Tiếng việt Tăng cường (Tuần 17) : LUYỆN ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát và hiểu bài: "Trong quán ăn “Ba cá bống” "
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm theo lối kể chuyện,đọc phân vai .
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2
III. Các hoạt động dạy- học:
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc.
* HĐ 1: Luyện đọc
+ Bước 1: Đọc đúng, lưu loát:
- Gọi 1 học sinh đọc bài
- Cho học sinh luyện đọc từ khó: Bu-ra-ti-no, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, Các-lô, A-li-xa, A-di-li-ô, ngồi im thin thít, ấp úng, luồn tay, lổm ngổm, há hốc mồm,
- Cho học sinh luyện đọc câu văn dài, khó: Ba-ra-ba giật mình/vốn mê tín, lại nốc lắm rượu/ nên tái xanh cả mặt. Thấy thế, Ba-ra-ba cũng hoảng, răng đánh vào nhau cầm cập.
- 1 HS đọc đoạn1 – Cho biết giọng đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2 – Cho biết giọng đọc đoạn 2.
+ Bước 2: Đọc diễn cảm
* Luyện diễn cảm: Đoạn 2
-Thi đọc diễn cảm.
Tiếng việt Tăng cường (Tuần 17) : LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát và hiểu bài: "Trong quán ăn “Ba cá bống” " - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm theo lối kể chuyện,đọc phân vai . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc. * HĐ 1: Luyện đọc + Bước 1: Đọc đúng, lưu loát: - Gọi 1 học sinh đọc bài - Cho học sinh luyện đọc từ khó: Bu-ra-ti-no, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, Các-lô, A-li-xa, A-di-li-ô, ngồi im thin thít, ấp úng, luồn tay, lổm ngổm, há hốc mồm, - Cho học sinh luyện đọc câu văn dài, khó: Ba-ra-ba giật mình/vốn mê tín, lại nốc lắm rượu/ nên tái xanh cả mặt. Thấy thế, Ba-ra-ba cũng hoảng, răng đánh vào nhau cầm cập. - 1 HS đọc đoạn1 – Cho biết giọng đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 2 – Cho biết giọng đọc đoạn 2. + Bước 2: Đọc diễn cảm * Luyện diễn cảm: Đoạn 2 -Thi đọc diễn cảm. + HĐ 2: Đọc hiểu Câu 1: Những kẻ độc ác đang tìm bắt Bu-ra-ti-nô để tìm chiếc chìa khoá vàng là ai? A. A-li-xa và Toóc-ti-ta B. Ba-ra-ba và Đu-rê-ma. C. Toóc-ti-la và A-li-xa. D. Ba-ra-ba và A-li-xa. Câu 2: Bu-ra-ti-nô đã biét được điều bí mật từ Ba-ra-ba là nhờ: A. Cậu âý may mắn. B. Nhờ cáo A-li-xa giúp. C. Bu-ra-ti-nô thông minh. D.Nhờ bác rùa Toóc-ti-la-tốt bụng. Câu 3: Bu-ra-ti-nô là chú bế được làm bằng gì? A. Bằng đồng. B.Bằng vàng. C. Bằng bột. D. Bằng gỗ. Câu 4: Nêu nội dung chính của bài? Câu 5: Xác định các câu kể có trong đoạn văn sau: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng To óc-ti-la tặng cho một chiếc chiếc khoá vàng để mở kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? * HĐ 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập đọc nhiều lần. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - 1 học sinh đọc mẫu. - HS thi đọc, bình chọn HS đọc hay. - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - HS ghi đáp án đúng vào b/con -Cả lớp tham gia Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D - Có 3 câu kể: câu 1,2,3 Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 17) : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đoạn: " Ở vương quốc nọđất nước của nhà vua" của bàiRất nhiều mặt trăng. -Thêm đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp. - Điền thêm tiếng có âm l hoặc n, vần âc hoặc ât II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * Hoạt động 1: Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Rất nhiềumặt trăng H: Nêu nội dung đoạn văn trên? - HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng: vương quốc, đòi hỏi, bé xíu, ốm nặng, bất kì, - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. - Đọc dò lại - Thu vở chấm một số bài . Nhận xét * Hoạt động 3: HS làm bài tập Bài 1: Điền tiếng có âm đầu l hoặc n để điền vào chỗ trống trong những câu sau: Phần của kẻ nói dối. Một gã hay (từ 2 tiếng) nói với đám trẻ con đang chơi đùa: - chúng mày, có một bao quả hồ đào đổ vương vải ra đằng kia kìa. Chạy đến đó mà .. . trẻ ồn ào chạy về phía gã chỉ, nhưng không thấy gì và càng .. ồn ào, cười đùa vui vẻ hơn. Nghe tiếng hò reo cười của bọn trẻ, gã dối nghĩ: - Tại sao chúng . vui vẻ thế? Hay . Đằng kia có hồ đào đổ ra thật? Và hắn cũng vội chạy theo . trẻ để khỏi mất phần mình. (Truyện cười Ta-xki) Bài 2: Bài 2: Tìm từ mang vần ât hay âc để điền vào chỗ chấm: a) Anh ngã xuống đường băng Tân Sơn . Nhưng anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng Và anh chết trong khi anh đứng bắn . Tên anh đã thành tên .. nước Ôi anh giải phóng quân Từ dáng đứng của anh giữa đường băng Tân Sơn Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân. (Lê Anh Xuân) * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện. - HS lắng nghe. -HS trả lời - Sự lo lắng của cả triều đình khi không tìm dược mặt trăng cho công chúa. -HS luyện viết bảng con các từ khó viết -Cả lớp viết bài - Đổi vở chấm lỗi -HS làm bài vào vở Bài 2:Điền các tiếng có vần ât hoặc vần âc . ngủ ; . đèn ; . chội ; lật .. ; .. đống ; quả . ; .. vã ; thang. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán Tự học (Tuần 17): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 41 391 : 219 b) 97 128 : 456 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 1274 x 213 – 34272 : 357 Bài 3: Tìm y a) y x 35 = 75705 b) 5535 : y = 45 Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh là 132m. Chiều dài hình chữ nhật là 144m. Hỏi chiều rộng hình chữ nhật dài bao nhiêu? - Nhận xét Bài 4: Dành cho học sinh khá,giỏi: Tùng nghĩ ra một số rất thú vị. Tích của số đó với số lớn nhất có 3 chữ số lại chính là số lớn nhất có chín chữ số. Đố bạn biết Tùng nghĩ ra số nào ? HD : + Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ? + Tích là số lớn nhất có chín chữ số, vậy tích là bao nhiêu ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm lại các bài sai - HS làm vào vở - HS làm bảng con a) 189 b) 213 - HS làm vào vở 1274 x 213 – 34272 : 357 = 271362 – 96 = 271266 - 1 HS đọc đề, tóm tắt đề - HS làm vào vở. 1 HS lên giải Diện tích hình vuông là : 132 x 132 = 17424 ( m2) Chiều rộng hình chữ nhật là : 17424 : 144 = 121( m) ĐS : 121m Số lớn nhất có chín chữ số là: 999999999 Vậy tích là: 999999999 Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số Tùng nghĩ là: 999999999 : 999 = 1001001 Đáp số: 1001001 Tiếng Việt Tự học (Tuần 17): LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật với đầy đủ 3 phần. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung của bài văn tả cái cặp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Lập dàn ý tả cái cặp đựng sách vở đi học của em. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập H: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? H: Phần mở bài có nội dung gì? Phần kết bài có nội dung gì? Phần thân bài tả gì? * Hoạt động 2:Tìm hiểu đề bài GV gọi HS đọc đề bài. Đề bài yêu cầu gì? GV gạch chân các từ trọng tâm. Hoạt động 2: Hướng dẫn - Em hãy quan sát cái cặp thật kĩ , sau khi đã tìm được các ý, em sắp xếp các ý theo một trình tự nhất định, lập thành một dàn bài. - GV cho HS xem dàn bài chung tả cái cặp để HS có thể dựa vào đó làm dàn bài chi tiết tả cái cặp. ( GV treo bảng phụ) 1. Mở bài: Giới thiệu vắn tắt về cái cặp sách của em.( Ai mua cho em? Vào dịp nào) 2. Thân bài: a/ Tả bao quát: - Cặp của em là loại cặp gì? ( có quai đeo hay quai để xách, hoặc có cả quai đeo, quai xách; có mấy ngăn; cỡ to hay vừa hoặc nhỏ) - Hình dạng cặp như thế nào? (hình vuông, hình chữ nhật..) Chất liệu làm cặp là gì? ( da, giả da, vải bạt, ni lông) - Màu sắc của cặp (màu đen, nâu, vàng, xanh hay đỏ) b / Tả các bộ phận cụ thể( tả từ ngoài vào trong) - Quai xách? (dày hay mỏng); Dây đeo ? (dài hay ngắn) - Nắp cặp? (có mấy khóa; khóa làm bằng gì; sự hoạt động đóng mở của khóa) - Mặt ngoài của cặp? ( có hình trang trí gì không; cách trình bày hình, chữ à màu sắc ra sao; các mép góc còn mới hay đã sờn) - Các bộ phận bên trong của cặp? ( có mấy ngăn, rộng hẹp ra sao, ngăn được lót bằng thứ vải hoặc da gì, sức chứa của mỗi ngăn nhiều ít như thế nào) 3. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về cái cặp sách ( VD: nó là người bạn thân thiết, gần gũi/ nó chia sẻ với em bao nỗi vui buồn/ em luôn giữ gìn cặp sạch đẹp) Hoạt động 3: HS làm bài - GV cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi một vài HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - Thu bài, chấm 1 số bài và nhận xét. Tuyên dương những em có sáng tạo trong bài làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà dựa vào dàn ý viết bài văn miêu tả cái cặp. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. -1 HS đọc thành tiếng. - Lập dàn ý tả cái cặp của em. - HS lắng nghe - 1 HS đọc to dàn bài chung tả cái cặp- cả lớp đọc thầm - HS làm bài. - HS lắng nghe. - HS nhận xét dàn bài của bạn, bổ sung Toán Tăng cường (Tuần 17): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 34272 : 357 b) 34055 : 245 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: ( 20375 + 12589 ) : 123 x 315 : 4 Bài 3: Người ta phải dùng 265 chuyến xe để chở 1113 tấn hàng. Hỏi mỗi chuyến xe chở được bao nhiêu tạ hàng? - Nhận xét Bài 4: (Dành cho học sinh khá,giỏi) Tìm x: a) 238 x ( X – 429) = 166124 b) X x 25 + X x 140 – 12581 = 48139 3. Củng cố - dặn dò: - Làm lại các bài sai - Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng. - HS tự làm vào vở - HS làm bảng con a) 96 b) 139 - HS làm vào vở a) ( 20375 + 12589) : 123 x 315 : 4 = 32964 : 123 x 315 : 4 = 268 x 315 : 4 = 84420 : 4 = 21105 - HS đổi vở chấm chéo. - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm vào vở. Giải Đổi 1113 tấn = 11130 tạ Mỗi chuyến xe chở được là: 11130 : 265 = 42 ( tạ ) Đáp số: 42 tạ a)238 x ( X – 429) = 166124 X – 429 = 166124 : 238 X – 429 = 698 X = 698 + 429 X = 1127 b)X x 25 + X x 140 – 12581 = 48139 X x (25 + 140) – 12581 = 48139 X x 165– 12581 = 48139 X x 165 = 48139 + 12581 X x 165 = 60720 X = 60720 : 165 X = 368 Toán Tự học ( Tiết 33): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. -Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - HS tiếp tục hoàn thành bài còn lại của buổi sáng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a) 34272 : 357 b) 34055 : 245 Bài ... i 5: - Cho HS thảo luận theo từng cặp - Và làm bài - Sau đó nêu kết luận 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm vào vở BT - Nhận xét, sao đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS giải thích theo 2 cách - HS nhân xét bài 3 - Cho HS cả lớp thảo luận - Loan có 10 quả táo Lịch sử( Tiết 17):ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1. Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. 2. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV treo sơ đồ giai đoạn Năm 500 CN Năm 700 TCN Cho HS lên điền từng giai đoạn lịch sử tiêu biểu đã học theo nhóm: 1 nhóm lên ghi các năm tiêu biểu, 1 nhóm lên ghi sự kiên các ô Hoạt động 2: Cho HS nêu đặc điểm của các giai đoạn Hoạt động 3: Cho HS lên bảng nhìn vào lượt đồ trình bày các chiến thắng tiêu biểu: Chiến thắng Bạch Đằng, Chiến thắng sông Như Nguyệt Đạo đức ( Tiết 17): YÊU LAO ĐỘNG I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II/ Đồ dùng dạy học:SGK đạo đức 4 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ:Yêu lao động 2.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: Làm việc theo nhóm đôi (BT5 SGK) - Y/c HS kể về tấm gương lao động - HS trao đổi về nội dung theo nhóm đôi - Hỏi: Biểu hiện yêu lao động là gì? - GV mời 1 vài HS trình bày trước lớp. Lớp thảo luận nhận xét - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần cố gắng, học tập, rèn luyện để có tthể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình Hoạt động 2: HS trình bày giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ - 1 HS trình bày giới thiệu bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em thích và các tư liệu sưu tầm được (bài tập 3, 4, 6 SGK) - Cả lớp thảo luận nhận xét - GV khen những bài viết, tranh vẽ tốt * Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xa hội - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng bản thân 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì 1 - HS lên bảng thực hiện các y/c của GV - Lắng nghe - HS kể - Tiến hành thảo luận nhóm + Vược khó khăn, chấp nhận thử thách + Tự mình làm lấy công việc của mình + - Lắng nghe - HS trình bày - HS nhận xét Khoa học ( Tiết 33,34): ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu:Giúp HS ôn tập các kiến thức về: -Tháp dinh dưỡng cân đối -Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí II/ Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dung cho các nhóm -Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí -Giấy khổ to bút màu đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ:(5') - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 32 - Nhận xét câu trả lời của HS 2.Giới thiệu bài:(28'): Nêu mục tiêu bài HĐ1: Ôn tập về phần vật chất - Chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho tứng HS - GV y/c HS hhoàn thành phiếu khoảng 5 – 7 phút - GV thu bài,chấm 5 – 7 bài tại lớp - Nhận xét bài làm của HS HĐ2: Củng cố và hệ thống kiến thức * Mục tiêu: Vai trò của nước trong không khí sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Chia nhóm HS, y/c các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của mình - Y/c các nhóm trình bày theo tưng chủ đề + Vai trò của nước + Vai trò của không khí + Xen kẻ nước và không khí - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi - Nhận xét HĐ3: Vẽ tranh cổ động * Mục tiêu: - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí * Cách tiến hành: - GV y/c các nhóm hội ký về đề tài và đăng kí, vẽ cả 2 chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV - GV kiểm tra và giúp đỡ, bảo đảm mọi HS đều tham gia - Các nhóm treo sản phẩm của mình. Cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động - GV đánh gia nhận xét 3.Củng cố dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại kiến thức đã học - HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân - Thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Cử đại diện thuyết minh - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày - Lắng nghe - HS thực hành - Đại diện lên nêu ý tưởng của bức tranh cổ động Địa lý ( Tiết 17): ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 I/ Mục tiêu: Nội dung ôn tập và kiểm tra: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Ôn tập HĐ1: - Cho HS thống kê lại các bài học GV ghi bảng : Sau đó thống kê cho HS sau + Thống kê theo mạch kiến thức + Mỗi vùng đất đều học về con người, kinh tế của người dân + Mỗi vùng đất đều học 1 thành phố chính . Tây nguyên: Học về TP. Đà Lạt . Đồng Bằng Bắc Bộ: Học về TPHà Nội HĐ2: - Cho HS thảo luận nhóm 4. Chỉ bản đồ các vùng địa lí vừa ôn HĐ3: * Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” - Chia lớp thành 2 đội - GV làm trọng tài và ghi điểm - Câu hỏi hái hoa là 1. Tại sao đỉnh núi Phan-Xi-păng gọi là “Nóc nhà” của TQ? 2. Người dân ở phía núi phía Bắc thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? 3. Người dân ở Hoàng liên Sơn thường trồng gì trên ruộng bậc thang? 4. Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 5. Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn tập để kiểm tra cuối kì I + Dãy Hoàng Liên Sơn + Trung du Bắc Bộ + Tây Nguyên + Đồng Bằng Bắc Bộ - 4 HS 1 nhóm thảo luận và chỉ vào bản đồ các vùng địa lí đã học - Đại diện nhóm lên chỉ bản đồ - HS lên hái hoa dân chủ, đọc câu hỏi và trả lời - Mỗi câu trả lời đúng là 10 điểm Kĩ thuật (Tiết 17) : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I/ Mục tiêu: - S ử dụng dược một số dụng cụ, vật liệu cất, khâu, thêu để toạ thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cát, khâu, thêu đã học. - * Lưu ý: Không bắt buộc học sinh nam thêu.\ - Với học sinh khéo tay: Vận dung kiến thức kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b)Thực hành tiếp tiết 1: -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng . * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nêu các bước khâu túi rút dây. -HS theo dõi. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Toán Tự học (Tuần 17) : LUYỆN TẬP : PHÉP CHIA – PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: - Củng cố phép chia, phép nhân . - Giải toán có lời văn. -Làm đúng phần bài tập về đổi đơn vị đo. II.Đồ dùng dạy học : VBT ,bảng phụ . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1: Đặt tính rồi tính 2045 x 146 8432 x 504 9240 : 246 78932 : 351 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách (1960 + 2940) : 245 (4725 x 12) : 105 47376 : (18 x 47) * Đối với học sinh khá, giỏi tính bằng hai cách, học sinh TB, yếu chỉ làm một cách -GV giúp đỡ HS yếu Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 420 dm2 =..m2..dm2 702 km2 =dam2 4800000m2 = dam2 72 giờ = .giờ.phút 1 phút 25 giây = ..giây Bài 4: Một thửa rộng hình chữ nhật có chiều dài 144 m, chiều rộng 18 m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng khoai. Cứ 36 m² thu hoạch được 95kg khoai. Hỏi trên thửa ruông đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg khoai? * Hướng dẫn các bước giải: -Tính diện tích thửa ruộng - Tính khối lượng khoai thu hoạch được. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương -Gọi 4 HS lên bảng giải ,lớ làm vào vở bài tập = 298570 = 4249728 = 37 dư 138 = 224 dư 308 - Làm vở = 20 = 540 = 56 - L àm b ài t ập 3 -1HS đọc đề -1HS tóm tắt bài toán và giải ĐS: 6840 kg - Nhận xét
Tài liệu đính kèm: