hát
	2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Đạo đức
- Học tập
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	Ưu điểm:
	 + Thực hiện tốt nền nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài thực hiện tốt
	 - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
Nhược điểm:
 - Một số em chưa làm bài tập: Duyên, Khánh, Thắng, Trấn,...
 - Một số em còn nghịch trong lớp: Thắng, Khánh,...
 - Chữ viết còn quá xấu: Phượng, Thiên, Thắng,...
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương: Thuỳ, Hạnh, Thuỷ, Liên, Hoàng Trang, Hà,Hăng hái phát biểu XD bài 
c. Phương hướng:
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
 - Chuẩn bị thi học kì I tuần 18
 - Tiếp tục hưởng ứng thi đua vòng 2
*Phần bổ sung: 
TUẦN 17.
THỨ HAI NGÀY6/12/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
(LỚP 5A)
-------------------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC.
Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I) Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức : (1’)
 Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn : Ba cá Bống  ” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: (30)
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được?
Vời: Mời vào 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Vua đã than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú Hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
+ Đoạn 2 cho em biét điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
+ Thái độ của công chúa như thế nào?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
+ Câu chuyện cho em thấy được điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò: (2’)
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng- tiếp theo”
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.
 - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công cháu là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhàVua.
1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhà Vua than phiền với chú Hề.
- Chú Hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
2. Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS đọc và trả lời theo yêu cầu
- Chú Hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “Mặt trăng” như cô mong muốn.
Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
-------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN.
Bài 77: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Bài 1 (a), bài 2 (b)
II.Đồ dùng dạy học 
 Vở bảng, con 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(5p)
 - Gọi hs đọc bài 3 
 - Gọi hs nêu cách thực hiện chia cho số có hai chữ số.
 - Nhận xét 
B.Bài mới 
 1.Gtb:1p
 *Giới thiệu và ghi đầu bài 
 2. Ví dụ(15p)
 *Ví dụ Trường hợp chia hết 
1944: 162=?
- GV nói tương tự như chia cho số có 2 chữ số 
- Gọi 1hs nêu cách chia 
- Cho hs nêu cách thực hiện
- Nhận xét 
*VD2:Trường hợp chia có dư 
8469: 241 = ?
- Tương tự VD 1.
- Gọi 1hs nêu cách chia 
- Cho hs nêu cách thực hiện
- Nhận xét 
*Cho hs nêu nhận xét 
- VD 1 : Chia hết 
- VD 2: Chia có dư
*Hướng dẫn làm bài tập 
2.Luyện tập
Bài 1a:8p)
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Cho hs lên bảng lớp làm bảng con.
- Gọi hs nêu cách thực hiện 
- Nhận xét 
Bài 2b:(7p)
- Gọi hs đọc y/c 
- Gọi HSG nêu cách thực hiện 2 biểu thức trên 
- Gọi hs lên bảng lớp vở
Bài3: (nếu có thời gian)
- Gọi hs đọc bài toán 
- Gọi hs nêu dữ kiện bài toán cho biết 
Tóm tắt
Cửa hàng1: 7128 mvải 1ngày:264m
Cửa hàng2:7128 mvải 1ngày :297m
Cửa hàng nào bán sớm hơn? hơn .....ngày ?
- Cho hs giải bảng + vở ô ly
- Nhận xét chữa bài 
C.Củng cố dặn dò(2p)
- Gọi hs nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs nêu 2hs đọc 
- Nhận xét
- Tự tìm cách thực hiện 
- 1 hs trả lời miệng
- Nêu cách thực hiện 
1944
162
0324
12
 000
1944 : 162= 12
8469
241
1239
35
 034
8469 :241 =35 (dư34)
- Đọc yêu cầu 
- Làm bảng lớp, bảng con 
- Nêu cách thực hiện 
- Nhận xét 
a/
2120
424
1935
354
0000
5
 165
5
a. 1995 x 253 +8910 : 495
 = 504735 + 18 
 = 504753
b. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 
 = 87
- Đọc bài toán 
- Giải bảng + vở
Giải
Cửa hàng T. nhất bán trong số ngày là 
 7128 : 264 = 27 (ngày)
Cửa hàng T. hai ban trong số ngày là:
: 297 = 24 (ngày)
Cửa hàng thứ hai bán hết sớm hơn và hơn số ngày là:
- 24 = 3( ngày )
Đ/s: cửa hàng hai bán hết sớm hơn 3 ngày 
- 1 HS nêu lại nội dung.
Tiết 4: KĨ THUẬT.
(Đ/C VĨNH DẠY)
--------------------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
ĐỒ VẬT
I - Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hỡnh thức thể hiện giỳp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, phiếu khổ to, bút dạ...
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A - Ổn định tổ chức: (1’) 
- Cho lớp hát, nhắc nhở hs.
B - Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV trả bài viết - nxét.
C - Dạy bài mới: (30’)
 1) Giới thiệu bài:
 GV ghi đầu bài lên bảng.
 2) Tìm hiểu bài:
*Phần nội dung - nxét:
Gọi hs đọc bài tập 1.
- Y/c các nhóm nxét, bổ sung.
- GV nxét, kết luận chung và chốt lại lời giải đúng.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
(Mở bài).
+ Thân bài gồm những đoạn nào? tả về cái gì?
+ Kết bài nói gì?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
3) Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung bài.
GV phát phiếu, bút dạ y/c hs làm bài.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả làm việc.
GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài văn gồm mấy đoạn? dấu hiệu nào cho em biết được?
+ Đoạn 2 tả cái gì? Đoạn 3 tả gì?
+ Câu mở đầu 3 như thế nào?
+ Câu kết đoạn nêu gì?
Bài tập 2:
- GV nêu y/c bài tập 2.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài.
GV nxét, đánh giá.
4) Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài vào VBT và chuẩn bị bài học sau.
Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- 2 Hs lên bảng kể chuyện
HS ghi đầu bài vào vở
- 3 hs đọc nối tiếp y/c bài tập 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm lại bài “Cái cối tân” - trao đổi, nêu ý chính.
.
- Đoạn 1 giới thiệu cái cối được tả trong bài.
- Thân bài gồm đoạn 2, 3 tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Tả hoạt động của cái cối.
- Kết luận là đoạn 4: nêu cảm nghĩ về cối.
- 3, 4 hs đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 hs đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài “Cây bút máy”.
- Các nhóm trình bày, dán phiếu.
HS chữa bài vào VBT.
- Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng được xem là 1 đoạn.
- Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cái bút máy. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
- Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất n ... à cửa, đường phố)
- Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố)
- Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử Hà Nội
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét gọi các nhóm bổ xung
+ HS dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết để thảo luận
+ nêu những dẫn chứng thể hiện hà nội là :
 * trung tâm kinh tế lớn 
* trung tâm chính trị lớn
* trung tâm văn hoá khoa học
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét gọi các nhóm bổ xung
===================================
THỨ SÁU NGÀY 10/12/2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I - Mục tiêu:
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, 
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận...
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A - Ổn định tổ chức: (1’)
Cho lớp hát, nhắc nhở hs.
B - Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc bài văn em đã viết.
C - Dạy bài mới: (30’)
1) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
2) HD hs luyện tập:
Bài tập 1: Gọi hs đọc bài.
GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
+ Các đoạn văn trên thuộc phần nào của bài văn miêu tả?
+ Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
+ Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đầu đoạn bằng những từ ngữ nào?
Bài tập 2:
Gọi hs đọc y/c của bài và gợi ý của bài.
GV nhắc HS chú ý khi viết bài. 
- Gv nxét, chấm điểm cho từng hs.
Bài tập 3:
Gọi hs đọc bài.
GV nhắc - HD cho hs làm bài.
GV nxét, ghi điểm cho hs.
3) Củng cố - dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs về nhà hoàn chỉnh bài văn.
- Dặn hs về nhà ôn bài, chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kỳ I.
Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- Nhắc lại bài.
Hs ghi vở.
- 1 hs đọc nội dung.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp - làm bài - trao đổi.
- Hs nêu ý kiến...
- Cả ba đoạn đều thuộc phần thân bài.
Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn...
- Hs đọc y/c của bài và gợi ý.
- Hs viết bài.
- Hs đọc bài viết của mình
- 1 hs đọc y/c và gợi ý.
- HS tự làm bài.
- Trình bày bài.
Ghi nhớ.
----------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN.
Bài 82: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các em sẽ củng cố kỹ năng giải một số dạng toán đã học. 2. hướng dẫn Luyện tập, thực hành.
Bài 1: ( Thực hiện 3 cột đầu) 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Các số cần điền vào trong bảng là gì trong phép tính nhân hay phép tính chia?
- HS nêu cách tìm thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia.
- Y/C HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
 Bài giải 
 Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 (m) 
 Chu vi của sân vận động là: 
 (105 + 68) : 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68m; 346m 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào trong bảng
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số bị chia hoặc số chia, hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 5 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 bảng số. Cả lớp làm vào VBT.
Thừa số
27
23
23
152
Thừa số
23
27
27
134
Tích
621
621
621
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
Số chia
203
203
326
125
Thương
326
326
203
130
- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:( Nếu có thời gian)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?
- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.
- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (Nếu có thời gian)
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?
- Y/C HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở GD- Đào tạo nhận về là:
 40 468 = 18720 (bộ) 
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:
 18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120bộ.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: :( Thực hiện phần a,b)
- 1 HS đọc đề bài.
- Y/C HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Y/C đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu: Tuần 1 : 4500 cuốn
 Tuần 2 : 6250 cuốn
 Tuần 3 : 5750 cuốn
 Tuần 4 : 5500 cuốn
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT
Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 - 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là:
( 4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
 Đáp số: a) 1000 cuốn
 b) 500 cuốn
 c) 5500 cuốn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: KHOA HỌC.
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
II. Đồ dùng dạy - học
Học sinh chuẩn bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi
Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
Các thẻ điểm 8, 9 ,10. 
III)Phương pháp
Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành...
IV) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4')
 - Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1 ?
- Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2 ?
 - Không khí gồm những thành phần nào ? 
2. HD ôn tập
 - Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì I. 
Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. 
- Phát phiếu học tập cá nhân cho học sinh.
 + Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ?
 + Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ?
 + Các thành phần chính của không khí là gì?
+ Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là gì ?
+ Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? 
Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.
- Phát giấy khổ to cho các nhóm 
- Yêu cầu trình bày theo chủ đề: 
+ Vai trò của nước.
+ Vai trò của không khí.
+ Xen kẽ nước và không khí.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Ban giám khảo đánh giá theo tiêu chí:
+ Nội dung đầy đủ.
+ Tranh ảnh phong phú.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
- Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. 
Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc
- Học sinh cùng bàn làm việc 
- Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:
+ Bảo vệ môi trường nước.
+ Bảo vệ môi trường không khí.
- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo. 
 3.Củng cố dặn dò(4')
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Học sinh nghe. 
 - HS hoàn thiện tháp dinh dưỡng
- Không màu, không mùi không vị.
 Không có hình dạng nhất định.
- Ô-xi và ni-tơ.
- Ô-xi. 
- HS hoàn thành
- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn. 
- Thi vẽ.
- Học sinh lên trình bày sản phẩm và thuyết trình. 
HS nêu 
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC.
(Đ/C THIỆN DẠY)
-----------------------------------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 17
I/ Yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ Lên lớp
	1. Tổ chức: Hát
	2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Đạo đức
- Học tập
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	Ưu điểm:
	 + Thực hiện tốt nền nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài thực hiện tốt
	 - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
Nhược điểm:
 - Một số em chưa làm bài tập: Khánh,Thắng, Trấn...
 - Chữ viết còn quá xấu: Thắng, Thiên...
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương: Hà, Thuỳ, Hạnh, Thuỳ Trang, Liên, NhungHăng hái phát biểu XD bài 
c. Phương hướng:
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
 - Chuẩn bị thi học kì I tuần 18
 - Tiếp tục hưởng ứng thi đua vòng 2
*Phần bổ sung: 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4tuan 17.doc