Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - GV: Ngô Thị Xuân Sanh

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - GV: Ngô Thị Xuân Sanh

Tập đọc

Rất nhiều mặt trăng

I. MụC đích, yêu cầu :

-Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật.

-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.

II. đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. hoạt động dạy và học :

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - GV: Ngô Thị Xuân Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 ( Từ ngày 13/12 - 17/12/2010)
THỨ
MễN
TấN BÀI GIẢNG
2
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
Toỏn
Luyện tập
Khoa học
ễn tập học kỡ I
Đạo đức
Yờu lao động ( Tiết 2)
3
Thể dục
Bài 35 ( Đó soạn giỏo ỏn riờng)
Chớnh tả
Nghe viết : Mựa đụng trờn rẻo cao
Toỏn
Luyện tập chung
LT& cõu
Cõu kể: Ai làm gỡ
Lịch sử
ễn tập học kỡ I
4
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo)
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miờu tả đồ vật
Toỏn
Dấu hiệu chia hết cho 2 
Địa lớ
ễn tập học kỡ I
Kĩ thuật
Cắt, khõu, thờu sản phẩm tự chọn ( Tiếp theo)
5
Thể dục
Bài 26 (Giỏo viờn chuyờn)
LT&C
Vị ngữ trong cõu kể: Ai làm gỡ
Toỏn
Dấu hiệu chia hết cho 5 
Khoa học
Kiểm tra học kỡ I
Mĩ thuật
Vẽ trang trớ: Trang trớ hỡnh vuụng
6
Toỏn
Luyện tập
Tập làm văn
Luyện tập xõy dựng đoạn văn miờu tả đồ vật
Âm nhạc
Kể chuyện
Một phỏt minh nho nhỏ
HĐTT
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. MụC đích, yêu cầu :
-Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cú lời nhõn vật. 
-Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 4 em đọc phân vai truyện Trong quán ăn Ba cá bống, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
* GT bài: Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào .
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
- GV kết hợp giới thiệu tranh minh họa, sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS giải thớch từ mới
- Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu-phân biệt lời chú hề với lời công chúa-đoạn cuối đọc giọng vui, nhanh hơn.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn?
- Gaỉng: Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng.
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH
+ Sau khi biết rõ cách nghĩ của công chúa về mặt trăng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
+ Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc phân vai
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thế là... vàng rồi"
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét 
- CB bài34
- 4 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+ HS 1: Từ đầu ... nhà vua
+ HS 2: TT ...bằng vàng rồi
+ HS 3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Cô muốn có mặt trăng và nói là sẽ khỏi bệnh ngay nếu có nó
+ Rồi tất cả các vị đại thần và các nhà khoa học dến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
+Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- 1 em đọc, lớp theo dõi và trả lời
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây...
- Lắng nghe
- 1 em đọc
+ Đến bác thợ kim hoàn đặt làm một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay và cho vào sợi dây chuyền
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn
+ Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.
- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay
- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, uốn nắn
- Trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và thực hiện
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn xuụi.
- Làm đỳng BTb , hoặc BT3.
II. đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a
- Nhận xét
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC các từ khó
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VT
- Dán 3 phiếu lên bảng và cho 3 đội thi làm bài
- Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- GV chốt lại lời giải đúng
*Gợi ý nếu sai:
Vào các dịp lễ hội, người VN có tục đánh cồng chiêng để cúng lễ ai?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VBT. Phát phiếu cho 2 nhóm
- GV kết luận
- Gọi HS đọc đoạn văn
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị ôn tập HKI
- 2 em lên bảng:
+nhảy dây - múa rối - giao bóng
- Lắng nghe
- 1 em dọc, lớp theo dõi SGK
- Nhóm 2 em tìm từ:
sườn núi, trườn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi cuội, nhẵn nhụi, lao xao
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 2 em đọc nối tiếp
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 em đọc lại phiếu
+ ông bà, tổ tiên, đất trời
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ giấc- làm- xuất- nửa- lấc láo-cất- lên- nhấc- đất- lảo đảo- thật-nắm
- 2 em đọc đoạn văn
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
I. MụC đích, yêu cầu :
. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu bết diễn cảmđoạn văn cú lời nhõn vậtvà lời dẫn chuyện 
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc nối tiếp đọc bài Rất nhiều mặt trăng, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
* GT bài
 Trong tiết TĐ trước, các em đã biết phần đầu truyện Rất nhiều mặt trăng. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìmn hiểu phần tiếp theo của truyện
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn,kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- Yêu cầu nhóm luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : đọc căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau, phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho mời các vị đại thần và nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khao học lại không giúp được nhà vua?
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời ntn?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
+ Nội dung bài này nói gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 3 em đọc phân vai
- HD đọc diễn cảm theo cách phân vai "Làm sao.. Nàng đã ngủ"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn tập kể câu chuyện cho người thân nghe
- CB Ôn tập HKI
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+ HS 1: Từ đầu ... bó tay
+ HS 2: TT ...ở cổ
+ HS 3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Đêm đó mặt trăng sáng trên trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại
+ Nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời
+ Để đòi hỏi công chúa nghĩ ntn khi thấy mặt trăng trên trời và mặt trăng trên cổ
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
+ Trẻ em nhìn, giải thích về thế giới xung quanh thường khác với người lớn
+Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu.
- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng và hay
- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc phân vai
- HS nhận xét, uốn nắn
- Theo dõi và thực hiện
 Thứ sỏu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
 Luyện tập
I. MụC tiêu :
-Bước đầu biết vận dụng về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tỡnh huống đơn giản.
*BT: 1, 2, 3
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn để HS làm BT5
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2.
-Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó
- Kết luận, ghi diểm
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Kết luận, tuyên dương
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc đề
- Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm
Bài 4(Dành cho hs khỏ giỏi)
- Gọi HS đọc đề
- HD hs tự làm thờm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 87
- 2 em trả lời
- 2 em trả lời
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT
- 2 em trình bày, giải thích
a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) 3457; 2229; 2355 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi
a) 248; 960; 754 ...
b) 295; 765; 950 ...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0
b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8
c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5
- 1 HS lên b ...  chuyện
ễn tập tiết 8
HĐTT
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ôn tập học kì 1 ( Tiết 1)
I. MụC đích, yêu cầu :
 - Đọc rành mạch, trụi chảy cỏc bài tập đó học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn ở học kỡ I
 - Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được cỏc nhõn vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Cú chớ thỡ nờn , Tiếng sỏo diều.
*Hs khỏ giỏi đọc tương đối lưu loỏt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ. 
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn tập:
* GT bài
 Trong tuần này, các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm HKI
HĐ1: Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét
- Cho điểm HS
HĐ2: Lập bảng tổng kết các bài TĐ là truyện kể trong 2 chủ điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Những bài TĐ nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
- Phát giấy bút, yêu cầu tự làm bài
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Ông Trạng thả diều (Trinh Đường)
+ Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi ( Từ điển nhân vật lịch sử VN)
+ Vẽ trứng (Xuân Yến)
+ Người tìm đường lên các vì sao (Lê Quang Long - Phạm Ngọc Toàn)
+ Văn hay chữ tốt ( Truyện đọc 1-1995)
+ Chú Đất Nung ( Nguyễn Kiên)
+ Trong quán ăn "Ba cá bống" (A-lếch-xây
Tôn-xtôi)
+ Rất nhiều mặt trăng (Phơ- bơ)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn các em chưa KT và KT chưa đạt về nhà luyện đọc
- Lắng nghe
- KT 6-8 em
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (mỗi lượt 5-7 em), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi, nhận xét
- 1 em đọc.
- Trả lời câu hỏi
- Nhóm 4 em đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
+ Bạch Thái Bưởi từ trắng tay, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
+ Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
+ Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao
+ Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
+ Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích; còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
+ Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
+ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn.
- Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
Ôn tập học kì 1 ( Tiết 2)
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
-Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
-Biết đặt cõu cú ý nhận xột về nhõn vật trong bài tập đó học ( BT2) ; bước đầu biết dung thành ngữ , tục ngữ đó học phự hợp với tỡnh huống cho trước (BT3) .
II. đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài TĐ và HTL
- Giấy khổ lớn để HS làm BT3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết ôn tập
HĐ1: Kiểm tra đọc
 ( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về kĩ năng đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
- Nhận xét, khen ngợi những em đặt câu hay, đúng
HĐ3: Rèn kĩ năng sử dụng thành ngữ, tục ngữ
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ
- Gọi HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị ôn tập tiết 3,4
- Lắng nghe
- Kiểm tra 6 em
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt
+ Nhờ thông minh, ham học và có ý chí, Nguyễn Hiền đã thành đạt.
+ Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh họa.
+ Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
+ Cao Bá Quát rất kì công luyện viết. 
+ Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận và viết
- HS trình bày, nhận xét
a) Có chí thì nên
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
b) Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 Thua keo này, bày keo khác
c) Đứng núi này trông núi nọ
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu
Ôn tập học kì 1 ( Tiết 3)
I. MụC tiêu
 -Mứcđộ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 -Nắm được cỏc kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện , bước đầu viết được mở bài giỏn tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ụng Nguyễn Hiền ( BT2)
II. đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên bài TĐ và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và KB
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu luyện đọc truyện Ông Trạng thả diều
- Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu câù làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn tập kể cả câu chuyện về Nguyễn Hiền
- Lắng nghe
- KT 6 em
- 1 em đọc.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- 2 em tiếp nối đọc
+MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
+ MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện
+ KB mở rộng: Sau khi cho biết kết thúc của câu chuyện, có lời bình luận về câu chuyện
+ KB không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu truyện
- HS viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
a) Ông cha ta thường nói Có chí thì nên , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
b) Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền tuổi nhỏ tài cao
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ôn tập học kì 1 ( Tiết 4)
I. MụC ĐíCH, YêU CầU
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nghe-viết đỳng bài CT(tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phỳt),khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài;trỡnh bày đỳng bài thơ 4 chữ(Đụi que đan )
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ và HTL
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài
- Nêu mục đích, yêu cầu ôn tập, ghi đề bài lên bảng
HĐ1: Kiểm tra đọc
( Tiến hành tương tự như tiết 1)
HĐ2: HD nghe-viết chính tả
- GV đọc bài thơ Đôi que đan
- Yêu cầu HS đọc
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị của em, những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài là ngời ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm các từ ngữ dễ viêt sai
- Gọi HS nêu cách trình bày bài thơ
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu tự chấm bài
- GV sửa lỗi phổ biến
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài ôn tập tiết 5,6
- Lắng nghe
- KT 6 em
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị của em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha
+ Chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình
- 2 em cùng bàn trao đổi
+ giản dị, dẻo dai, đỡ ngượng, ngọc ngà...
- Nêu cách trình bày
- HS viết bài, soát lỗi
- Tự dò SGK bắt lỗi
- HS sửa lỗi chung trên bảng rồi sửa lôĩ trong vở
- Lắng nghe
Thứ năm ngày23 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Ôn tập cuối học kì 1 ( Tiết 6)
I. MụC tiêu
-Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
-Biết lập dàn ý cho bài văn miờu tả một đồ dung học tập đó quan sỏt ;viết được đoạn mở bài theo kiểu giỏn tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng 
II. đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài TĐ và HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài:
 Nêu MĐ-YC tiết ôn tập
HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL
( Thực hiện như tiết 1)
HĐ2: Ôn luyện về văn miêu tả
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV lưu ý:
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật
+ Hãy quan sát thật kĩ 1 ĐDHT, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với các bạn khác
+ Không nên tả quá chi tiết, rờm rà
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- GV nhận xét, kết luận và ghi điểm
- Yêu cầu HS tiếp tục làm BT2b
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương 
- Chuẩn bị KT HKI
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- HS quan sát 1 đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào VN sau đó chuyển thành dàn ý
- 2 em làm phiếu và dán lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
MB: Câu bút do ông em tặng nhân dịp sinh nhật
TB: - Tả bao quát
+ Dáng thon, mảnh
+ Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay
+ Màu nâu đen, không lẫn với bút khác
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
+ Hoa văn trang trí là hình lá tre
+ Cái cài bằng thép trắng
- Tả bên trong
+ Ngòi bút thanh, sáng loáng...
+ Nét bút thanh, đậm ...
KB: Em giữ cẩn thận và cảm thấy như ông luôn ở bên em
- HS làm VT
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
MB: Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui của em trong học tập, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới
KB: Em luôn giữ cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố bên cạnh động viên học tập.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
	TOÁN
Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1
TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra môn Tiếng Việt (tiết 7)
CHÍNH TẢ
Kiểm tra môn Tiếng Việt (tiết 8)
ÂM NHẠC
Tập biểu diễn
Sinh hoạt lớp
I. yêu cầu :
- Đánh giá hoạt động của HKI
- Triển khai kế hoạch HKII
III. Hoạt động trên lớp :
1. Đánh giá hoạt động HKI:
- Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá về tất cả các mặt của tổ trong HKI
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Lớp phó công bố kết quả thi đua HKI
- GV chủ nhiệm bổ sung thêm về kết quả thi cuối HKI
 2. Kế hoạch HKII:
- Duy trì số lượng học sinh
- Nâng cao hiệu quả việc truy bài đầu giờ và đôi bạn giúp nhau học tập
- Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(47).doc